Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ Tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới và Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố triển khai thực hiện Chương trình thành phố “5 không”, “3 có”, “4 an” trong lĩnh vực an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Huy động hệ thống chính trị, các cấp chính quyền, các ngành, đoàn thể xã hội, cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng, phát huy ý thức trách nhiệm với cộng đồng trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm. Qua đó, góp phần tạo chuyển biến căn bản trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm. Hình thành nếp sống văn hóa, văn minh, góp phần đảm bảo sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ Tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới và Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố triển khai thực hiện Chương trình thành phố “5 không”, “3 có”, “4 an” trong lĩnh vực an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025.
c) Gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành để tập trung sự chỉ đạo và bố trí nguồn lực cho công tác an toàn thực phẩm; nâng cao hiệu quả sự phối hợp giữa chính quyền ở địa phương, giữa các cơ quan chức năng và các đoàn thể chính trị xã hội trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Yêu cầu
Việc phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động và giám sát bảo đảm ATTP phải đồng bộ và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tổ chức. Phát huy vai trò giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra về ATTP của cơ quan nhà nước. Thiết lập và kiểm soát ATTP trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm.
3. Mục tiêu năm 2022
a) 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với cơ sở thuộc diện cấp giấy chứng nhận).
b) Thanh tra, kiểm tra 100% cơ sở sản xuất ban đầu, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố có nguy cơ cao gây mất ATTP. Qua đó, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, ngăn chặn kịp thời các sự cố gây mất an toàn thực phẩm, góp phần phòng chống ngộ độc thực phẩm, bảo vệ sức khỏe Nhân dân.
c) Phấn đấu 100% cơ sở sản xuất ban đầu, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện ký cam kết và kiểm tra việc thực hiện ký cam kết; kiểm tra 35% tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15m.
d) Tổ chức thông tin, truyền thông về ATTP cho 100% người quản lý, người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống. Người tiêu dùng có kiến thức và thực hành các quy định về ATTP.
e) Mô hình bảo đảm ATTP: Xây dựng mới 7 chợ đảm bảo đủ điều kiện ATTP; kiểm tra 100% chợ đã được công nhận chợ đảm bảo đủ điều kiện ATTP; nhân rộng các mô hình điểm về thức ăn đường phố, khu phố ẩm thực.
g) Trình phê duyệt Đề án xây dựng Trung tâm Kiểm nghiệm thực phẩm chuyên sâu trực thuộc Ban Quản lý An toàn thực phẩm là phòng kiểm nghiệm ATTP, đạt chuẩn ISO/IEC 17025.
h) Tiếp tục giám sát ô nhiễm trong sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời thực phẩm không an toàn lưu thông trên thị trường và truy xuất nguồn gốc; tiếp tục xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
i) Kiểm soát chặt chẽ hàng hóa lưu thông, phân phối trong phạm vi thành phố; ngăn chặn việc kinh doanh hàng thực phẩm giả, thực phẩm nhập lậu, gian lận thương mại; kiểm soát kinh doanh phụ gia thực phẩm, hóa chất, thuốc bảo vệ thực phẩm.
k) Tăng cường phòng chống ngộ độc thực phẩm (NĐTP), hạn chế các bệnh truyền qua thực phẩm xảy ra trên địa bàn thành phố; không để xảy ra vụ NĐTP cấp tính từ 30 người mắc trở lên được ghi nhận; giảm số vụ NĐTP nhỏ lẻ; 100% vụ NĐTP báo cáo được điều tra, xử lý kịp thời; khống chế tỷ lệ mắc NĐTP cấp tính được ghi nhận dưới 6 người/100.000 dân.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (Chi tiết nội dung theo phụ lục đính kèm)
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tự chủ động cân đối sử dụng từ nguồn kinh phí được giao năm 2022, các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định để thực hiện và tăng cường huy động kinh phí từ nguồn xã hội hóa.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã căn cứ nội dung Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời triển khai thực hiện các Chương trình, Quyết định, Kế hoạch về ATTP đã được UBND thành phố phê duyệt; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chậm nhất vào ngày 25 hằng tháng gửi Ban Chỉ đạo liên ngành về ATTP thành phố thông qua cơ quan thường trực là Ban Quản lý An toàn thực phẩm để tổng hợp báo cáo UBND thành phố, Thường trực HĐND thành phố, Thường trực Thành ủy và Bộ, ngành Trung ương.
2. Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về ATTP thành phố) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022, Chủ tịch UBND thành phố yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG THỰC HIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 223/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố)
TT | Nội dung công việc | Mục tiêu | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú | |||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||||||
Đầu tư xây dựng, hình thành cơ sở sản xuất, kinh doanh và chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Xây dựng và công nhận chợ đảm bảo đủ điều kiện ATTP 1 chợ/quận, huyện (Quyết định số 5556/QĐ-UBND và Kế hoạch số 786/KH-UBND của UBND thành phố) | 7 chợ | Đăng ký | Nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng | Nâng cấp sửa chữa cơ sở hạ tầng | Hoàn thành, công nhận | UBND quận, huyện | - Ban Quản lý ATTP; - Sở Công Thương; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố. | Đăng ký trước ngày 20/2/2022 |
2 | Triển khai Dự án truy xuất nguồn gốc thực phẩm | Tiếp tục triển khai Dự án truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với chuỗi cung ứng thịt heo | Triển khai thực hiện | Triển khai thực hiện | Triển khai thực hiện | Triển khai thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương; - UBND các quận, huyện; - Đơn vị nhà thầu. |
|
3 | Triển khai mở rộng việc dán tem QR code truy xuất nguồn gốc đối với một số sản phẩm thực phẩm sản xuất, chế biến, kinh doanh tiêu thụ tại các chợ thuộc phạm vi quản lý của các quận, huyện | Thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Công Thương | - Ban Quản lý ATTP; - UBND quận, huyện; - Đơn vị tư vấn. |
|
4 | Xây dựng mới cơ sở hạ tầng Trung tâm kiểm nghiệm thực phẩm chuyên sâu (đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý ATTP) | Hình thành Cơ sở hạ tầng | Chuẩn bị | Chuẩn bị | Thực hiện | Hoàn thành | Ban Quản lý Dự án | - Ban Quản lý ATTP; - Sở Tài chính; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Xây dựng. |
|
5 | Trang bị thiết bị và thiết bị công nghệ, dụng cụ kiểm nghiệm cho Trung tâm kiểm nghiệm thực phẩm chuyên sâu | Hình thành phòng kiểm nghiệm | Chuẩn bị | Chuẩn bị | Thực hiện | Hoàn thành | Ban Quản lý Dự án | - Ban Quản lý ATTP; - Sở Tài chính; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Tổ chức tư vấn. |
|
6 | Xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | Phát triển mới 1-2 chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn. | Xây dựng kế hoạch | Triển khai thực hiện | Triển khai thực hiện | Triển khai thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương; - UBND quận huyện. |
|
7 | Triển khai các chương trình hỗ trợ phát triển thương mại điện tử cho các doanh nghiệp (bao gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm đảm bảo ATTP) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Hỗ trợ từ 2-3 doanh nghiệp ứng dụng TMĐT |
|
| Thực hiện | Thực hiện | Sở Công Thương | UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tuyên truyền phổ biến Luật ATTP, các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật mới về ATTP | Người sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng có kiến thức về ATTP | Tết Nguyên đán, từ 01/1 đến 25/2 | Tháng hành động vì ATTP, từ 01/4 đến 15/5 | Tết Trung thu, từ 15/8 đến 30/9 |
| Ban Quản lý ATTP | - Sở NN&PTNT; - Sở TT&TT; - Sở VH & TT; - Báo, đài địa phương; - UBND quận, huyện. |
|
2 | Tổ chức lễ phát động Tháng hành động vì ATTP | 01 buổi lễ mít tinh hoặc xe diễu hành |
| Thực hiện |
|
| Ban Quản lý ATTP | - Các sở: VH &TT, TT&TT, GD&ĐT, Y tế, NN&PTNT, Công Thương; - Công an TP; - Cục QLTT; - Điện lực Hải Châu; - UBMTTQVN thành phố; - UBND quận, huyện; - Các Hội, đoàn thể. |
|
Hội nghị hoặc mít tinh hoặc xe diễu hành |
| Thực hiện |
|
| UBND quận, huyện | - UBND xã, phường; - UBMTTQ Việt Nam quận, huyện; - Các Hội, đoàn thể. |
| ||
3 | Hội thi cán bộ quản lý ATTP giỏi cấp quận, huyện | 01 Hội thi | Xây dựng kế hoạch | Thực hiện | Thực hiện | Hoàn thành | Ban Quản lý ATTP | UBND các quận, huyện |
|
4 | Tập huấn về ATTP cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng | 04 lớp tập huấn | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Hoàn thành | Ban Quản lý ATTP | - UBND các quận, huyện và đơn vị có liên quan. |
|
5 | Xây dựng và phát hành Bản tin an toàn thực phẩm | 02 bản tin | Thực hiện | Phát hành bản tin 06 tháng đầu năm | Thực hiện | Phát hành bản tin năm 2021 | Ban Quản lý ATTP | Các sở, ban, ngành |
|
6 | Tuyên truyền trên trang web, mạng xã hội về an toàn thực phẩm (như các video: Hướng dẫn vệ sinh nhân viên; quy trình xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm; Quy trình đảm bảo ATTP trong cung cấp suất ăn tại bếp ăn tập thể;...) | Đăng tin, bài, video trên website, mạng xã hội | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | Các sở, ban, ngành |
|
7 | Xây dựng bản tin, phóng sự truyền hình và chuyên đề Giáo dục sức khỏe trên chuyên mục SKCMN phát sóng trên Đài DRT: - Phản ánh các hoạt động y tế nhằm đảm bảo ATTP, phòng chống dịch bệnh lây truyền qua thực phẩm. - ATTP phòng chống dịch bệnh Covid-19; - Phòng ngừa và xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm. - Hướng dẫn xử lý nước, vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống trong thiên tai, lũ lụt. | Nâng cao nhận thức, kiến thức về bảo đảm ATTP, phòng chống dịch bệnh lây truyền qua đường thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Y tế | Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng |
|
8 | Tuyên truyền trên các ấn phẩm báo chí của Ngành Y tế: - Hướng dẫn xử lý nước, vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống trong thiên tai, lũ; - Hướng dẫn, đảm bảo ATTP phòng chống dịch bệnh lây truyền qua thực phẩm; - An toàn thực phẩm phòng chống dịch bệnh Covid-19; - Phòng ngừa và xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm | Bài viết trên “Bản tin Sức khỏe cộng đồng” | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
9 | Tuyên truyền trên trang Web, mạng xã hội: Hướng dẫn xử lý nước, vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống trong thiên tai, lũ lụt; An toàn thực phẩm phòng chống dịch bệnh Covid-19; Phòng ngừa và xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm; Sử dụng thực phẩm an toàn, hợp lý phòng tránh các bệnh không lây nhiễm | Tin, bài trên website, fanpage “Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng”; video trên kênh Youtube “Truyền thông GDSK” | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
10 | Sản xuất tài liệu truyền thông: - Tờ rơi/áp phích: hướng dẫn về ATTP phòng chống các dịch bệnh lây truyền qua đường ăn uống; - Video clip: Hướng dẫn xử lý nước, vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống trong thiên tai, lũ lụt; An toàn thực phẩm phòng chống dịch bệnh Covid-19; Phòng ngừa và xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm; Sử dụng thực phẩm an toàn, hợp lý phòng tránh các bệnh truyền nhiễm. | Sản xuất tờ rơi/áp phích, video clip tuyên truyền về ATTP, phòng chống ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh lây truyền qua đường thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
11 | Tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến pháp luật về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo phân cấp quản lý | Người lãnh đạo, quản lý, cơ sở sản xuất có kiến thức và thực hành đúng về ATTP | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
12 | Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo về TMĐT; triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thương mại điện tử cho các doanh nghiệp (bao gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đảm bảo ATTP), khuyến cáo người tiêu dùng khi tham gia các hoạt động mua bán, giao dịch trực tuyến | Tổ chức từ 1-2 lớp tập huấn, hội thảo |
| Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Công Thương | UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan |
|
13 | Tổ chức cuộc thi tìm hiểu kĩ năng lựa chọn thực phẩm an toàn trước cổng trường cho học sinh cấp Tiểu học | Phổ biến, tuyên truyền kiến thức về ATTP cho học sinh cấp tiểu học | Thực hiện |
|
| Thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các quận, huyện |
|
14 | Hướng dẫn các cơ quan báo đài, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện tuyên truyền liên quan công tác bảo đảm an toàn thực phẩm năm 2022 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác bảo đảm ATTP | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
|
15 | Tuyên truyền về ATTP bằng các hình thức: - Truyền hình: Chuyên mục “Vì An toàn thực phẩm”.. Chương trình tọa đàm. Tư vấn và cung cấp thông tin về ATTP. Trailer trên sóng truyền hình. - Phát thanh: Phóng sự về ATTP. Trailer, banner trên trang thông tin điện tử. | Nâng cao nhận thức về bảo đảm an toàn thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Đài Phát thanh Truyền hình Đà Nẵng | - Ban Quản lý ATTP; - Các sở, ngành liên quan; - UBND quận, huyện. |
|
16 | Viết bài tuyên truyền về ATTP, đưa tin, bài, ảnh, phóng sự về tình hình ATTP trên địa bàn | 3-5 bài/cơ quan | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | - Báo Công an Đà Nẵng; - Báo Đà Nẵng; - Báo Thanh niên. | - Ban Quản lý ATTP; - Các sở, ngành liên quan; - UBND quận, huyện. |
|
17 | Tập huấn, tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao năng lực ATTP cho người quản lý, nâng cao năng lực ATTP cho người quản lý, người sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nâng cao nhận thức về ATTP của cơ sở sản xuất, kinh doanh, kinh doanh dịch vụ ăn uống | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND các quận, huyện | UBND các phường, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thanh tra, kiểm tra ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý | 100 % cơ sở quản lý | 20% cơ sở | 25% cơ sở | 30% cơ sở | 25% cơ sở | Ban Quản lý ATTP | - Công an TP; - Cục QLTT; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công Thương; - UBMTTQVN thành phố. | Đối tượng là doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã. |
2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành trong các đợt cao điểm | 03 cuộc kiểm tra liên ngành | Tết Nguyên đán, từ 25/12 đến 15/2 | Tháng hành động vì ATTP Từ 15/4 đến 15/5 | Tết Trung thu; lễ hội Pháo hoa Quốc tế, từ 25/8 đến 25/9 |
| Ban Quản lý ATTP | - UBMTTQVN các cấp; - Các sở, ban ngành và các đơn vị liên quan. | Thanh tra, kiểm tra các cơ sở theo phân cấp quản lý |
UBND quận, huyện. | |||||||||
3 | Thanh tra, kiểm tra đảm bảo ATTP đối với các bếp ăn tập thể trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ sở cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn thành phố. | 100% các bếp ăn tập thể trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ sở cung cấp suất ăn công nghiệp | 25% cơ sở | 25% cơ sở | 25% cơ sở | 25% cơ sở | Ban Quản lý ATTP | - Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng. - UBND quận, huyện. |
|
4 | Thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản theo phân cấp quản lý | - 100 % cơ sở sản xuất ban đầu nông lâm thủy sản. - 400 tàu cá có chiều dài từ 15m trở lên | 20% cơ sở | 25% cơ sở | 30% cơ sở | 25% cơ sở | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan |
|
5 | Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý | 100% cơ sở | 20% cơ sở | 25% cơ sở | 30% cơ sở | 25% cơ sở | UBND quận, huyện | Các đơn vị liên quan |
|
6 | Thực hiện ký cam kết và kiểm tra việc thực hiện nội dung đã ký cam kết đối với các cơ sở sản xuất ban đầu, tàu cá có chiều dài dưới 15m theo phân cấp quản lý | - 100% cơ sở được thực hiện ký cam kết và kiểm tra. - Kiểm tra 35% tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15m | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan |
|
UBND quận, huyện | |||||||||
7 | Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ quy định về vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm | - 100% cơ sở giết mổ - 100% trang thiết bị và phương tiện vận chuyển đảm bảo vệ sinh thú y và ATTP trước khi ra khỏi cơ sở giết mổ | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Công an thành phố; - UBND các quận, huyện. |
|
8 | Kiểm tra các phương tiện tàu, thuyền, xe ô tô vận chuyển hàng hóa thực phẩm nhập vào Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang | - 100% lượt phương tiện. - Kiểm soát, thống kê hàng hóa nhập vào cảng | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ban Quản lý ATTP |
|
9 | Kiểm tra các sản phẩm thực phẩm lưu thông, kinh doanh trên thị trường | Ngăn chặn, xử lý kịp thời thực phẩm giả, kém chất lượng, thực phẩm quá hạn sử dụng và gian lận thương mại... | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Cục QLTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
10 | Kiểm tra các phương tiện xe ô tô vận chuyển hàng hóa thực phẩm nhập vào chợ đầu mối Hòa Cường | - 100% lượt phương tiện. - Kiểm soát, thống kê hàng hóa nhập vào chợ. | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Sở Công Thương | Ban Quản lý ATTP |
|
11 | Kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố theo phân cấp quản lý | 80% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | 20% cơ sở | UBND quận, huyện | - UBMTTQVN các cấp; - Các đơn vị có liên quan. | Đối tượng là hộ kinh doanh, hợp tác xã. |
UBND xã, phường | |||||||||
12 | Kiểm tra bếp ăn tập thể trong các trường học | 100% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | 25% bếp ăn tập thể | UBND quận, huyện | UBND xã, phường |
|
13 | Kiểm tra, xử lý việc kinh doanh các sản phẩm nông lâm sản, thủy sản không bảo đảm ATTP tại các tuyến đường xung quanh chợ và các tuyến phố | Ngăn chặn tình trạng sử dụng lòng, lề đường xung quanh các chợ để buôn bán, gây mất ATTP | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | UBND quận, huyện | UBND xã, phường |
|
14 | Tổ chức điều tra, phát hiện, xử lý vi phạm về ATTP | Ngăn chặn, xử lý kịp thời thực phẩm không bảo đảm an toàn | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Công an thành phố | Các cơ quan liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Giám sát việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ, thuốc thú y, hóa chất, vi sinh vật tại các vùng sản xuất rau (lấy mẫu kiểm nghiệm) | 71 mẫu rau, củ, quả | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - UBND quận, huyện; - Tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
2 | Giám sát tồn dư hóa chất, chất cấm, dư lượng kháng sinh và ô nhiễm sinh học đối với sản phẩm động vật tại các cơ sở giết mổ | 42 mẫu thịt | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - UBND quận, huyện, - Tổ chức , cá nhân có liên quan |
|
3 | Giám sát tồn dư hóa chất, chất cấm, dư lượng kháng sinh và ô nhiễm sinh học đối với sản phẩm thủy sản tại các cơ sở nuôi trồng thủy sản và tàu cá | 53 mẫu thủy sản | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - UBND quận, huyện; - Tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
4 | Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát tồn dư thuốc BVTV, hóa chất độc hại đối với rau, củ, quả tại chợ Đầu mối Hòa Cường | 48 mẫu rau, củ, quả | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - Sở Công Thương; - BQL chợ Đầu mối Hòa Cường. |
|
5 | Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát tồn dư kháng sinh, hóa lý, chất độc hại đối với thủy hải sản tại Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang, chợ hải sản | 48 mẫu thủy sản | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - Sở NN&PTNT; - Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang. |
|
6 | Lấy mẫu thực phẩm tại các chợ, siêu thị, cửa hàng kinh doanh kiểm nghiệm giám sát ô nhiễm hóa lý, vi sinh, kháng sinh, chất cấm. | 101 mẫu thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | UBND quận, huyện |
|
7 | Lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở tham gia chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn, chương trình thí điểm cung ứng thực phẩm an toàn, kiểm nghiệm giám sát ô nhiễm hóa lý, vi sinh, kháng sinh, chất cấm | 41 mẫu thực phẩm | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | UBND quận, huyện |
|
8 | Lấy mẫu thực phẩm tại các chợ quản lý | 20 mẫu/quận, huyện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND quận, huyện | UBND xã, phường |
|
9 | Lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý | 20 mẫu/quận, huyện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND quận, huyện | UBND xã, phường |
|
10 | Lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, căng tin, bếp ăn các trường học theo phân cấp quản lý | 10 mẫu/quận, huyện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | UBND quận, huyện | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND quận, huyện. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Kiểm tra công tác quản lý nhà nước về ATTP trong đợt Tết Nguyên đán tại Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang; chợ Đầu mối Hòa cường; cơ sở giết mổ tập trung | Bảo đảm ATTP sản phẩm nông lâm thủy sản | Thực hiện trong tháng 01 |
|
|
| - Trưởng đoàn kiểm tra là lãnh đạo UBND TP; - Ban Quản lý ATTP. | - UBMTTQVN TP; - Sở Công Thương; - Sở NN&PTNT; - Sở Y tế; - Cơ quan báo, đài; - UBND quận, huyện. |
|
2 | Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn quận, huyện và các chương trình, đề án, kế hoạch về ATTP được UBND thành phố giao | 7/7 quận, huyện |
|
| Xây dựng đề cương kiểm tra | 15-30//11 | Ban Quản lý ATTP | - UBMTTQVN TP; - Sở Công Thương; - Sở NN&PTNT; - UBND quận, huyện. |
|
3 | Kiểm tra việc duy trì điều kiện đảm bảo đủ điều kiện ATTP đối với các chợ đã được công nhận | 100% các chợ đã được công nhận | Xây dựng Kế hoạch | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Ban Quản lý ATTP | - UBMTTQVN TP; - Sở Công Thương; - UBND quận, huyện; - UBND xã, phường. |
|
Phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về ATTP và ngộ độc thực phẩm phát tán lan rộng trong cộng đồng (Tiếp nhận thông tin, xác minh, điều tra, truy xuất, xác định nguyên nhân, biện pháp khắc phục) | 100% các vụ việc được tiếp nhận và xử lý | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Thực hiện thường xuyên | Ban Quản lý ATTP | - Công an TP; - Các sở, ngành, đơn vị liên quan; -UBND quận, huyện; - UBND xã, phường. |
| |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức Hội nghị giao ban Quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về công tác quản lý ATTP | 2 Hội nghị |
| Sơ kết trong tháng 6 |
| Tổng kết trong tháng 12 | BCĐ liên ngành về VSATTP thành phố | - Các sở, ngành, Đoàn thể TP; - UBND quận, huyện. |
|
| Sơ kết trong tháng 6 |
| Tổng kết trong tháng 12 | BCĐ liên ngành về VSATTP quận, huyện |
|
| |||
2 | Hội nghị đánh giá và định hướng công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm tại các trường học | Hội nghị |
| Xây dựng Kế hoạch |
| Thực hiện | UBND thành phố | - Văn phòng UBND thành phố; - Ban Quản lý An toàn thực phẩm; - Các sở, ban, ngành có liên quan. |
|
3 | Tổ chức các hội chợ triển lãm, phiên chợ hàng Việt; các hội nghị/chương trình kết nối, liên kết tiêu thụ, giới thiệu sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn, ứng dụng công nghệ cao vào các siêu thị, trung tâm thương mại, các đầu mối tiêu thụ lớn trên địa bàn thành phố | Tổ chức 02 đợt hội nghị/chương trình kết nối giao thương và tổ chức, phối hợp tổ chức ít nhất 03 đợt HCTL, phiên chợ hàng Việt | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Sở Công Thương | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ban Quản lý An toàn thực phẩm; - UBND các quận, huyện; - Các sở, ban, ngành có liên quan. |
|
- 1Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2021 về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 481/KH-UBND năm 2021 về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030
- 3Kế hoạch 3962/KH-UBND năm 2021 về bảo đảm an toàn thực phẩm tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 274/KH-UBND triển khai công tác an toàn thực phẩm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Quyết định 5556/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2021 về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 481/KH-UBND năm 2021 về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030
- 6Kế hoạch 3962/KH-UBND năm 2021 về bảo đảm an toàn thực phẩm tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 274/KH-UBND triển khai công tác an toàn thực phẩm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024
Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
- Số hiệu: 223/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Ngô Thị Kim Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra