- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công điện 749/CĐ-BCĐQG năm 2021 về khẩn trương rà soát và tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực,
- 7Quyết định 3416/QĐ-BYT năm 2021 về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 5821/BYT-TB-CT năm 2021 về rà soát, có phương án đảm bảo nguồn cung ứng và sử dụng Oxy y tế cho công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 do Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 3616/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực cho các bệnh viện điều trị người bệnh COVID-19 nặng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 11Công văn 5838/BYT-KCB năm 2021 về bảo đảm sẵn sàng thu dung, điều trị COVID-19 khi dịch bệnh lan rộng tại địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 4111/QĐ-BYT năm 2021 về tài liệu Hướng dẫn thiết lập cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo mô hình tháp 3 tầng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Công văn 7138/BYT-TB-CT năm 2021 về đôn đốc đảm bảo oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới do Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 4308/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Đề án Tăng cường khả năng cung ứng, sử dụng Oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/KH-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
ĐẢM BẢO OXY Y TẾ PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 về việc công bố dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết 86/NQ-CP ngày 06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội khóa XV.
Công điện số 749/CĐ-BCĐQG ngày 26/5/2021 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 về việc khẩn trương rà soát và tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực, điều trị người bệnh COVID-19 tại các địa phương theo đúng phương châm “4 tại chỗ”;
Căn cứ Quyết định số 3616/QĐ-BYT ngày 29/7/2021 của Bộ Y tế việc phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực cho các bệnh viện điều trị người bệnh COVID-19 nặng”; Quyết định số: 4111/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn thiết lập cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo mô hình tháp 3 tầng; Quyết định số 3416/QĐ-BYT ngày 14/7/2021 về việc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2); Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 07/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt đề án tăng cường khả năng cung ứng, sử dụng Oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân covid-19;
Căn cứ Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh thành lập Tổ công tác điều phối Oxy y tế phục vụ điều trị người bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Căn cứ Công văn số 5838/BYT-KCB ngày 21/7/2021 của Bộ Y tế về việc bảo đảm sẵn sàng thu dung, điều trị COVID-19 khi dịch bệnh lan rộng trên địa phương; Công văn số 5821/BYT-TB-CT ngày 20/7/2021 của Bộ Y tế về việc rà soát có phương án đảm bảo nguồn cung ứng và sử dụng Oxy y tế cho công tác phòng, chống dịch; Công văn 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 về việc đôn đốc đảm bảo Oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới;
Với phương châm “4 tại chỗ” (Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện vật tư tại chỗ, hậu cần tại chỗ), bảo đảm sẵn sàng nguồn lực cho tình huống khi có 1000 bệnh nhân nhiễm SARS-CoV-2. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch điều phối, đảm bảo Oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị cho bệnh nhân Covid - 19 cụ thể như sau:
1. Tình hình dịch bệnh COVID-19
Tại Việt Nam, “làn sóng thứ 4” của dịch COVID-19 đang tấn công và gây hậu quả nghiêm trọng, số ca mắc trong cộng đồng gia tăng nhanh chóng và bùng phát trên diện rộng, quy mô lớn và tính chất phức tạp với nhiều nguồn lây, đa ổ dịch, nhiều biến chứng, đặc biệt là sự xuất hiện của biến chủng Delta với tốc độ lây lan nhanh, nguy hiểm. Hệ thống khám chữa bệnh đang phải đối mặt với những thách thức lớn chưa từng có trong lịch sử. Qua thời gian thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg tại một số địa phương cho thấy tình hình dịch bệnh đã từng bước được kiểm soát, tuy nhiên dịch vẫn diễn biến phức tạp tại Thành phố Hồ Chí Minh và một số địa phương lân cận, nhiều nơi dịch chưa được kiểm soát triệt để, nguy cơ bùng phát và xuất hiện các ổ dịch lớn rất cao.
Tại địa bàn tỉnh Sơn La tính đến ngày 27/9/2021:
- Số ca F0 (lũy kế) được phát hiện: 252 ca (Mai Sơn 1 ca, Phù Yên 251 ca); tổng số ca đã khỏi: 179 ca; tổng số ca đang điều trị: 74 ca (có 01 ca tái dương tính).
- Số ca F0 được phát hiện tại các tỉnh, đã được điều trị khỏi về địa bàn Sơn La (lũy tích) 159 ca.
Hiện tại các huyện, thành phố đang quản lý chặt chẽ công dân từ vùng dịch về tại các cơ sở cách ly tập trung. Tuy nhiên số lượng công dân từ các tỉnh có dịch trở về địa bàn huyện, thành phố ngày càng nhiều số lượng ước tính lên đến hàng chục ngàn người do đó nguy cơ dịch bệnh lây lan ra cộng đồng rất cao.
Bệnh nhân COVID-19 với đặc điểm tổn thương phổi nặng, diễn biến nhanh chóng nên việc đảm bảo Oxy, duy trì bão hòa Oxy trong máu là điều kiện tiên quyết giúp người bệnh sống sót vì vậy việc đảm bảo nguồn Oxy cho cấp cứu, điều trị người bệnh là vô cùng quan trọng.
2. Thực trạng năng lực đảm bảo Oxy y tế
- Toàn tỉnh có 04 bồn Oxy lỏng: BVĐK tỉnh có 03 bồn (bệnh viện cũ 01 bồn dung tích: 15 khối; bệnh viện mới 02 bồn tổng dung tích: 12 khối); Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu: 01 bồn dung tích 3,5 khối.
- Bình Oxy lỏng 45XL dung tích 175 lít: 8 bình (Bệnh viện đa khoa Thảo Nguyên huyện Mộc Châu; Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu; Bệnh viện Cuộc Sống).
- Chai Oxy loại 40 - 50 lít: có tổng số 705 chai (tại các bệnh viện trên toàn tỉnh).
- Chai loại 5-10 lít: Có 154 chai, trong đó ở các trạm y tế có 96 chai.
Với cơ số thiết bị trên có thể chứa: 28.389.661 Lít khí Oxy.
- Số máy tạo Oxy: 110 máy công suất 5 lít/ phút.
Số lượng thiết bị, Oxy cụ thể của các đơn vị (Chi tiết theo Phần I, Phụ lục 01 đính kèm).
Thực hiện Công văn số 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế về việc đôn đốc đảm bảo Oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới, các cơ sở y tế trong toàn tỉnh đã tăng cường năng lực đảm bảo Oxy, các bệnh viện đa khoa chưa có hệ thống Oxy trung tâm tiến hành xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống Oxytrung tâm. Hiện có 03 bệnh viện đang chuẩn bị đầu tư hệ thống Oxy lỏng (Bệnh viện đa khoa huyện Phù Yên; Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Nhai; Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã) các bệnh viện khác đang đầu tư cải tạo, sửa chữa hệ thống Oxy trung tâm sẵn có, bổ sung thêm số bình, chai Oxy.
1. Mục tiêu chung
Khai thác và sử dụng có hiệu quả tối đa các nguồn lực Oxy y tế trên địa bàn tỉnh. Chuẩn bị sẵn sàng nguồn lực Oxy y tế điều trị người bệnh COVID-19 theo kịch bản, diễn biến dịch bệnh với phương châm “4 tại chỗ”, sẵn sàng, đáp ứng phù hợp, hiệu quả trong tình huống dịch bệnh diễn biến phức tạp khi số người mắc lên tới 1000 người.
2. Mục tiêu cụ thể
- Các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID - 19; tính toán nhu cầu sử dụng, đầu tư phương tiện đảm bảo phương án cao hơn một mức về Oxy y tế phục vụ điều trị COVID-19.
- Chủ động sẵn sàng các phương tiện, nguồn cung, dự trữ sẵn một lượng đủ lớn Oxy y tế phục vụ công tác cấp cứu, điều trị người bệnh, sẵn sàng phương án tiếp cận nguồn Oxy y tế trong tình huống dịch bệnh bùng phát, thực hiện giãn cách xã hội để phòng, chống dịch.
- Kết nối cơ sở sản xuất, cung ứng Oxy trong khu vực, xây dựng phương án dự trữ, điều phối, hỗ trợ vận chuyển Oxy y tế kể cả trong tình huống giãn cách xã hội.
(Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Công văn số 5741/BYT-KCB ngày 19/07/2021)
- Áp dụng điều trị COVID-19 theo mô hình tháp 3 tầng của các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo hướng dẫn thiết lập các cơ sở thu dung:
Tầng 1: Cơ sở thu dung, điều trị không triệu chứng và nhẹ;
Tầng 2: Cơ sở thu dung, điều trị mức độ vừa và nặng;
Tầng 3: Cơ sở thu dung, điều trị mức độ nặng và nguy kịch.
Tính toán nhu cầu sử dụng Oxy y tế phân theo tầng, cụ thể:
Stt | Quy mô (giường bệnh) | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | |||
Oxy lỏng (tấn) | Oxy khí (m) | Oxy lỏng (tấn) | Oxy khí (m3) | Oxy lỏng (tấn) | Oxy khí (m3) | ||
1 | 100 | 0,6 | 451,4 | 4,2 | 3.251,4 | 12,5 | 9.743,2 |
2 | 150 | 0,9 | 677,2 | 6,3 | 4.877,1 | 18,8 | 14.614,8 |
3 | 200 | 1,2 | 902,9 | 8,4 | 6.502,8 | 25,1 | 19.486,4 |
4 | 250 | 1,5 | 1.128,6 | 10,5 | 8.128,5 | 31,3 | 24.358 |
(Chi tiết theo Phụ lục 02, 03 đính kèm).
- Tổng số Oxy hiện có tính đến ngày 26/9/2021: 31.893 tấn (tương đương 24.780.861 lít khí).
- Nhu cầu cho 03 tầng điều trị trong 30 ngày: 403.381,3 m3 (tương đương 435.651.800 lít khí).
- Nhu cầu cần bổ sung: 524,1 tấn oxy lỏng (tương đương 407.204.939 lít Oxy khí)
- Cần dự trù bổ sung cho các trạm y tế và trạm y tế lưu động ít nhất mỗi trạm 02 bình Oxy lỏng 5 lít.
Nhu cầu Oxy cụ thể của các cơ sở điều trị (Chi tiết theo Phần II, Phụ lục 01 đính kèm).
2. Các loại khí y tế cần dùng cho các tầng điều trị
Cơ sở điều trị COVID-19 cần có các loại khí y tế sau:
- Trạm y tế lưu động: Oxy khí nén.
- Tầng 1: Oxy khí nén.
- Tầng 2: Oxy khí nén kết hợp Oxy lỏng, khí nén y tế 4 bar.
- Tầng 3: Oxy lỏng, khí nén y tế 4 bar, khí hút chân không.
3. Yêu cầu đối với hệ thống Oxy trung tâm
- Mô hình hệ thống: Nguồn khí trung tâm - hệ thống truyền dẫn - kiểm soát - hệ thống thiết bị đầu cuối.
- Có nguồn dự phòng đảm bảo cung cấp liên tục của hệ thống.
- Cung cấp đầy đủ, liên tục các loại khí y tế tới nơi sử dụng với chất lượng tiêu chuẩn dùng trong y tế.
- Các đầu ra: thuận tiện cho thao tác sử dụng, an toàn.
- Thuận lợi cho kiểm tra sửa chữa hệ thống.
- Đảm bảo an toàn về vệ sinh y tế, an toàn cháy nổ, an toàn điện.
- Hệ thống có thể nâng cấp và mở rộng khi cần thiết.
- Số lượng, chủng loại khí phù hợp với phân tầng điều trị bệnh nhân COVID-19 của từng Bệnh viện.
- Đối với các cơ sở thu dung, điều trị mức độ nặng và nguy kịch số lượng ổ khí ra đảm bảo 100% số giường.
4. Giải pháp khí y tế cho các tầng điều trị
4.1. Trạm Y tế xã, phường lưu động:
Giải pháp khí y tế: có ít nhất 02 bình loại 5 lít, túi Oxy và 02 đồng hồ đo áp suất Oxy; 02 mặt nạ thở oxy và các phụ kiện cần thiết khác để sử dụng Oxy cho người bệnh.
4.2. Tầng 1: Cơ sở thu dung, điều trị không triệu chứng và nhẹ
- Các cơ sở điều trị sử dụng Oxy gọng kính, thở qua mặt nạ thở, không yêu cầu thiết lập hệ thống trung tâm. Số lượng tính toán nhu cầu Oxy căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở thu dung, (xem Bảng nhu cầu Oxy y tế theo các quy mô và tầng điều trị).
- Lựa chọn sử dụng các loại chai Oxy cho tầng điều trị này:
Loại chai 40L, 50L;
Loại chai: 5L-10L (dùng cho vận chuyển người bệnh, các trạm y tế lưu động; mỗi Trạm y tế lưu động phải có ít nhất 02 chai Oxy loại 5 lít)
4.3. Tầng 2: Cơ sở thu dung, điều trị mức độ vừa và nặng
- Khí Oxy: Đối với các cơ sở điều trị thuộc tầng này sử dụng các loại Oxy gọng kính, thở qua mặt nạ và thở HFNC. cần xây dựng hệ thống Oxy trung tâm (nếu chưa có) ở tất cả các bệnh viện đa khoa tuyến huyện. Số lượng tính toán căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở điều trị.
- Lựa chọn loại bồn, bình phù hợp cho hệ thống Oxy:
Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa các huyện Mộc Châu; Thuận Châu; Phù Yên, Mai Sơn; Sông Mã; Quỳnh Nhai; bệnh viện đa khoa Thảo Nguyên huyện Mộc Châu: sử dụng Bồn Oxy lỏng ≥ 3m3.
Các Bệnh viện tuyến huyện còn lại: Bình Oxy di động ≥ 0,175 m3 (khuyến cáo cho Bệnh viện chưa có hệ thống Oxy trung tâm).
Chú ý lựa chọn công xuất giàn hóa hơi và van giảm áp phù hợp với lưu lượng sử dụng đồng thời ở mức 100%, dùng 2 giàn hóa hơi để làm việc luân phiên tránh hiện tượng giảm hiệu suất trao đổi nhiệt khi làm việc liên tục.
- Khí nén: Căn cứ vào tính năng kỹ thuật của máy Oxy dòng cao (HFNC) để tính toán công suất khí nén của các cơ sở điều trị. Khuyến cáo lựa chọn hệ thống khí nén trung tâm (nếu có).
4.4. Tầng 3: Cơ sở thu dung, điều trị mức độ nặng và nguy kịch
- Khí Oxy: Đây là tầng điều trị cao nhất trong hệ thống điều trị bệnh nhân COVID-19, tại các cơ sở này dùng Oxy thở máy không xâm nhập, thở máy xâm nhập và ECMO cần nhu cầu Oxy với lưu lượng lớn, bắt buộc phải xây dựng hệ thống cấp khí Oxy trung tâm. Số lượng tính toán căn cứ theo quy mô giường của từng cơ sở điều trị để thiết lập hệ thống phù hợp. Khuyến cáo lựa chọn loại bồn chứa Oxy lỏng cho hệ thống Oxy trung tâm ≥ 10 m3. Công suất giàn hóa hơi và van giảm áp khuyến cáo lựa chọn phù hợp với lưu lượng sử dụng đồng thời ở mức 100%, dùng 2 giàn hóa hơi để làm việc luân phiên tránh hiện tượng giảm hiệu suất trao đổi nhiệt khi hoạt động liên tục.
- Khí nén: Dùng cho các máy thở công suất tính toán căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở điều trị. Khuyến cáo lựa chọn hệ thống khí nén trung tâm:
Dùng ≥ 02 máy nén khí chạy luân phiên.
Bộ điều khiển trung tâm điều khiển nguồn, báo động và các cài đặt chạy luân phiên cho máy nén. Bình dự trữ khí nén tổng dung tích ≥ tổng công suất trong vòng 1 phút.
- Khí hút: Dùng cho các máy hút dịch công suất tính toán căn cứ theo quy mô số giường của từng cơ sở điều trị. Khuyến cáo lựa chọn hệ thống khí hút trung tâm:
Hệ thống máy hút y tế trung tâm có 2 máy bơm hút chạy luân phiên.
Bộ điều khiển chạy luân phiên các máy hút. Hệ thống lọc khuẩn và tách dịch đọng. Bình dự trữ khí hút.
Với phương châm “4 tại chỗ” các đơn vị sự nghiệp sử dụng nguồn quỹ phát triển các hoạt động sự nghiệp, các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư, cải tạo, bổ sung phương tiện, dự trữ nguồn Oxy y tế.
Trường hợp không thể cân đối nguồn kinh phí, tổng hợp nhu cầu đề xuất UBND huyện hỗ trợ theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 326/UBND-TH ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện kinh phí phòng chống dịch Covid-19 và Công văn số 3554/STC-QLGCS ngày 15/9/2021 của Sở Tài chính về việc hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí và trưng dụng tài sản cho các đơn vị; mua sắm tập trung của ngành y tế thực hiện công tác phòng chống dịch Covid-19.
Hướng dẫn, thẩm định, hỗ trợ các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng ngân sách được giao để triển khai Kế hoạch bảo đảm kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
Chỉ đạo các đơn vị khẩn trương đánh giá thực trạng hệ thống Oxy y tế, rà soát lại số lượng bồn, chai, dây thở, thiết bị Oxy đầu cuối hiện có, nhu cầu mua bổ sung để bảo đảm trang thiết bị hoạt động hiệu quả. Xây dựng kế hoạch triển khai, chuẩn bị các nguồn cung ứng và phương án sử dụng Oxy, khí y tế phục vụ điều trị căn cứ theo nhu cầu, chủ động liên hệ với các nhà cung ứng (đơn vị trúng thầu) để đảm bảo nguồn cung. Báo cáo Sở Y tế số liệu hoạt động đầy đủ kịp thời, cập nhật tình hình sử dụng, dự báo nhu cầu Oxy y tế.
Sở Y tế kết nối, trao đổi thông tin giữa Bệnh viện, cơ sở thu dung, điều trị Covid-19 với nhà sản xuất, nhà cung ứng để chủ động, lên phương án ký kết hợp đồng cung ứng, vận chuyển, cung cấp đầy đủ Oxy y tế phục vụ công tác điều trị người bệnh Covid-19 trên đại bàn tỉnh, theo dõi điều hành công tác sử dụng Oxy y tế tại các bệnh viện cơ sở điều trị.
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, liên hệ với các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng Oxy y tế trong và ngoài tỉnh đảm bảo nguồn cung ứng Oxy y tế phục vụ công tác điều trị bệnh nhân Covid-19.
Phối hợp, hỗ trợ các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện phương án vận chuyển Oxy y tế cho công tác phòng, chống COVID-19 đảm bảo lưu thông an toàn, thông suốt, phục vụ tốt công tác cấp cứu, điều trị bệnh nhân đặc biệt trong trường hợp dịch bệnh bùng phát, các địa phương phải thực hiện giãn cách xã hội
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai tại địa phương; cân đối phân bổ kinh phí hỗ trợ các cơ sở thu dung điều trị bệnh nhân COVID- 19 trên địa bàn theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch đảm bảo Oxy y tế phục vụ công tác phòng, chống COVID-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi Sở Y tế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
| KT. CHỦ TỊCH |
HIỆN TRẠNG VỀ HỆ THỐNG OXY Y TẾ VÀ KẾ HOẠCH NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HỆ THỐNG OXY Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN (3.000 CA MẮC)
(Kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 27/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. HIỆN TRẠNG VỀ HỆ THỐNG OXY Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19
Cập nhật ngày 26/9/2021
TT | Thông tin chung các bệnh viện (theo các tầng điều trị) | Tình trạng giường bệnh nhân | Hiện trạng Hệ thống khí oxy y tế tại đơn vị sử dụng | Ghi chú | ||||||||||
Tên bệnh viện | Địa chỉ | Họ và tên/ Số điện thoại lãnh đạo đơn vị | Họ và tên/điện thoại cán bộ đầu mối | Số lượng giường điều trị BN COVID theo kế hoạch | Số lượng giường ICU, giường có thiết bị hỗ trợ thở | Oxy lỏng | Bình chứa loại 40L 50L | Bình chứa loại khác | ||||||
Số lượng bồn oxy lỏng (cái) | Dung tích bồn (m3) | Số lượng đơn vị sở hữu | Số lượng mượn/ thuê | Loại/ Dung tích | Số lượng đơn vị sở hữu | Số lượng mượn/ thuê | ||||||||
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La | Phường Chiềng Lề | Đỗ Xuân Thụ 0912001991 | Nguyễn Đức Hưng 0912740027 Nguyễn Mạnh Trường 0816362789 | 260 | 60 | 3 | 27 | 40 | 50 |
| 4 |
| Hệ thống Oxy trung tâm (01 bồn 15m3; Cơ sở mới 02 bồn mỗi bồn 6 m3) |
2 | Bệnh Viện Y dược cổ truyền tỉnh Sơn La | Thành phố Sơn La | Cầm Thị Hương ĐT 0979406667 | Nguyễn Hùng 0946155466 |
|
|
|
| 12 |
|
|
|
|
|
3 | Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La | Tiểu khu 17 thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn | Phạm Hùng Sơn - Giám đốc Bệnh viện | Phạm Thị Hương - Trưởng khoa Dược - VTYT |
|
| 0 | 0 | 1 | 30 |
|
|
|
|
4 | Bệnh viện phục hồi Chức Năng Sơn La | Thành phố Sơn La | Trần Văn Tảo ĐT 0978733388 | Nguyễn Thị Thu Huyền ĐT 0942505888 |
|
|
|
| 24 |
| 8 Lít | 4 |
|
|
5 | Bệnh viện Phong và Da liễu Sơn La | Thành phố Sơn La | Nguyễn Tuấn Phương ĐT 0982947069 | Trần Thị Thu Hà ĐT 0343213726 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 02 bình (01 bình 5.000 lít, 01 bình 600 lít) |
6 | Bệnh viện Nội tiết Sơn La | Thành phố Sơn La | Lò quang Vịnh ĐT 0915437131 | Đỗ Văn Hùng 0988677114 |
|
|
|
| 4 |
|
|
|
| 04 bình oxy (02 bình 5.200 lít, 02 bình 600 lít) |
7 | Bệnh viện tâm thần tỉnh Sơn La | Thành phố Sơn La | Nguyễn Quốc Lâm ĐT 0912164696 | Nguyễn Thị Mai Hương 0977587770 |
|
|
|
| 4 |
|
|
|
| 04 bình oxy (02 bình 5.200 lít, 02 bình 600 lít) |
8 | Bệnh viện mắt tỉnh Sơn La | Tổ 5. Phường Chiềng Lề. | Giám đốc Vũ Tiến Quyền 0912.587.108 | Dược sĩ Giáp Thị Tâm 0364.161.085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên | Tiểu khu Bệnh Viện, Thị trấn nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu | Nguyễn Văn Sỹ. 0912835559 | Nguyễn Phan Thị Bảo Dương 0946022333 | 200 | 10 | 4 | 0.70 | 60 |
| 8 Lít | 10 |
| Hệ thống Oxy trung tâm |
10 | Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu | Tiểu khu 11 TT Mộc Châu - Mộc Châu | Vi Hồng Kỳ 0912171607 | Trần Thị Mai Hồng 0912936949 | 200 | 5 | 3 | 0.525 | 35 |
| 8 Lít | 10 |
| Hệ thống Oxy trung tâm |
11 | Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu | Thị trấn Yên Châu | Nguyễn Tiến Thịnh ĐT 0912586328 | Lê Thị Oanh 09769979 46 | 100 | 3 |
|
| 36 |
|
|
|
| Tổng 36 bình oxy (34 bình 40L; 2 bình 5 lít) |
12 | Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn | Tiểu khu 17 thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | Lê Thái Hà - Giám đốc Bệnh viện |
| 200 | 5 |
|
| 30 |
| 5 Lit | 4 |
| 34 bình oxy (30 bình 40L; 4 bình 5 lít) |
13 | Bệnh viện đa khoa Phù Yên | TK1-TT Phù Yên | Đào Quý Vinh - 0984529539 | Phạm Ngọc Bách - 0965060777 | 300 | 5 |
|
| 58 |
| 10 Lít | 7 |
| Hệ thống Oxy trung tâm |
14 | Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên | TT Bắc Yên | Trịnh Xuân Trường | Hoàng Thị Hà 0973694240 | 100 | 3 |
|
| 8 |
|
|
|
| Hệ thống Oxy trung tâm |
15 | Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã | Bản Quyết Thắng - Xã Nà Nghịu - Sông Mã | Đoàn Vũ Hưng - SĐT: 0915158883 | Đinh Thị Hiền - SĐT: 0397449199 | 200 | 5 | 0 | 0 | 105 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
16 | Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp | Bản Sốp Nặm xã Sốp Cộp huyện Sốp Cộp | Vũ Văn Hiệp. 0982859898 | Nguyễn Văn Thành, 0968610889 | 100 | 3 |
|
| 48 |
|
|
|
| Hệ thống Oxy trung tâm |
17 | Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La | Bản Nà Kè - Thị Trấn ít Ong - Huyện Mường La | Đèo Thị Nhung - Giám đốc - 0944.535.757 | Lò Thị Hà - P.Trưởng khoa Dược - TTBYT - 0968.240.234 | 200 | 5 |
|
| 24 |
|
|
|
| Hệ thống oxy hỏng, đơn vị tiếp tục mời chuyên gia lên khắc phục, sửa chữa |
18 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu | Tiểu khu 9 thị trấn Thuận Châu | Hà Việt Phương ĐT: 0914335591 | Đào Vi Loan ĐT: 0912743969 | 200 | 5 | 1 | 3.5 | 19 |
| 8 | 19 |
| Hệ thống Oxy trung tâm |
19 | Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai | Xóm 4 - xã Mường Giàng Quỳnh Nhai | La Thị Yêu 02123533498 | Lèo Văn Mai 0919965798 | 100 | 3 |
|
| 15 | 20 |
|
|
| Hệ thống oxy hỏng, đơn vị tiếp tục mời chuyên gia lên khắc phục, sửa chữa |
20 | Bệnh viện đa khoa Cuộc Sống | Bản Buổn, Phường Chiềng Cơi, TP Sơn La, | Nguyễn Thị Ban Mai- SĐT: 0913550854 | Ds. Tòng Thị Nhum SĐT: 0964832629 | 20 |
| 1 | 0.168 | 49 | 31 | 8 |
|
| Hệ thống Oxy trung tâm |
21 | Trung tâm y tế thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 Lít | 12 |
|
|
22 | Trung tâm y tế huyện Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 Lít | 30 |
|
|
23 | Trung tâm y tế huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 Lít | 30 |
|
|
24 | Trung tâm y tế huyện Sốp Cộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 Lít | 9 |
|
|
25 | Trung tâm y tế huyện Mộc Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 Lít | 15 |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| 2180 | 112 | 12 | 31.893 | 574 | 131 | 16 | 154 | 0 |
|
II. KẾ HOẠCH NHU CẦU OXY Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN ( 3.000 CA MẮC)
TT | Kế hoạch giường bệnh, nhân | Kế hoạch xây dựng Hệ thống khí oxy y tế | Ghi chú | ||||||||||
Tên đơn vị | Số lượng giường điều trị BN COVID | Số lượng giường ICU | Oxy lỏng | Bình chứa loại 40L 50L | Bình chứa loại khác | nhu cầu điều trị cho 30 ngày (theo 3 tầng) | |||||||
Số lượng bồn oxy lỏng (cái) | Dung tích bồn (m3) | Số lượng đơn vị sở hữu | Số lượng mượn/ thuê | Loại/ Dung tích | Số lượng đơn vị sở hữu | Số lượng mượn/ thuê | Oxy lỏng (tấn) | Oxy khí (m3) | |||||
1 | Bệnh viện Quân Y 6 | 200 | 10 |
|
|
|
|
|
|
| 1038.3 | 806,762.6 |
|
2 | Trung đoàn 754 (1) | 250 | 13 |
|
|
|
|
|
|
| 1297.88 | 1,008,453.2 |
|
3 | Trung đoàn 754 (2) | 250 | 13 |
|
|
|
|
|
|
| 1297.88 | 1,008,453.2 |
|
4 | Thành phố (Trường cao đẳng sư phạm | 200 | 10 |
|
|
|
|
|
|
| 1038.3 | 806,762.6 |
|
5 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La | 200 | 10 |
|
|
|
|
|
|
| 1038.3 | 806,762.6 | Hệ thống Oxy trung tâm |
6 | Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên | 200 | 10 |
|
|
|
|
|
|
| 1038.3 | 806,762.6 | Hệ thống Oxy trung tâm |
7 | Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu | 200 | 10 |
|
|
|
|
|
|
| 1038.3 | 806,762.6 | Hệ thống Oxy trung tâm |
8 | Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu | 100 | 5 |
|
|
|
|
|
|
| 519.15 | 403,381.3 |
|
9 | Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn | 250 | 13 |
|
|
|
|
|
|
| 1297.88 | 1,008,453.2 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa Phù Yên | 250 | 13 |
|
|
|
|
|
|
| 1297.88 | 1,008,453.2 | Hệ thống Oxy trung tâm |
11 | Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên | 150 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 778.73 | 605,071.9 | Hệ thống Oxy trung tâm |
12 | Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã | 200 | 10 |
|
|
|
|
|
|
| 1038.3 | 806,762.6 |
|
13 | Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp | 150 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 778.73 | 605,071.9 | Hệ thống Oxy trung tâm |
14 | Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La | 150 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 778.73 | 605,071.9 |
|
15 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu | 150 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 778.73 | 605,071.9 | Hệ thống Oxy trung tâm |
16 | Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai | 100 | 5 |
|
|
|
|
|
|
| 519.15 | 403,381.3 |
|
17 | Bệnh viện Phong và Da liễu Sơn La |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 3000 | 154 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15,574.6 | 12,101,438.9 |
|
III. SỐ LƯỢNG OXY Y TẾ CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐẤU THẦU
TT | Tên đơn vị | Máy tạo Oxy (cái) | Số lượng trúng thầu ( ký hợp đồng); | Số lượng đã sử dụng | Số Lượng còn lại | Ghi chú | |||||||||
Oxy lỏng bồn (Kg) | Bình XL45 dung tích chứa 185 Kg (bình) | Bình chứa khí Oxy 40L 50L (bình) | Bình chứa khí 5 L, 8 , 10 L (bình) | Oxy lỏng bồn (Kg) | Bình XL45 dung tích chứa 185 Kg (bình) | Bình chứa khí Oxy 40L 50L (bình) | Bình chửa khí 5 L, 8 , 10 L (bình) | Oxy lỏng bồn (Kg) | Bình XL45 dung tích chứa 185 Kg (bình) | Bình chứa khí Oxy 40L 50L (bình) | Bình chứa khí 5 L, 8,10 L (bình) | ||||
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La | 1 | 232,350 | 10 | 580 |
| 12,350 | - | 80 |
| 220,000 | 10 | 500 | - |
|
2 | Bệnh Viện Y dược cổ truyền tỉnh Sơn La | 10 |
|
| 12 |
|
|
|
|
| - | - | 12 | - |
|
3 | Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La | 5 |
|
| 630 | 8 |
|
| 555 | 8 | - | - | 75 | - | Bình 8L |
4 | Bệnh viện phục hồi Chức Năng Sơn La | 4 |
|
| 500 | 100 |
|
| 237 |
| - | - | 263 | 100 | Bình 5L |
5 | Bệnh viện Phong và Da liễu Sơn La |
|
|
| 2 | 1 |
|
|
|
| - | - | 2 | 1 | Bình 5L |
6 | Bệnh viện Nội tiết Sơn La |
|
|
| 1 | 2 |
|
|
|
| - | - | 1 | 2 | Bình 5L |
7 | Bệnh viện tâm thần tỉnh Sơn La |
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
| - | - | 2 | 2 |
|
8 | Bệnh viện mắt tỉnh Sơn La |
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| - | - | 5 | - |
|
9 | Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên | 12 |
| 100 | 100 | 200 |
| 120 | 40 | 57 | - | - 20 | 60 | 143 | Bình 8L |
10 | Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu | 2 |
| 50 | 1000 | 10 |
| 0 | 834 | 10 | - | 50 | 166 | - | Bình 8L |
11 | Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu | 5 |
|
| 150 | 10 |
|
|
|
| - | - | 150 | 10 | Bình 5L |
12 | Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn | 4 |
|
| 500 | 100 |
|
| 237 |
| - | - | 263 | 100 | Bình 10L |
13 | Bệnh viện đa khoa Phù Yên | 2 |
|
| 250 | 7 |
|
| 192 | 3 | - | - | 58 | 4 |
|
14 | Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên | 10 |
|
| 310 |
|
|
| 294 |
| - | - | 16 | - |
|
15 | Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã | 6 |
|
| 1500 | 20 |
|
| 1300 | 13 | - | - | 200 | 7 | Bình 10L |
16 | Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp | 6 |
|
| 250 | 5 |
|
| 150 |
| - | - | 100 | 5 |
|
17 | Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La | 3 |
|
| 200 | 2 |
|
| 123 |
| - | - | 77 | 2 | Bình 5L |
18 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu | 10 | 3240 |
| 300 | 200 | 2440 |
| 120 | 126 | 800 | - | 180 | 74 |
|
19 | Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai | 6 |
|
| 150 | 20 |
|
| 75 | 20 | - | - | 75 | - |
|
20 | Bệnh viện đa khoa Cuộc sống |
|
| 3 | 80 | 8 |
|
|
|
| - | 3 | 80 | 8 | Bình 8L |
21 | Trung tâm y tế thành phố |
|
|
|
| 12 |
|
|
|
| - | - | - | 12 |
|
22 | Trung tâm y tế huyện Vân Hồ |
|
|
|
| 30 |
|
|
|
| - | - | - | 30 |
|
23 | Trung tâm y tế huyện Thuận Châu |
|
|
|
| 30 |
|
|
|
| - | - | - | 30 |
|
24 | Trung tâm y tế huyện Sốp Cộp |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
| - | - | - | 9 |
|
25 | Trung tâm y tế huyện Mộc Châu | 3 |
|
|
| 15 |
|
|
|
| - | - | - | 15 |
|
26 | Trung tâm y tế huyện Quỳnh Nhai | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 94 | 235,590 | 163 | 6,522 | 791 | 14,790 | 120 | 4,237 | 237 | 220,800 | 43 | 2,285 | 554 |
|
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU OXY THEO QUY MÔ GIƯỜNG BỆNH
(Kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 27/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Tỷ lệ % trong mỗi tầng | Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô 100 giường bệnh | Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô 150 giường bệnh | Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô 200 giường bệnh | Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô 250 giường bệnh | ||||||||
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng | Nhu cầu oxy trong 30 ngày | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng | Nhu cầu oxy trong 30 ngày | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng | Nhu cầu oxy trong 30 ngày | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng | Nhu cầu oxy trong 30 ngày | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||
1. | Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: | 100% | 84 | 451,440 | 0.6 | 125 | 677,160 | 0.9 | 167 | 902,880 | 1.2 | 209 | 1,128,600 | 1.5 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 95% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 2.5% | 2.1 | 112,860 |
| 3.1 | 169,290 |
| 4.2 | 225,720 |
| 5.2 | 282,150 |
|
1.3 | Thở oxy qua mass | 2.5% | 2.1 | 338,580 |
| 3.1 | 507,870 |
| 4.2 | 677,160 |
| 5.2 | 846,450 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 100% | 11 | 3,251,405 | 4.2 | 17 | 4,877,107 | 6.3 | 22 | 6,502,810 | 8.4 | 28 | 8,128,512 | 10.5 |
2.1 | NB mức độ vừa | 62.5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 5.4% | 0.6 | 130,637 |
| 0.9 | 195,955 |
| 1.2 | 261,274 |
| 1.5 | 326,592 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 28.6% | 3.2 | 2,075,674 |
| 4.8 | 3,113,510 |
| 6.4 | 4,151,347 |
| 8.0 | 5,189,184 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 3.6% | 0.4 | 1,045,094 |
| 0.6 | 1,567,642 |
| 0.8 | 2,090,189 |
| 1.0 | 2,612,736 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 100% | 5 | 9,743,198 | 12.5 | 8 | 14,614,798 | 18.8 | 10 | 19,486,397 | 25.1 | 13 | 24,357,996 | 31.3 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 27.9% | 1 | 1,723,550 |
| 2 | 2,585,326 |
| 3 | 3,447,101 |
| 4 | 4,308,876 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 71.2% | 4 | 7,997,184 |
| 6 | 11,995,776 |
| 7 | 15,994,368 |
| 9 | 19,992,960 |
|
3.3 | ECMO | 1.0% | 0.1 | 22,464 |
| 0.1 | 33,696 |
| 0.1 | 44,928 |
| 0.1 | 56,160 |
|
| Tổng số giường bệnh và oxy |
| 100 | 13,446,043 | 17.3 | 150 | 20,169,065 | 26.0 | 200 | 26,892,086 | 34.6 | 250 | 33,615,108 | 43.3 |
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
| 13,446 |
|
| 20,169 |
|
| 26,892 |
|
| 33,615 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
| 17.31 |
|
| 25.96 |
|
| 34.61 |
|
| 43.26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số ngày điều trị (30 ngày) |
|
| 30 |
|
| 30 |
|
| 30 |
|
| 30 |
|
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
| 403,381 |
|
| 605,072 |
|
| 806,763 |
|
| 1,008,453 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
| 519.2 |
|
| 778.7 |
|
| 1038.3 |
|
| 1297.9 |
|
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU OXY THEO TÌNH HUỐNG
(Kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 27/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Số BN tại mỗi tầng khi có 3.000 ca mắc | Diễn giải cách tính nhu cầu oxy | Đơn vị | Nhu cầu oxy trong tình huống 100 ca mắc COVID-19 | |||
Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||||
1. | Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng; | 2,508 |
|
| 15,120 | 0.02 | 15,120 | 0.02 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 2,383 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 63 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 3,780 |
| 3,780 |
|
1.3 | Thở oy qua mass | 63 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 11,340 |
| 11,340 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 336 |
|
| 393,120 | 0.51 | 108,000 | 0.14 |
2.1 | NB mức độ vừa | 210 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 18 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 12,960 |
| 4,320 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 96 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 207,360 |
| 69,120 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 12 | FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 172,800 |
| 34,560 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 156 |
|
| 2,271,780 | 2.92 | 324,540 | 0.42 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 44 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 401,940 |
| 57,420 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 111 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 1,864,800 |
| 266,400 |
|
3.3 | ECMO | 2 | Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 5,040 |
| 720 |
|
4 | Tổng số 1 ngày |
|
|
| 2,680,020 | 3.45 | 447,660 | 0.58 |
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
| 2,680 |
| 448 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
|
| 3.45 |
| 0.6 |
|
5 | Tổng số 30 ngày |
|
|
|
|
| 30 |
|
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
|
|
| 13,430 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
|
|
|
| 17.3 |
|
TT | Nội dung | Số BN tại mỗi tầng khi có 3.000 ca mắc | Diễn giải cách tính nhu cầu oxy | Đơn vị | Nhu cầu oxy trong tình huống 150 ca mắc COVID-19 | |||
Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||||
1. | Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: | 2,508 |
|
| 22,680 | 0.03 | 22,680 | 0.03 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 2,383 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 631 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 5,670 |
| 5,670 |
|
1.3 | Thở oy qua mass | 63 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 17,010 |
| 17,010 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 336 |
|
| 693,360 | 0.89 | 162,000 | 0.21 |
2.1 | NB mức độ vừa | 210 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 18 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 19,440 |
| 6,480 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 96 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 414,720 |
| 103,680 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 12 | FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 259,200 |
| 51,840 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 156 |
|
| 3,407,670 | 4.39 | 486,810 | 0.63 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 44 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 602,910 |
| 86,130 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 111 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 2,797,200 |
| 399,600 |
|
3.3 | ECMO | 2 | Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 7,560 |
| 1,080 |
|
4 | Tổng số 1 ngày |
|
|
| 4,123,710 | 5.3 | 671,490 | 0.86 |
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
| 4,124 |
| 671 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
|
| 5.3 |
| 1 |
|
5 | Tổng số 30 ngày |
|
|
|
|
| 30 |
|
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
|
|
| 20,145 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
|
|
|
| 25.9 |
|
TT | Nội dung | Số BN tại mỗi tầng khi có 3.000 ca mắc | Diễn giải cách tính nhu cầu oxy | Đơn vị | Nhu cầu oxy trong tình huống 200 ca mắc COVID-19 | |||
Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||||
1. | Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: | 2,508 |
|
| 30,240 | 0.04 | 30,240 | 0.04 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 2,383 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 63 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 7,560 |
| 7,560 |
|
1.3 | Thở oy qua mass | 63 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 22,680 |
| 22,680 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 336 |
|
| 786,240 | 1.01 | 216,000 | 0.28 |
2.1 | NB mức độ vừa | 210 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 18 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 25,920 |
| 8,640 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 96 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 414,720 |
| 138,240 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 12 | FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 345,600 |
| 69,120 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 156 |
|
| 4,543,560 | 5.85 | 649,080 | 0.84 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 44 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 803,880 |
| 114,840 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 111 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 3,729,600 |
| 532,800 |
|
3.3 | ECMO | 2 | Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 10,080 |
| 1,440 |
|
4 | Tổng số 1 ngày |
|
|
| 5,360,040 | 6.9 | 895,320 | 1.15 |
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
| 5,360 |
| 895 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): Số m3/777 |
|
|
| 6.9 |
| 1 |
|
5 | Tổng số 30 ngày |
|
|
|
|
| 30 |
|
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
|
|
| 26,860 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
|
|
|
| 34.6 |
|
TT | Nội dung | Số BN tại mỗi tầng khi có 3.000 ca mắc | Diễn giải cách tính nhu cầu oxy | Đơn vị | Nhu cầu oxy trong tình huống 250 ca mắc COVID-19 | |||
Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||||
1. | Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: | 2,508 |
|
| 37,800 | 0.05 | 37,800 | 0.05 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 2,383 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 63 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 9,450 |
| 9,450 |
|
1.3 | Thở oy qua mass | 63 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 28,350 |
| 28,350 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 336 |
|
| 982,800 | 1.26 | 270,000 | 0.35 |
2.1 | NB mức độ vừa | 210 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 18 | Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 32,400 |
| 10,800 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 96 | Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 518,400 |
| 172,800 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 12 | FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 432,000 |
| 86,400 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 156 |
|
| 5,679,450 | 7.31 | 811,350 | 1.04 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 44 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 1,004,850 |
| 143,550 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 111 | Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 4,662,000 |
| 666,000 |
|
3.3 | ECMO | 2 | Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN | Lít | 12,600 |
| 1,800 |
|
4 | Tổng số 1 ngày |
|
|
| 6,700,050 | 8.6 | 1,119,150 | 1.44 |
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
| 6,700 |
| 1,119 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): Số m3/777 |
|
|
| 8.6 |
| 1 |
|
5 | Tổng số 30 ngày |
|
|
|
|
| 30 |
|
| Quy đổi ra Oxy khí (m3): số lít/1000 |
|
|
|
|
| 33,575 |
|
| Quy đổi ra Oxy lỏng (tấn): số m3/777 |
|
|
|
|
| 43.2 |
|
- 1Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2021 triển khai biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2021 về các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo cấp độ 1 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất ngành y tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 704/KH-UBND năm 2022 về đảm bảo oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công điện 749/CĐ-BCĐQG năm 2021 về khẩn trương rà soát và tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực,
- 8Quyết định 3416/QĐ-BYT năm 2021 về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 5741/BYT-KCB năm 2021 củng cố hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh để bảo đảm công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 5821/BYT-TB-CT năm 2021 về rà soát, có phương án đảm bảo nguồn cung ứng và sử dụng Oxy y tế cho công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 3616/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực cho các bệnh viện điều trị người bệnh COVID-19 nặng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2021 triển khai biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 14Công văn 5838/BYT-KCB năm 2021 về bảo đảm sẵn sàng thu dung, điều trị COVID-19 khi dịch bệnh lan rộng tại địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 4111/QĐ-BYT năm 2021 về tài liệu Hướng dẫn thiết lập cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo mô hình tháp 3 tầng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Công văn 7138/BYT-TB-CT năm 2021 về đôn đốc đảm bảo oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới do Bộ Y tế ban hành
- 17Quyết định 4308/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Đề án Tăng cường khả năng cung ứng, sử dụng Oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 18Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 19Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2021 về các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo cấp độ 1 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 20Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất ngành y tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 21Kế hoạch 704/KH-UBND năm 2022 về đảm bảo oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo Oxy y tế phục vụ công tác phòng, chống COVID-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 222/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định