Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, vì lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số được vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số, có khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng cao, sử dụng nguồn nhân lực tối ưu, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, giải quyết hiệu quả những nhiệm vụ đột phá, lĩnh vực trọng tâm để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, giữ vững quốc phòng - an ninh của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2030.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị tiếp tục xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Cải cách thể chế
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và các văn bản hướng dẫn thi hành, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi. Tổ chức thi hành pháp luật hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
2.1. Tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); tuyên truyền, đề xuất giải pháp đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
2.2. Cập nhật, công khai kịp thời danh sách, số điện thoại cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC.
2.3. Bố trí nguồn lực đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử.
2.4. 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức thực hiện theo quy định.
2.5. Triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
2.6. Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% trở lên; giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lần giao dịch.
2.7. Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC theo quy định.
2.8. Công bố hằng tháng kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
2.9. Công khai đồng bộ, thống nhất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia về kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
2.10. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC.
2.11. Đảm bảo kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử.
2.12. Tối thiểu 90% dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên (tính trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết đối với các DVCTT có phát sinh phí, lệ phí)
2.13. Tối thiểu 90% TTHC có đủ điều kiện (theo quy định) được cung cấp trực tuyến một phần và toàn trình. Trong số đó, ít nhất 90% dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận giải quyết đạt tối thiểu 80%.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Tổ chức triển khai thực hiện sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo định hướng, chủ trương tinh gọn bộ máy của Trung ương và kế hoạch sắp xếp của tỉnh.
3.2. Thực hiện tinh giản 0,4% biên chế công chức hành chính và 1,74% người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023.
3.3. Phê duyệt, điều chỉnh danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh sau khi thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ máy.
4. Cải cách chế độ công vụ
4.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định và cụ thể hóa theo phân cấp quản lý.
4.2. 100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
4.3. 100% đội ngũ cán bộ, công chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp cấp tỉnh, cấp huyện khối chính quyền có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó phấn đấu trên 30% có trình độ trên đại học; 93,5% viên chức đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên 30% đạt trên chuẩn.
4.4. 100% công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ và tiêu chuẩn ngạch công chức của chức danh, vị trí được quy hoạch; 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định; 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch.
4.5. Thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch; thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo đúng quy định.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%.
5.2. 100% các đơn vị được giao tự chủ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công theo đúng quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày ngày 26/12/2017 của Chính phủ; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
5.3. Hoàn thành việc chuyển đổi Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe, thuộc Sở Giao thông vận tải thành công ty cổ phần.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
6.1. Duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 90% dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được xác thực điện tử.
6.2. Phấn đấu 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến được xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên hệ thống tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang.
6.3. Tối thiểu 80% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
6.4. Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
6.5. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số; phấn đấu 70% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia của doanh nghiệp hoặc tổ chức.
6.6. Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần; 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc.
6.7. Phấn đấu 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
6.8. Phấn đấu 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
6.9. Phấn đấu 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật).
6.10. Phấn đấu 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
6.11. Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh sử dụng các nền tảng số phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung của tỉnh, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
6.12. Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được áp dụng, thực hiện thông qua các môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
6.13. 100% các báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
6.14. Tiếp tục vận hành phân hệ theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, đảm bảo hiển thị theo thời gian thực.
6.15. Giảm thiểu giấy tờ, giảm các chi phí khám chữa bệnh giúp người dân khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế; giúp người dân có thể theo dõi, quản lý thông tin sức khỏe của bản thân liên tục, suốt đời; chủ động trong việc phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả; giúp người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế cơ bản, nâng cao sức khoẻ, toàn diện, suốt đời; hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế cơ bản được hiển thị trên Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, thuận tiện trong quản lý, giám sát, kiểm tra, chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý.
6.16. Mỗi học sinh, sinh viên đều có hồ sơ số về việc học tập cá nhân. Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số; 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Tuyên Quang và trung tâm thị trấn các huyện thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt. Tài nguyên số trở thành học liệu chủ yếu của học sinh, sinh viên và người dân; hình thành kho học liệu số trực tuyến đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên và người dân.
6.17. Từng bước xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng, dữ liệu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang.
6.18. Mỗi di sản của tỉnh đều có hiện diện số và hình thành bản di sản số để người dân, khách du lịch có thể truy cập thuận lợi trên môi trường số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Người đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1.1. Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, thời gian hoàn thành báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/01/2025 (gửi Sở Nội vụ theo dõi chung); tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi được giao theo dõi, quản lý; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sáng kiến, giải pháp, cách làm mới trong thực hiện công tác cải cách hành chính cùng với báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính.
1.2. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
1.3. Bố trí nguồn lực cho công tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và nguồn kinh phí thực hiện.
1.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định (báo cáo quý, gửi chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi chậm nhất ngày 15/6; báo cáo năm, gửi chậm nhất ngày 15/12).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, nếu cơ quan, đơn vị nào thực hiện chậm làm ảnh hưởng đến tiến độ nhập báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh trên phần mềm báo cáo của Bộ Nội vụ thì người đứng đầu của cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
2.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp thực hiện có hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh.
2.3. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai các chỉ số thành phần "Công tác chỉ đạo, điều hành", “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”,“Cải cách chế độ công vụ” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế sau kiểm tra.
2.5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham mưu thực hiện tự chấm điểm hằng tháng theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ để kịp thời có các giải pháp khắc phục đối với các tiêu chí chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa theo quy định.
2.6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh (báo cáo quý, trình chậm nhất ngày 18 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, trình chậm nhất ngày 18/6; báo cáo năm, trình chậm nhất ngày 18/12), để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
3.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung cải cách thủ tục hành chính.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
3.3. Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3.4. Trực tiếp theo dõi, tham mưu triển khai Chỉ số thành phần “Cải cách thủ tục hành chính” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
4.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung cải cách thể chế.
4.2. Trực tiếp theo dõi, tham mưu triển khai chỉ số thành phần “Cải cách thể chế” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
5.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách tài chính công.
5.2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hằng năm.
5.3. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai chỉ số thành phần “Cải cách tài chính công” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
6.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
6.2. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai chỉ số thành phần “Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.3. Chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; kết quả xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
7. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
7.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7.2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
7.3. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai chỉ số thành phần "Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh" thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai, thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết là Đề án 06).
9. Trách nhiệm của các Sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại biểu kế hoạch; báo cáo tiến độ kết quả thực hiện cùng với báo cáo cải cách hành chính định kỳ quý, 6 tháng, năm 2025 của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
10. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
10.1. Thực hiện tuyên truyền sâu rộng các nội dung về kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; kết quả xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Đề án 06 của Chính phủ. Định kỳ hằng tuần, tháng đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính, chú trọng về các điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm mới, sáng kiến về công tác cải cách hành chính. Hàng năm xây dựng chương trình tọa đàm về công tác cải cách hành chính.
10.2. Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và tiếp nhận ý kiến phản hồi của người dân, doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 223/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024)
TT | MỤC TIÊU NĂM 2025 | NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP | KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||||
1 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100% văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi | Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy định số 178-QĐ/TW ngày 27/6/2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 | Tháng 01/2025 |
2 | Ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh năm 2025 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 | Tháng 12/2025 | |
3 | Lập Danh mục văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết văn bản QPPL của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, báo cáo UBND tỉnh | Danh mục | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Sau khi có thông báo của Bộ Tư pháp | Sau khi có thông báo của Bộ Tư pháp | |
4 | Kiểm tra đề nghị xây dựng Quyết định QPPL của UBND tỉnh | Văn bản kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu | Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu | |
5 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100% văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi | Nâng cao chất lượng công tác tham gia ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL | Văn bản tham gia ý kiến | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu | Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị lấy ý kiến tham gia |
6 | Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết QPPL do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020); thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh đảm bảo chất lượng, kịp thời | Báo cáo thẩm định | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu | Sau 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gửi thẩm định | |
7 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100% văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi | Ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền văn bản QPPL theo phân cấp của Trung ương và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. | - Nghị quyết QPPL của HĐND tỉnh; - Quyết định QPPL của UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Năm 2025 | Năm 2025 |
8 | Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố ban hành; kiến nghị cơ quan ban hành, người có thẩm quyền xử lý theo quy định đối với những văn bản có nội dung trái pháp luật. | -100% văn bản QPPL được kiểm tra, xử lý theo quy định; - Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2025 | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND huyện, thành phố. | Ngay sau khi văn bản được ban hành và khi nhận được văn bản thuộc đối tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị | Theo quy định | |
9 | Trình UBND tỉnh công bố hoặc UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có) | Quyết định của UBND tỉnh/Thường trực HĐND tỉnh công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh theo lĩnh vực quản lý nhà nước | Sở Tư pháp | Trình UBND tỉnh chậm nhất là 10 ngày trước ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực | UBND tỉnh/Thường trực HĐND tỉnh ban hành Quyết định công bố trước ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực | |
10 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100% văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi | Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành để kịp thời phát hiện, đề nghị xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền những văn bản không còn phù hợp; đề xuất hoàn thiện chính sách của tỉnh theo hướng đồng bộ, thống nhất, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho các tổ chức, cá nhân. | 100% văn bản QPPL được rà soát, xử lý theo quy định | Các Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Thường xuyên |
11 | Tham mưu HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế 100% văn bản QPPL những văn bản không còn phù hợp sau rà soát | Các Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành | Thường xuyên | Thường xuyên | |
12 | Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. | - Công khai, minh bạch đầy đủ, chính xác, kịp thời 100% văn bản QPPL do HDND, UBND tỉnh ban hành - Biên soạn, đăng tải tài liệu tuyên truyền pháp luật trên Trang thông tin điện tử và internet. | - Đăng tải 100% văn bản QPPL trên Công báo, Cơ sở dữ liệu văn bản QPPL tỉnh Tuyên Quang - Tài liệu tuyên truyền pháp luật pháp luật được đăng tải trên Trang thông tin điện tử và internet | - Văn phòng UBND tỉnh đăng tải trên Công báo; Sở Tư pháp đăng tải trên Cơ sở dữ liệu - Các cơ quan, đơn vị đăng tải tài liệu tuyên truyền pháp luật | Các Sở, ban, ngành | Ngay sau khi văn bản được ban hành và thường xuyên | Ngay sau khi văn bản được ban hành và thường xuyên |
13 | Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. | - Ban hành Kế hoạch công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2025 - Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2025 | Kế hoạch; Báo cáo | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2025 và tháng 12/2025 | Ban hành Kế hoạch trong tháng 01/2025; Báo cáo trước ngày 10/12/2025 |
14 | Tăng cường năng lực phản ứng chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. | - Báo cáo điều tra khảo sát; - Báo cáo kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp; phòng Tư pháp huyện, thành phố; công chức tư pháp- hộ tịch | Năm 2025 | Năm 2025 | |
15 | Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, doanh nghiệp, người dân và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật. | - Lấy ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, doanh nghiệp, người dân - Báo cáo điều tra khảo sát | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp; phòng Tư pháp huyện, thành phố; công chức tư pháp- hộ tịch | Năm 2025 | Năm 2025 | |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||||
16 | Tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ kiểm soát TTHC; tuyên truyền, đề xuất giải pháp đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Triển khai, hướng dẫn, tuyên truyền nghiệp vụ kiểm soát TTHC, trọng tâm là kỹ năng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; nguyên nhân, giải pháp khắc phục điểm trừ tiêu chí cải cách TTHC; dịch vụ công toàn trình, một phần; Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; rà soát TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước. | Hội nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
17 | Cập nhật, công khai kịp thời danh sách, số điện thoại cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC | Cập nhật, công khai kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC danh sách, số điện thoại cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, xã | Danh sách được cập nhật, công khai góp phần hỗ trợ kịp thời người dân khi thực hiện TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
18 | Cập nhật, công khai kịp thời trên Trang thông tin điện tử, nơi giải quyết TTHC danh sách, số điện thoại cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | ||
19 | Bố trí nguồn lực đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử | Bố trí con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Cán bộ, công chức, viên chức; máy tính kết nối mạng, máy scan, ... | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
20 | 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức thực hiện theo quy định | Thường xuyên rà soát, cập nhật TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ, ngành của Trung ương để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục TTHC; quy trình nội bộ, liên thông; thành phần hồ sơ phải số hóa; TTHC tái sử dụng | Quyết định công bố | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
21 | Xây quy trình điện tử của TTHC nội bộ, liên thông cấp tỉnh; xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành | Dữ liệu điện tử | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | |
22 | 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức thực hiện theo quy định | Xây quy trình điện tử của TTHC nội bộ, liên thông cấp huyện, xã đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (ở 2 cấp: huyện, xã) ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành | Dữ liệu điện tử | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
23 | Cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã); tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành | TTHC, bộ phận TTHC được công khai | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | |
24 | 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức thực hiện theo quy định | Công khai trên Cổng thông tin điện tử cấp huyện đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (ở 2 cấp: huyện, xã); trên Trang thông tin điện tử của xã và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện, xã đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành | TTHC, bộ phận TTHC được công khai | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
25 | 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức thực hiện theo quy định | Sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu, kết quả số hóa khi tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC | Dữ liệu điện tử; cắt giảm giấy tờ, thời gian cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
26 | Việc giải quyết hồ sơ TTHC cho tổ chức, cá nhân được thực hiện đầy đủ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Kết quả giải quyết hồ TTHC cho tổ chức, cá nhân được công khai, minh bạch | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Thường xuyên | |
27 | Việc giải quyết hồ sơ TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan bằng phương thức điện tử | Giảm giấy tờ, thời gian cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | |
28 | Thường xuyên theo dõi trạng thái giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng dịch vụ công Quốc gia và thực hiện xin lỗi; công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chức đối với các hồ sơ chậm, muộn trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định | Văn bản | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Thường xuyên | |
29 | Triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Rà soát, lập, niêm yết danh mục các TTHC thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Thường xuyên |
30 | Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% trở lên; giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lần giao dịch | - Cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào quy trình giải quyết TTHC thực hiện đảm bảo theo quy định. - Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC 4 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả), 5 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, ký đóng dấu, trả kết quả). | - Phiếu đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước; - Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị. | Các sở ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
31 | Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC theo quy định | Rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC giải quyết cho người dân, tổ chức thuộc phạm vi chức năng quản lý (cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa | Các sở ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
32 | Rà soát TTHC nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước (cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định | Quyết định công bố | Các sở ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | |
33 | Công bố hằng tháng kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
34 | Công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đối với các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, UBND cấp xã | Báo cáo | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | |
35 | Đồng bộ, thống nhất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia về kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Công khai đồng bộ, thống nhất kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị với Cổng dịch vụ công Quốc gia | Dữ liệu điện tử | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
| Đảm bảo về mặt kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ nêu trên | Dữ liệu điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | |
36 | Hướng dẫn thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC | Ban hành tài liệu hướng dẫn và công khai dưới nhiều hình thức để các cơ quan, đơn vị thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Tài liệu hướng dẫn | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 15/01/2025 | Thường xuyên |
Người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC được hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Hoàn thành việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC theo quy định | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | ||
37 | Đảm bảo kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử | Các tính năng trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh thường xuyên được rà soát, nâng cấp, thông báo khi được sửa đổi, bổ sung và được khai thác kết quả đối với từng nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử | Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
38 | - Tối thiểu 90% dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên (tính trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết đối với các DVCTT có phát sinh phí, lệ phí). - Tối thiểu 90% TTHC có đủ điều kiện (theo quy định) được cung cấp trực tuyến một phần và toàn trình. Trong số đó, ít nhất 90% dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận giải quyết đạt tối thiểu 80%. | - Tiếp tục rà soát, cập nhật, chuẩn hóa và công khai đầy đủ thông tin về các TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC sau khi có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh; rà soát các TTHC đủ điều kiện thực hiện DVCTT toàn trình và một phần lên cung cấp DVCTT toàn trình và một phần. - Tích cực đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các DVCTT toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình lựa chọn chức năng thanh toán trực tuyến để phát sinh các giao dịch thanh toán trực tuyến trên Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Hoàn thành việc cấu hình thông tin tài khoản phục vụ thanh toán trực tuyến khi thực hiện DVCTT; phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan triển khai nội dung thanh toán trực tuyến phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác trong giải quyết TTHC, thực hiện DVCTT trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Công văn, Báo cáo | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện/thành phố; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | ||||||
39 | Tổ chức triển khai thực hiện sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo chủ trương tinh gọn bộ máy của Trung ương và kế hoạch sắp xếp của tỉnh | Thực hiện nghiêm túc định hướng và kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy theo chỉ đạo của trung ương góp phần tinh gọn, đổi mới, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính đồng bộ, liên thông | Kế hoạch/Đề án | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2025 | Năm 2025 |
40 | Thực hiện tinh giản 0,4% biên chế công chức hành chính và 1,74% người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023 | Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 | Kế hoạch | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2025 | Năm 2025 |
41 | Phê duyệt, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện sắp xếp làm căn cứ quản lý sử dụng công chức, viên chức, người lao động theo vị trí việc làm | Thực hiện phê duyệt vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy định theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành lĩnh vực và phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Quyết định | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2025 | Năm 2025 |
IV | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||||||
42 | Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định và cụ thể hóa theo phân cấp quản lý | Thực hiện rà soát, phê duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ quản lý chuyên ngành; bảo đảm đúng người, đúng việc; nâng cao về chất lượng, hợp lý về cơ cấu. | Văn bản, Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 |
43 | 100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương. |
| Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 |
44 | 100% đội ngũ cán bộ, công chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp cấp tỉnh, cấp huyện khối chính quyền có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó phấn đấu trên 30% có trình độ trên đại học; 93,5% viên chức đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên 30% đạt trên chuẩn. | Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nhất là đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 |
45 | 100% công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ; 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định | Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm, kỹ năng lãnh đạo, quản lý | Kế hoạch; Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 |
46 | Thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch; thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo đúng quy định. | Thực hiện nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định và thẩm quyền phân cấp. | Kế hoạch; Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 |
47 | Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 | |
48 | Đẩy mạnh thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 | |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH SÁCH CÔNG | ||||||
49 | Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90% | - Thường xuyên rà soát, đôn đốc, kiểm tra, kịp thời phát hiện và tháo gỡ các khó khăn vướng mắc phát sinh trong qua trình thực hiện, nhất là đối với các dự án trọng điểm. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, cụ thể hóa trách nhiệm đến từng cá nhân trong việc phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công. - Tập trung giải quyết công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư kịp thời, đúng quy định cho người dân đảm bảo đúng pháp luật và hài hòa lợi ích của nhà nước và người dân, đảm bảo nhanh tiến độ thực hiện dự án, nhất là các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm. - Đẩy nhanh tiến độ công tác thẩm định, phê duyệt dự án, tăng cường công tác hậu kiểm trong giải ngân vốn đầu tư công | Tỷ lệ % giải ngân | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ đầu tư các chương trình, dự án | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên trong năm | Năm 2025 |
50 | 100% các đơn vị được giao tự chủ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công | Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành. | Quyết định | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND các huyện, thành phố | Năm 2025 | Năm 2025 |
51 | Hoàn thành việc chuyển đổi Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe thuộc Sở giao thông vận tải thành công ty cổ phần | Tiếp tục thực hiện chuyển đổi đơn vị SNCL thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ- CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần; Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần; Kế hoạch số 158/KH- UBND ngày 22/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quyết định | Tổ giúp việc cổ phần hoá ĐVSNCL | Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa | Năm 2025 | Năm 2025 |
VI | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | ||||||
52 | - Duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 90% dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được xác thực điện tử. - Phấn đấu 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến được xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên hệ thống tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số; phấn đấu 70% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia của doanh nghiệp hoặc tổ chức. | Tiếp tục hoàn thiện các chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng các yêu cầu thực tế. | Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2025 | Năm 2025 |
53 | - Phấn đấu 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). - Phấn đấu 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất. - Phấn đấu 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật). - 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc. - Phấn đấu 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. | Sử dụng hiệu quả Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc tỉnh Tuyên Quang, đảm bảo kết nối liên thông thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử tới các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; tiếp tục ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang. | Văn bản, Báo cáo | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2025 | Năm 2025 |
54 | - Tối thiểu 80% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; - Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được áp dụng, thực hiện thông qua các môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | - Tiếp tục duy trì hoạt động Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP đáp ứng các yêu cầu thực tế - Tiếp tục triển khai mạng diện rộng (WAN) của tỉnh để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ triển khai các hệ thống, phần mềm dùng chung | Văn bản, Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Năm 2025 | Năm 2025 |
55 | - Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. - Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần; | Thường xuyên cập nhật Danh mục dữ liệu mở của tỉnh; duy trì hoạt động ổn định Cổng dữ liệu mở tỉnh Tuyên Quang. | Văn bản, Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Năm 2025 | Năm 2025 |
56 | Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh sử dụng các nền tảng số phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung của tỉnh, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động. | Duy trì hoạt động ổn định Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Tuyên Quang đáp ứng các yêu cầu thực tế | Trung tâm IOC | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 | Năm 2025 |
57 | 100% các báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia | Thực hiện đảm bảo theo quy định việc kết nối liên thông giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo định | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Thường xuyên |
58 | Tiếp tục vận hành phân hệ theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, đảm bảo hiển thị theo thời gian thực. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin để duy trì Hệ thống theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định | Văn bản, báo cáo | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Thường xuyên |
59 | Giảm thiểu giấy tờ, giảm các chi phí khám chữa bệnh giúp người dân khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế; giúp người dân có thể theo dõi, quản lý thông tin sức khỏe của bản thân liên tục, suốt đời; chủ động trong việc phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả; giúp người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế cơ bản, nâng cao sức khoẻ, toàn diện, suốt đời; hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế cơ bản được hiển thị trên Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, thuận tiện trong quản lý, giám sát, kiểm tra, chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý | Xây dựng cơ sở dữ liệu y tế dùng chung cho toàn tỉnh đồng bộ, hoàn chỉnh, hiện đại, chất lượng và hiệu quả; giúp người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế cơ bản, một số dịch vụ chất lượng cao và được bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ liên tục, toàn diện, suốt đời; hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế cơ bản được hỗ trợ bằng các ứng dụng, nền tảng công nghệ, thuận tiện trong quản lý, giám sát, kiểm tra, chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý. | Phần mềm, Cơ sở dữ liệu | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị khác liên quan | Từ tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
60 | Mỗi học sinh, sinh viên đều có hồ sơ số về việc học tập cá nhân. Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số; 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Tuyên Quang và trung tâm thị trấn các huyện thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt. Tài nguyên số trở thành học liệu chủ yếu của học sinh, sinh viên và người dân; hình thành kho học liệu số trực tuyến đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên và người dân | Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục theo hướng đồng bộ, hoàn chỉnh, hiện đại, chất lượng và hiệu quả; giúp người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ giáo dục cơ bản, một số dịch vụ chất lượng cao; Xây dựng chương trình nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước; Phát triển hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo án, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. | Kế hoạch; Quyết định | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP và các đơn vị khác liên quan | Từ tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
61 | Từng bước xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng, dữ liệu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch nông nghiệp, nông thôn điện tử (WebGIS) phục vụ Chương trình phát triển du lịch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Cơ sở dữ liệu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2025 | Năm 2025 |
62 | Tiếp tục triển khai Dự án Cấp và quản lý mã số vùng trồng các sản phẩm hàng hóa nông sản tỉnh Tuyên Quang bằng hệ thống/tiêu chuẩn OTAS phục vụ nội tiêu và xuất khẩu, giai đoạn 2021 - 2025 | Văn bản xác nhận | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường Xuyên | Thường Xuyên | |
63 | Mỗi di sản của tỉnh đều có hiện diện số và hình thành bản di sản số để người dân, khách du lịch có thể truy cập thuận lợi trên môi trường số | Quản lý và số hóa hiện vật bảo tàng lịch sử | Hệ thống dữ liệu | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2025 | Năm 2025 |
64 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Kế hoạch, Văn bản, Báo cáo | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 | |
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | ||||||
65 |
| Ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ | Văn bản, Báo cáo | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
66 |
| Ban hành Kế hoạch tuyên truyền về công tác cải cách hành chính năm 2025 và tổ chức thực hiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả, hình thức, nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng | Kế hoạch, Báo cáo | Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
67 |
| Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm và điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024 báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ | |
68 |
| Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030 | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 02/2024 | Tháng 3/2024 |
69 |
| Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính trên Phần mềm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quyết định, Báo cáo | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 04/2025 | Tháng 06/2025 |
70 |
| Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính trên Phần mềm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn | Quyết định, Báo cáo | Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Tháng 04/2025 | Tháng 06/2025 |
71 |
| Tổ chức Hội nghị sơ kết Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 05/2025 | Tháng 06/2025 |
72 |
| Hội nghị, Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã | Tháng 07/2025 | Tháng 07/2025 | |
73 |
| Họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh định kỳ theo quy định | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
74 |
| Hằng tháng thực hiện tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ để kịp thời có các giải pháp khắc phục đối với các tiêu chí chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa theo quy định | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Hằng thắng | Hằng tháng |
75 |
| Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2025 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 7/2025 | Tháng 7/2025 |
Báo cáo, văn bản | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 9/2025 | Tháng 12/2025 |
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 26/2021/QĐ-TTg về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 16Quy định 178-QĐ/TW năm 2024 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2024 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2025
- Số hiệu: 223/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra