Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2264/KH-SVHTT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2019 |
Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 1172/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019, Sở Văn hóa và Thể thao ban hành Kế hoạch thực hiện tại Sở như sau:
1. Mục đích
1.1. Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được Thành phố phân công nhằm nâng cao các tiêu chí Thành phố đạt thấp so với bình quân cả nước trong bộ chỉ số CCHC (PAR index), chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
1.2. Triển khai quyết liệt đồng bộ các giải pháp thực hiện chủ đề năm 2019 “Năm CCHC và thực hiện Nghị quyết 54 của Quốc hội”.
1.3. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu các phòng, đơn vị trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC.
1.4. Tăng cường công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, đồng hành cùng doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch số 403/KH-SVHTT ngày 30 tháng 01 năm 2019 về Thực hiện công tác CCHC năm 2019 tại Sở và các nhiệm vụ cần triển khai trong Kế hoạch số 5645/KH-SVHTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 về CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Văn hóa và Thể thao đã đề ra.
2.2. Nâng cao vai trò, xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2.3. Định kỳ kiểm tra tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho phòng, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Triển khai các nhiệm vụ được Thành phố giao trong các nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số CCHC, cụ thể:
1. Nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực hiện 03 tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong bộ chỉ số CCHC (PAR index).
2. Nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực hiện 01 tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong bộ chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
3. Nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực hiện 07 tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong bộ chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thành phố (PCI).
(Các nhiệm vụ cụ thể thực hiện theo Phụ lục đính kèm).
1. Trưởng các phòng chức năng, Thủ trưởng các đơn vị:
1.1. Căn cứ lĩnh vực được phân công, chủ động triển khai chi tiết, bảo đảm kịp thời và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch, bảo đảm đúng yêu cầu, tiến độ đề ra; báo cáo Lãnh đạo Sở về kết quả thực hiện các nhiệm vụ (thông qua phòng Kế hoạch - Tài chính về nội dung liên quan đến chỉ số PCI, Văn phòng Sở về nội dung liên quan đến chỉ số PAPI, PAR Index).
1.2. Chủ động tham mưu Lãnh đạo Sở kiến nghị với Ủy ban nhân dân Thành phố các cơ chế, chính sách đặc thù, việc thí điểm đối với những vấn đề phát sinh thuộc lĩnh vực quản lý mà thực tiễn đặt ra nhưng chưa có quy định hay những quy định hiện hành không còn phù hợp.
1.3. Chủ động phối hợp các phòng, đơn vị liên quan trong việc tham mưu thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển các ngành thuộc lĩnh vực quản lý; phối hợp kiểm tra, giám sát và đề xuất các giải pháp nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính (nội dung liên quan đến chỉ số PCI), Văn phòng Sở (nội dung liên quan đến chỉ số PAPI, PAR Index) chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn chế độ báo cáo; tổng hợp tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch; định kỳ tham mưu Lãnh đạo Sở các nội dung báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về kết quả thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này hoặc có phát sinh khó khăn, các phòng chức năng, đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất Lãnh đạo Sở (thông qua Phòng Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Sở) để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số CCHC năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao./.
| GIÁM ĐỐC |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT THẤP SO VỚI BÌNH QUÂN CẢ NƯỚC TRONG 3 BỘ CHỈ SỐ CCHC TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2264/KH-SVHTT ngày 21 tháng 6 năm 2019)
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật | |||||
1.1 | Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng, kỹ thuật trong xây dựng văn bản, cập nhật các quy định pháp luật hiện hành để tránh những sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; chú trọng nghiên cứu các biểu mẫu, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
1.2 | Đảm bảo việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải gắn với công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1362/TTg-PL ngày 08 tháng 9 năm 2017 về việc nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Trước khi dự thảo quy định cần chú trọng công tác tổ chức rà soát các văn bản của Trung ương làm căn cứ để ban hành văn bản đúng thẩm quyền, tránh việc trùng lắp, chồng chéo, quy định lại nội dung đã được quy định, quy định vượt nội dung đã quy định, góp phần nâng cao chất lượng ban hành văn bản, đảm bảo chặt chẽ về mặt căn cứ, cơ sở pháp lý | Trưởng các phòng | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Năm 2019 |
|
1.3 | Khi tham mưu phải chuẩn bị văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan tại Thành phố, các Bộ, ngành chuyên môn về những vấn đề liên quan trong trường hợp xét thấy vượt thẩm quyền hoặc có nội dung “đặc thù” của Thành phố | Trưởng các phòng | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Năm 2019 |
|
1.4 | Đối với nội dung của văn bản quy phạm pháp luật, đề nghị quy định rõ trong Tờ trình chỉ đạo các Sở, ngành những nội dung về “Phạm vi điều chỉnh”, “Đối tượng áp dụng”, “Mục tiêu của chính sách” theo Mẫu 02 Phụ lục V của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo hướng báo cáo cụ thể, chi tiết hoặc các vấn đề cần làm rõ phải được nêu cụ thể tại “Phần V: Những vấn đề cần xin ý kiến” của Mẫu 03 Phụ lục V tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. | Trưởng các phòng | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Năm 2019 |
|
2. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước | |||||
2.1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
2.2 | Kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, sử dụng biên chế | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
2.3 | Thực hiện nghiêm đề án vị trí việc làm của Cơ quan Sở và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở đã được Thành phố phê duyệt; kiểm tra số lượng lãnh đạo cấp phòng nhiều hơn hoặc bằng số lượng chuyên viên, có biện pháp chấn chỉnh kịp thời | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
2.4 | Trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
2.5 | Tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định đúng tiến độ | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các đơn vị liên quan | Năm 2019 |
|
3. Tác động của CCHC đến sự hài lòng của người dân, tổ chức | |||||
3.1. | Tăng cường công tác đối thoại, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao | Trưởng các phòng | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Năm 2019 | Buổi gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp |
3.2 | Nâng cao kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) | ||||
3.2.1 | Cải thiện cơ sở vật chất tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, bám sát các tiêu chí đánh giá của SIPAS: Đủ chỗ ngồi chờ cho người dân, tổ chức; Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức phải đầy đủ, hiện đại và dễ sử dụng. Chuẩn hóa các tiêu chuẩn, định mức và các điều kiện tối thiểu về trang thiết bị cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, tùy theo đặc thù của từng cơ quan, đơn vị. | Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Năm 2019 |
|
3.2.2 | Kiểm tra, đánh giá hiệu quả và chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nhằm điều chỉnh kịp thời về nhân sự và quy trình phục vụ | Văn phòng Sở, Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 |
|
3.2.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; công bố, công khai TTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung. | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Tháng 8 năm 2019 |
|
3.2.4 | Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ cá nhân, tổ chức sử dụng hệ thống một cửa điện tử; dịch vụ công trực tuyến. | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 |
|
3.2.5 | Không niêm yết TTHC đã hết hiệu lực thi hành. | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 |
|
3.2.6 | Thông tin, tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp các quy định về thành phần hồ sơ, mức phí/lệ phí, quy trình và thời hạn giải quyết TTHC | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Năm 2019 | - Tin, bài trên Cổng thông tin điện tử của Sở - Công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Cổng thông tin điện tử của Sở và cơ sở dữ liệu dùng chung về TTHC của Thành phố |
3.2.7 | Chấn chỉnh thái độ, hành vi của công chức, viên chức; xử lý nghiêm đối với công chức, viên chức vi phạm | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Năm 2019 |
|
3.2.8 | Kiểm tra đột xuất thái độ, hành vi, nội quy, giờ giấc làm việc của công chức, viên chức | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
3.2.9 | Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức kỹ năng giao tiếp, tương tác với người dân, doanh nghiệp. Tập trung bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng về lắng nghe, trả lời, giải thích, hướng dẫn kê khai hồ sơ | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
3.2.10 | Nâng cao trách nhiệm của công chức, viên chức trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức; Nghiêm túc thực hiện Thư xin lỗi đối với trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Năm 2019 |
|
3.2.11 | Kiểm tra việc thực hiện Thư xin lỗi đối với trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 |
|
3.2.12 | Xây dựng và thực hiện tốt cơ chế kiểm soát việc thực hiện Thư xin lỗi đối với TTHC giải quyết trễ hạn; Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn công chức, viên chức tại các phòng, đơn vị thực hiện TTHC đảm bảo đúng quy định | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 |
|
3.2.13 | Niêm yết công khai đầy đủ, chính xác địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng của cơ quan làm đầu mối tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC trên địa bàn Thành phố | Văn phòng Sở |
| Năm 2019 |
|
3.2.14 | Tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC, trong đó làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của công chức đối với nội dung phản ánh, kiến nghị, đảm bảo yêu cầu và thời hạn theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố. | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 |
|
3.2.15 | Triển khai hiệu quả các hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức; thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 |
|
II. Chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (Chỉ số PAPI) | |||||
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | |||||
1 | Phổ biến và mở rộng các kênh giao tiếp thông tin với người dân, doanh nghiệp qua các hình thức ứng dụng trực tuyến, thư điện tử, tổng đài. Có cơ chế giám sát việc giải quyết phản ánh của người dân | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 | Báo cáo, số liệu thống kê |
2 | Trên cơ sở hướng dẫn của Thanh tra Thành phố, Thanh tra Sở triển khai thực hiện Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân | Thanh tra Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
III. Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố (Chỉ số PCI) | |||||
1. Gia nhập thị trường | |||||
1.1 | Triển khai thực hiện nề nếp, có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát TTHC; áp dụng công nghệ thông tin quá trình tiếp nhận - xử lý - trả kết quả hướng đến một Chính phủ điện tử nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho doanh nghiệp; công khai minh bạch tất cả các TTHC, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện các thủ tục khi có nhu cầu hay trong việc giám sát hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước. | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 | Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở |
1.2 | Tiếp tục công tác đào tạo nhằm góp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 | Quyết định cử công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo |
1.3 | Nghiên cứu triển khai việc rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC so với quy định; nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ qua mạng. | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Năm 2019 | Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở |
2. Tính minh bạch | |||||
2.1 | Công khai công tác quy hoạch, kế hoạch, tài liệu pháp lý của Thành phố trên Cổng thông tin điện tử của Sở. Hướng dẫn chi tiết việc tham chiếu các văn bản luật và quy định của các cấp từ Trung ương cho tới địa phương để tất cả doanh nghiệp tiếp cận một cách dễ dàng. | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 | Công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở |
2.2 | Công khai minh bạch bằng nhiều hình thức trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử hoặc văn bản niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao về thời gian, chi phí, quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu, hướng dẫn chi tiết để người dân và doanh nghiệp dễ hiểu, dễ thực hiện và dễ kiểm soát. | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 | Công bố TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao và trên Cổng thông tin điện tử của Sở |
2.3 | Thường xuyên tổ chức đối thoại với doanh nghiệp dưới nhiều hình thức: tiếp xúc trực tiếp, thông qua hệ thống Hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử, đường dây nóng... để nắm bắt các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp để kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Năm 2019 | Buổi gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp |
2.4 | Tổ chức đánh giá sự hài lòng của các doanh nghiệp sau khi giải quyết các TTHC, trong đó cần nêu rõ các lý do chưa hài lòng để chấn chỉnh và khắc phục | Văn phòng Sở Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu |
| Định kỳ hàng quý | Công khai kết quả đánh giá sự hài lòng |
3. Chi phí không chính thức | |||||
3.1 | Rà soát tình hình giải quyết TTHC nhằm kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các hành vi hạch sách, nhũng nhiễu của các công chức, viên chức thực hiện giải quyết TTHC | Văn phòng Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 | Kế hoạch Báo cáo |
3.2 | Tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm của hoạt động công vụ; có chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và có cơ chế loại bỏ, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân và doanh nghiệp. | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Năm 2019 | Kế hoạch Báo cáo |
3.3 | Chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức về thái độ, trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc. Có cơ chế kiểm tra, giám sát các bộ phận liên quan đến việc giải quyết TTHC, đồng thời xử lý nghiêm, loại bỏ các trường hợp nhũng nhiễu | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 | Kế hoạch Báo cáo |
3.4 | Thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Thanh tra Sở | Năm 2019 | Kế hoạch Báo cáo |
4. Cạnh tranh bình đẳng | |||||
4.13 | Phổ biến các chính sách, tài liệu liên quan đến hỗ trợ phát triển doanh nghiệp để các doanh nghiệp nắm bắt thông tin | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Phòng Tổ chức - Pháp chế, Văn phòng Sở | Năm 2019 | - Công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao và trên Cổng thông tin điện tử của Sở. - Buổi gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp |
4.2 | Phổ biến rộng rãi các chính sách thu hút, kêu gọi đầu tư đối với các công trình trọng điểm, các ngành nghề, lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Thành phố tới các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao trên địa bàn Thành phố | Phòng Kế hoạch - Tài chính Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Phòng Tổ chức - Pháp chế, Văn phòng Sở | Năm 2019 | - Công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao và trên Cổng thông tin điện tử của Sở - Buổi gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp |
5. Chi phí năng động của chính quyền | |||||
5.1 | Đề cao trách nhiệm người lãnh đạo trong việc tháo gỡ khó khăn, thực thi các chính sách, quy định hiện hành để hỗ trợ cho doanh nghiệp. | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC |
| Năm 2019 | Báo cáo |
5.2 | Định kỳ hàng quý/6 tháng tổ chức đối thoại với doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp bằng nhiều hình thức để lắng nghe ý kiến phản ảnh, qua đó xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc. Định kỳ có báo cáo tổng hợp gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố về tình hình gặp gỡ, đối thoại để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp. | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Định kỳ hàng quý/6 tháng | Báo cáo |
5.3 | Lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp thông qua đường dây nóng, cổng thông tin điện tử để kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém của cơ quan trong việc hỗ trợ doanh nghiệp. | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Năm 2019 |
|
5.4 | Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở các công chức trong việc triển khai các chủ trương, chính sách của Trung ương và Thành phố đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao. | Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Năm 2019 |
|
6. Thiết chế pháp lý | |||||
6.1 | Xây dựng cơ chế, quy trình giúp doanh nghiệp tố cáo các hành vi tham nhũng của công chức, viên chức trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | Thanh tra Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
6.2 | Thường xuyên giám sát, kiểm tra định kỳ và đột xuất để bảo đảm mọi phản ánh, khiếu kiện đều được ghi nhận và trả lời thỏa đáng, kịp thời cho doanh nghiệp. | Thanh tra Sở | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Năm 2019 |
|
6.3 | Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng của công chức liên quan đến pháp luật, bảo đảm chất lượng, hiệu quả khi tiếp xúc và làm việc doanh nghiệp. | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Thủ trưởng các phòng, đơn vị | Định kỳ hàng quý |
|
- 1Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 159/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban thanh tra nhân dân
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Công văn 1362/TTg-PL năm 2017 về nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 2264/KH-SVHTT về nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số cải cách hành chính năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2264/KH-SVHTT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/06/2019
- Nơi ban hành: Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Huỳnh Thanh Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra