Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 221/KH-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 6 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (PAR INDEX) CỦA TỈNH LÀO CAI NĂM 2019

Ngày 19/4/2019, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 326/QĐ-BNV về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo đó, tỉnh Lào Cai đạt được 78,47 điểm (giảm 1,47 điểm so với năm 2017), xếp thứ 21/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (giữ nguyên hạng như năm 2017).

Trong thời gian qua, mặc dù đã có sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, nhưng kết quả thực hiện nội dung cải cách hành chính của một số cơ quan, đơn vị, địa phương chưa đạt yêu cầu; một số tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 chưa được cải thiện và có nguy cơ tụt hạng. Để duy trì, phát huy những kết quả đạt được, đồng thời cải thiện và khắc phục những tồn tại, hạn chế, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2018 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ.

- Duy trì và tiếp tục nâng cao các nội dung của Chỉ số CCHC đã đạt được kết quả và điểm số tốt. Phấn đấu Chỉ số CCHC cấp tỉnh của tỉnh Lào Cai năm 2019 đạt kết quả cao, xếp trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu trong cả nước.

- Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai.

2. Yêu cầu:

- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung lĩnh vực của Chỉ số CCHC cấp tỉnh đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số CCHC của ngành, địa phương.

- Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 (Kế hoạch số 319/KH-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai) và Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 03/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc quyết liệt cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

- Có biện pháp khắc phục và tổ chức triển khai có hiệu quả việc nâng cao Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX) năm 2019 của tỉnh Lào Cai.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Chỉ số nội dung “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”:

1.1. Nội dung và mục tiêu:

- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm: Hoàn thành 100% kế hoạch;

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (gồm các báo cáo: Công tác CCHC; công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; về tình hình theo dõi thi hành pháp luật; về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; kết quả ứng dụng CNTT): Đảm bảo về số lượng, nội dung và thời gian gửi theo quy định.

- Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 30% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC. Mục tiêu thực hiện: hoàn thành 100 % kế hoạch UBND tỉnh giao. Đa dạng các hình thức tuyên truyền CCHC, như: Tổ chức hội nghị; trên sóng phát thanh - truyền hình; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử; sân khấu hóa, băng rôn, khẩu hiệu...

- Có ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

- Tổ chức các hoạt động khảo sát, điều tra, đo lường sự hài lòng và thu nhận ý kiến của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Lào Cai, bảo đảm mức độ hài lòng đạt từ 80% trở lên.

- Nâng cao chất lượng văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh; công tác đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh.

- Thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.

1.2. Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

2. Chỉ số nội dung “Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh”:

2.1. Nội dung và mục tiêu:

- Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.

- Rà soát văn bản QPPL: Việc rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát. Từ 70% - 100% số văn bản QPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản QPPL phải được xử lý hoặc được kiến nghị xử lý sau khi rà soát.

- Xử lý văn bản phát hiện qua kiểm tra: Từ 70% - 100% số văn bản QPPL trái pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra theo thẩm quyền (không tính tự kiểm tra).

- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất; tính hợp lý; tính khả thi và tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.

2.2. Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

3. Chỉ số nội dung “Công tác cải cách thủ tục hành chính”:

3.1. Nội dung và mục tiêu:

- Kiểm soát quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. Trong năm tỉnh không có TTHC ban hành trái thẩm quyền được giao; 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.

- Công bố, công khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời theo quy định: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã: Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh. 100% số TTHC được công khai trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa. Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp: Đạt từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên; số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền đạt từ 30 TTHC trở lên.

- Kết quả giải quyết TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95 % - 100%.

- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh thực hiện đúng quy định, 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.

3.2. Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

4. Chỉ số nội dung “Công tác cải cách tổ chức bộ máy”:

4.1. Nội dung và mục tiêu:

- Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành về tổ chức bộ máy được thực hiện đầy đủ, đúng quy định về: sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện; cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.

- Sử dụng biên chế hành chính không vượt quá số lượng so với tổng số biên chế hành chính được giao; tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên. Tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh không vượt quá số lượng so với tổng số người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.

- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. 100% số vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.

- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính.

4.2. Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

5. Chỉ số nội dung “Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”:

5.1. Nội dung và mục tiêu:

- Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: Đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.

- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về:

+ Tuyển dụng công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai.

+ Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh.

- Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Bảo đảm 100% số lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định.

- Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2019 bảo đảm đúng quy định về trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định. Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên, không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định; mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đạt 100% kế hoạch giao.

- 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.

- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến: Quản lý cán bộ, công chức; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.

5.2. Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

6. Chỉ số nội dung “Công tác cải cách Tài chính công”:

6.1. Nội dung và mục tiêu:

- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao.

- 100% số kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được thực hiện.

- Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện.

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 21/6/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai; Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lào Cai.

- Nghiên cứu, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ (thay thế Quyết định số 4430/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai quản lý).

- Tổ chức hoạt động kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.

- Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm năm 2019:

+ Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so với năm 2018 ít nhất từ 2 đơn vị trở lên.

+ 100 % số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm.

- Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.

- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến quản lý Tài chính công.

6.2. Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

7. Chỉ số nội dung “Công tác Hiện đại hóa hành chính”:

7.1. Nội dung và mục tiêu:

- Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:

+ Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT đạt 100 % kế hoạch;

+ Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.

+ Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử đạt từ 90% trở lên.

+ Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản lý văn bản và điều hành (từ tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã).

+ Tiếp tục duy trì, thực hiện tốt Cổng dịch vụ hành chính công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, UBND huyện và UBND cấp xã trong tỉnh.

+ Cổng dịch vụ công trực tuyến đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

- Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

+ Tỷ lệ số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức 3, 4 trong năm đạt từ 60% trở lên.

+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 (so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm, bao gồm cả trực tuyến và truyền thống) đạt từ 40 % trở lên.

+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm, bao gồm cả trực tuyến và truyền thống) đạt từ 30 % trở lên.

- Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI):

+ Tỷ lệ số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) đạt từ 50% trở lên so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.

+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI đạt từ 15% trở lên;

+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ 15% trở lên.

- Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.

- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến Hiện đại hóa hành chính.

7.2. Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì:

+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì các nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT); cung cấp dịch vụ công trực tuyến và thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì nội dung: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan HCNN của tỉnh Lào Cai.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

8. Chỉ số nội dung “Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh”:

8.1. Nội dung và mục tiêu:

- Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS) như: Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ; chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC; Chỉ số hài lòng về về công chức giải quyết TTHC; Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC; Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC đạt từ 80% trở lên.

- Tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:

+ Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm 2019 cao hơn năm 2018;

+ Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2019 tăng từ 30% trở lên so với năm 2018;

+ Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm 2018

+ Thực hiện thu ngân sách năm 2019 của tỉnh vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên theo Kế hoạch được Chính phủ giao.

8.2. Phân công trách nhiệm:

- Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Chỉ số SIPAS) năm 2019.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm của năm 2019 là: Thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới phải tăng so với năm trước; thu ngân sách của tỉnh vượt chỉ tiêu Kế hoạch được Chính phủ giao.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC của tỉnh):

- Làm đầu mối theo dõi việc duy trì, cải thiện Chỉ số CCHC của tỉnh.

- Tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cải thiện các chỉ số theo lĩnh vực được phân công.

- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện cải thiện chỉ số CCHC lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch của ngành, địa phương mình để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính. Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục tiêu đã được xác định tại biện pháp khắc phục của kế hoạch này.

- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý, thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh.

(Có Phụ lục phân công trách nhiệm chi tiết đính kèm theo Kế hoạch này).

Trên đây là Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, NC2,3, VX1, KSTT1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 


PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Lĩnh vực/ Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Mục tiêu đạt được

Yêu cầu của sản phẩm đầu ra (Tài liệu kiểm chứng)

Phân công trách nhiệm

Thẩm quyền ban hành

Chất lượng/ Nội dung

Mức độ hoàn thành

Thời gian ban hành

Chủ trì

Phối hợp

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

9

9

 

 

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

1.25

1.25

Kế hoạch của UBND tỉnh

Xác định đầy đủ 06 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ

100%

Trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ

1,75

1,75

 

 

 

 

 

 

 

(1) Báo cáo định kỳ về CCHC

0,5

0,5

Báo cáo của UBND tỉnh

- Quý I:

- 6 tháng;

- Quý III;

- Cả năm.

Đúng thời gian quy định

- Trước ngày 15/3;

- Trước ngày 15/6;

- Trước ngày 15/9;

- Trước ngày 10/12.

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

(2) Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL

0,25

0,25

Báo cáo của UBND tỉnh

Cả năm

Đúng thời gian quy định

Trước ngày 28/02 của năm sau liền kề năm đánh giá

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

(3) Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật.

0.25

0.25

Báo cáo của UBND tỉnh

Cả năm

Đúng thời gian quy định

Trước ngày 15/10

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

(4) Báo cáo năm về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

0.25

0.25

Báo cáo của UBND tỉnh

Cả năm

Đúng thời gian quy định

Trước ngày 31/01

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

(5) Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT.

0,5

0,5

Báo cáo của UBND tỉnh

- Quý I:

- Quý II;

- Quý III;

- Cả năm.

Đúng thời gian quy định

- Trước ngày 10/3;

- Trước ngày 10/6;

- Trước ngày 10/9;

- Trước ngày 05/12.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

2

2

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm

1

1

Các thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra hoặc báo cáo kết quả kiểm tra của UBND tỉnh

Cả năm

Số đơn vị được kiểm tra đạt từ 30% trở lên

Quý III

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

1.3.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

1

Cả năm

100 % số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.

Quý III

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

1

1

Kế hoạch của UBND tỉnh

Ban hành riêng hoặc được lồng ghép với Kế hoạch CCHC năm của tỉnh.

 

 

 

 

1.4.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền

0.5

0.5

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch

 

 

 

1.4.2

Mức độ đa dạng các hình thức tuyên truyền CCHC

0.5

0.5

Báo cáo của UBND tỉnh

Cả năm

Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống và các hình thức tuyên truyền khác về CCHC

Trước ngày 10/12

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

1.5

Sáng kiến trong cải cách hành chính

2

2

Được UBND tỉnh phê duyệt hoặc trung ương cho phép thí điểm

Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC trở lên

Lần đầu tiên được áp dụng; đã và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh

Trong năm 2019

Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

1.6

Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao

1

1

Các văn bản triển khai thực hiện của UBND tỉnh

Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI TỈNH

5

5

 

 

 

 

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật

2

2

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật

1

1

Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của UBND tỉnh

Đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ- CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành

Đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2.1.2

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1

1

- Báo cáo kết quả theo dõi THPL của UBND tỉnh;

- Các văn bản xử lý kết quả theo dõi THPL.

Căn cứ kết quả hoạt động theo dõi THPL, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi THPL theo thẩm quyền.

Trong năm 2019

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2.2

Xử lý VBQPPL sau rà soát

1.5

1.5

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL của UBND tỉnh.

- Các văn bản xử lý VBQPPL sau rà soát;

- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).

Tỷ lệ đạt từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý\kiến nghị xử lý

Trong năm 2019

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2.3

Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra

1.5

1.5

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL của UBND tỉnh.

- Các văn bản xử lý VBQPPL trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra;

- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)

Số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý đạt từ 70% trở lên

Trong năm 2019

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

13

13

 

 

 

 

 

 

3.1

Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)

1

1

 

 

 

 

 

 

3.1.1

Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền.

0.5

0.5

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh

Không ban hành các quy định TTHC trái với thẩm quyền được giao

100 % TTHC ban hành đúng thẩm quyền.

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3.1.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC.

0.5

0.5

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh

Các vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.

100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3.2

Công bố, công khai TTHC

3

3

 

 

 

 

 

 

3.2.1

Công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.

0.25

0.25

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh.

Các quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định

100% số TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3.2.2

Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố.

0.25

0.25

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh.

TTHC phải được nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

Đầy đủ, kịp thời theo quy định

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3.2.3

Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.

1

1

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

100% số cơ quan, đơn vị

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc

Các Sở, banh, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai

3.2.4

Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.

0.75

0.75

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

- Cổng TTĐT của tỉnh phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại địa phương.

- Trang TTĐT của các sở, ngành; UBND cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình.

100% số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh, trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị (Công khai đầy đủ các bộ phận tạo thành TTHC)

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện công khai

3.2.5

Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh

0.75

0.75

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

Trang TTĐT của các sở, ngành; UBND cấp huyện hoặc Cổng dịch vụ hành chính công được cập nhật, công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình.

100% số Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai

3.3

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

3.5

3.5

 

 

 

 

 

 

3.3.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa

1.5

1.5

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền tại địa phương được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp

100% số TTHC

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện

3.3.2

Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp

1

1

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC

Từ 50 TTHC trở lên

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3.3.3

Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền

1

1

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC.

Từ 30 TTHC trở lên

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

3.4

Kết quả giải quyết TTHC

4.5

4.5

 

 

 

 

 

 

3.4.1

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

1.5

1.5

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

Hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành

3.4.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND Cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

1.5

1.5

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

Hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

UBND các huyện, thành phố

3.4.3

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

1

1

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

Hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

UBND các xã, phường, thị trấn

3.4.4

Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC

0.5

0.5

Có văn bản xin lỗi của cơ quan đơn vị

Kịp thời, đúng quy định

100% TTHC trễ hẹn được xin lỗi đầy đủ, đúng quy định

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện

3.5

Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh

1

1

 

 

 

 

 

 

3.5.1

Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh

0.25

0.25

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh

Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định

Thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3.5.2

Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh

0.75

0.75

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh

Thống kê tất cả PAKN trong năm về TTHC do tỉnh tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương tiếp nhận, yêu cầu tỉnh giải quyết

100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

Trong năm 2019

Văn phòng UBND tình

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

7.5

7.5

 

 

 

 

 

 

4.1

Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy

3.5

3.5

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện

1

1

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh

Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện, bảo đảm đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

100 % số CQCM cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.1.2

Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính

1.5

1.5

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá

Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện.

Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương; cấp phòng thuộc sở và tương đương; cấp phòng thuộc UBND cấp huyện.

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.1.3

Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015

1

1

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá

Thực hiện giảm từ 10% trở lên số đơn vị sự nghiệp công lập trên toàn tỉnh so với năm 2015

Giảm từ 10% trở lên so với năm 2015

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.2

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao

2.5

2.5

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính

0.5

0.5

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá

Số lượng biên chế hành chính của tỉnh đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao

Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.2.2

Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh

0.5

0.5

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá

Thống kê tổng số người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị SNCL của tỉnh (thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện) so với tổng số người làm việc được giao theo quy định

Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.2.3

Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015

1.5

1.5

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá

Số lượng biên chế hành chính của tỉnh năm 2019 giảm từ 10% trở lên so với tổng số biên chế hành chính của tỉnh được giao trong năm 2015

Đạt tỷ lệ giảm từ 10% trở lên

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.3

Thực hiện phân cấp quản lý

1.5

1.5

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành

0.25

0.25

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước

Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân cấp quản lý nhà nước

Thực hiện đầy đủ, đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.3.2

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã

0.25

0.25

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà

Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ

Có thực hiện

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.3.3

Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra

1

1

Các Thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB, CC, VC

7.5

7.5

 

 

 

 

 

 

5.1

Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

2

2

 

 

 

 

 

 

5.1.1

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

1

1

Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh

Các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.

100% số cơ quan, tổ chức thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

5.1.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

1

1

Báo cáo CCHC năm của tỉnh

Các đơn vị SNCL thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải thực hiện đúng các quy định về: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí

100% đơn vị thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành

5.2

Tuyển dụng công chức, viên chức

1

1

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã

0.5

0.5

Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức

Việc tuyển dụng công chức tại các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành

100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

5.2.2

Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh

0.5

0.5

Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức

Việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.

100% số đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành

5.3

Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh

1

1

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức

0.5

0.5

Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi nâng ngạch hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi nâng ngạch công chức.

Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

5.3.2

Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức

0.5

0.5

Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi xét/thăng hạng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi/xét thăng hạng.

Việc tổ chức thi, xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

5.4

Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính

0,75

0,75

Các quyết định bổ nhiệm;

Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm của UBND tỉnh

Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm.

100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

5.5

Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức

0,75

0,75

 

 

 

 

 

 

5.5.1

Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định

0.25

0.25

Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của tỉnh

Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

5.5.2

Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức

0.5

0.5

Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm

Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm

Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

5.6

Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

1

1

Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của tỉnh.

Nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch

Hoàn thành 100% kế hoạch

Trước ngày 31/01 năm sau

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

5.7

Cán bộ, công chức cấp xã

1

1

 

 

 

 

 

 

5.7.1

Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã

0.5

0.5

Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh

Số công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã

Đạt 100 %

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

5.7.2

Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã

0.5

0.5

Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh

Số cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã

Đạt 100 %

Trong năm 2019

Sở Nội vụ

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

8.5

8.5

 

 

 

 

 

 

6.1

Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách

3

3

 

 

 

 

 

 

6.1.1

Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm

1

1

Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của UBND tỉnh

Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

Giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

6.1.2

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách

1

1

Báo cáo về việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách của UBND tỉnh

Các kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách được thực hiện xong

100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được thực hiện xong

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

6.1.3

Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương.

1

1

Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của UBND tỉnh

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định của Chính phủ

Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

6.2

Công tác quản lý, sử dụng tài sản công

2

2

 

 

 

 

 

 

6.2.1

Ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo Quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

0,5

0.5

Nghị quyết số 02/2018/NQ- HĐND ngày 21/6/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai

Triển khai thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

6.2.2

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP

0.5

0.5

Quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai

Triển khai thực hiện đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

 

6.2.3

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTG

0.5

0.5

Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ (thay thế Quyết định số 4430/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai).

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

6.2.4

Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công

0.5

0.5

Thông báo kết luận kiểm tra

Thực hiện kiểm tra theo Nghị định 167/NĐ-CP ngày 31/12/2017

Đúng quy định

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh

3.5

3.5

 

 

 

 

 

 

6.3.1

Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên

1

1

Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính

Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại).

Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên tăng so với năm 2018

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành

6.3.2

Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

0.5

0.5

Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính

Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại).

Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so với năm 2018

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành

6.3.3

Thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm

1

1

Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh

Số đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh đã triển khai thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm

Không có sai phạm về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành

6.3.4

Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015

1

1

Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng kết quả đánh giá

Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2015

Giảm chi từ 10% trở lên so với năm 2015

Trong năm 2019

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

9.5

9.5

 

 

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh

4.5

4.5

 

 

 

 

 

 

7.1.1

Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh

0.5

0.5

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh

Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

7.1.2

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử

1

1

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh

Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật) được trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. Thống kê tổng số văn bản đi của các cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, tính cả văn bản được gửi song song với bản giấy

Tổng số văn bản điện tử so với tổng số văn bản đi đạt từ 90% trở lên

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.1.3

Thực hiện kết quả liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)

1

1

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh

Phần mềm quản lý văn bản đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã

Kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.1.4

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

1

1

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh

Hệ thống thông tin điện tử một cửa phải có đầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông tới cả 3 cấp chính quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.1.5

Xây dựng cổng dịch vụ công

1

1

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)

Các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công đáp ứng yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông

Đạt yêu cầu quy định

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

7.2

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

2.25

2.25

 

 

 

 

 

 

7.2.1

Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm

0.25

0.25

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);

Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá.

- Số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4.

Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.2.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3

1

1

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)

Số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống)

Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến đạt từ 40% trở lên

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.2.3

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4

1

1

Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)

Số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống).

Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến đạt từ 30% trở lên

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.3

Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)

1.25

1.25

 

 

 

 

 

 

7.3.1

 

Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI

0.25

0.25

Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ- TTg của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)

Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI

Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.3.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

0.5

0.5

Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ- TTg của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)

Số hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác)

Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.3.3

Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI

0.5

0.5

Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ- TTg của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)

Số hồ sơ TTHC đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác)

Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên

Trong năm 2019

Sở Thông tin và Truyền thông.

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

7.4

Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định

1.5

1.5

 

 

 

 

 

 

7.4.1

Tỷ lệ CQCM  cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định

0.5

0.5

Các quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh

Số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện

100% số cơ quan, đơn vị

Trong năm 2019

Sở Khoa học và Công nghệ.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

7.4.2

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định

0.5

0.5

Các quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh

Số ĐVHC cấp xã đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số ĐVHC cấp xã

100% đơn vị

Trong năm 2019

Sở Khoa học và Công nghệ.

UBND các xã, phường, thị trấn

7.4.3

Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định

0.5

0.5

Báo cáo kết quả thực hiện ISO của UBND tỉnh

Số cơ quan thực hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO

100% số cơ quan, đơn vị

Trong năm 2019

Sở Khoa học và Công nghệ.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

8

TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH

4.5

4.5

 

 

 

 

 

 

8.1

Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS)

Điều tra XHH

Do Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện

8.2

Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh.

1

1

Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm 2019

Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng)

Cao hơn so với năm 2018

Trong năm 2019

Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

8.3

Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh

2

2

 

 

 

 

 

 

8.3.1

Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2019

1

1

Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm

Tổng số doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề.

Tăng từ 30% trở lên so với năm 2018

Trong năm 2019

Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

8.3.2

Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của tỉnh

1

1

Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách nhà nước của UBND tỉnh

Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm đánh giá tăng hơn so với năm trước liền kề

Tăng so với năm trước liền kế

Trong năm 2019

Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

8.4

Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao

1.5

1.5

Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm

Thu ngân sách của tỉnh trong năm đánh giá theo chỉ tiêu được Chính phủ giao

Vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao

Trong năm 2019

Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Tổng số:

64.5

64.5

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 221/KH-UBND về cải thiện chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019

  • Số hiệu: 221/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 17/06/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Đặng Xuân Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/06/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản