- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 45-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Nghị quyết số 76/NQ-CP), Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố (giai đoạn 2021-2025) cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đạt mục tiêu chung được Chính phủ đề ra tại Nghị quyết số 76/NQ-CP về: Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
b) Gắn mục tiêu cải cách hành chính với việc thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phố.
c) Trong giai đoạn 2021-2025: Hải Phòng tiếp tục là một trong 10 địa phương đạt thứ hạng cao nhất về Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); từng bước cải thiện Chỉ số hiệu quả hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số phát triển Chính quyền số.
2. Yêu cầu:
a) Cụ thể hóa để thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ.
b) Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố nhận thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá, thường xuyên. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
c) Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm, thành quả trong cải cách hành chính của Trung ương, thành phố; đồng thời chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để cải cách hành chính là khâu đột phá trong hoạt động quản lý của thành phố.
Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 tập trung vào 06 nội dung chính: Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; trong đó, trọng tâm là: Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính để xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh công khai, minh bạch; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, liêm chính, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của thành phố và đất nước; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
a) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thống nhất thể chế, cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của thành phố. Tập trung hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách về kinh doanh và cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển lành mạnh; đẩy mạnh và hoàn thiện thể chế, cơ chế phân cấp, phân quyền giữa các cấp chính quyền địa phương.
b) Nâng cao chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và phù hợp với tình hình thực tế của thành phố, đặc biệt là trong các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm.
c) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác tổ chức, theo dõi thi hành pháp luật theo hướng đồng bộ, hiện đại, hội nhập, có trọng tâm, trọng điểm theo chủ trương, chỉ đạo của Trung ương, thành phố trên tất cả các lĩnh vực; huy động tối đa sự tham gia của các thành phần kinh tế, xã hội vào xây dựng, tổ chức và theo dõi thi hành pháp luật; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ, tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới, nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Đẩy mạnh phân cấp, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong cải cách thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Triển khai có hiệu quả Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Nghị định số 120/2020/ND-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; các chương trình kế hoạch của thành phố về thực hiện các Nghị định của Chính phủ về rà soát, sắp xếp các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan hành chính trực thuộc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và rà soát sắp xếp các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, trực thuộc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
a) Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, thực tài.
b) Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước của thành phố.
a) Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
b) Ngân sách nhà nước được cơ cấu lại, tăng dần tỷ lệ chi cho đầu tư phát triển, tập trung ưu tiên giải quyết những nhiệm vụ kinh tế - xã hội quan trọng. Cơ chế phân cấp quản lý đầu tư được hoàn thiện, góp phần tăng cường trách nhiệm các bên, bảo đảm chất lượng, tiến độ và chất lượng công trình, cải thiện kỷ cương nhà nước trong quản lý đầu tư công. Đảm bảo chính sách về tiền lương và an sinh xã hội, mức trợ cấp cho các đối tượng năm sau cao hơn năm trước
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
III. NỘI DUNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Nội vụ, đế xác định rõ nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ, trách nhiệm, tiến độ và yêu cầu thực hiện công việc, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng xây dựng Phụ lục về khung Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố giai đoạn 2021-2025 (kèm theo Kế hoạch này).
1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành việc triển khai thực hiện cải cách hành chính
a) Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của cơ quan Thường trực cải cách hành chính của thành phố (Sở Nội vụ) và các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính (Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố...). Phân công rõ trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính để bảo đảm các mục tiêu, nhiệm vụ được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình.
b) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả nhiệm kỳ công tác; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Coi trọng công tác thi đua, khen thưởng trong cải cách hành chính.
a) Đẩy mạnh hoạt động, đa dạng các hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin để cán bộ, công chức, viên chức và người dân nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương, chính sách, nội dung cải cách hành chính của Đảng, Nhà nước.
b) Tăng cường sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
c) Tiếp tục sử dụng công cụ, biện pháp thiết thực để phát huy dân chủ, thực hiện quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của bộ máy hành chính: Lấy ý kiến nhân dân đối với việc xây dựng thể chế, chính sách; đánh giá tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức; đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công.
d) Tăng cường vai trò của các cơ quan thông tin đại chúng, tích cực sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại để tuyên truyền cải cách hành chính và cung cấp thông tin hiệu quả cho người dân, doanh nghiệp.
3. Bố trí các nguồn lực để thực hiện cải cách hành chính
a) Tăng cường hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước, các tổ chức phi chính phủ như Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI), Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP)... trong việc đề ra những cơ chế, chính sách, giải pháp để phát triển thành phố, trong đó có nội dung cải cách hành chính.
b) Có giải pháp, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ cải cách hành chính của các Sở, ngành, địa phương.
c) Ưu tiên bố trí nguồn lực tài chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
a) Đề cao trách nhiệm cá nhân trong thực thi công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; quan tâm đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các cơ chế chính sách thoả đáng theo quy định.
b) Đổi mới phương thức đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa trên kết quả công việc; cơ chế, chính sách khuyến khích về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực và tạo cơ hội thăng tiến, phát triển cho những cá nhân có trách nhiệm, đổi mới, sáng tạo trong thực hiện cải cách hành chính.
5. Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
a) Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, ngành, quận, huyện hàng năm; đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin, truyền thông trong khảo sát trực tuyến người dân, tổ chức để cung cấp thông tin thường xuyên, liên tục, kịp thời về tình hình phục vụ của chính quyền các cấp.
c) Thường xuyên khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp, ngành bằng các hình thức phù hợp thể hiện trên các mặt công tác như: ban hành cơ chế, chính sách; tổ chức thực thi các quy định của pháp luật; cung cấp dịch vụ công...
6. Ứng dụng khoa học và công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của cơ quan hành chính để nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính.
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc Kế hoạch này được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm chung của Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, triển khai toàn diện Chương trình tổng thể cải cách hành chính, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này thành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 (hoàn thành trước ngày 20/10/2021) và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, tùy vào điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị.
b) Lập dự toán kinh phí để thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án và nhiệm vụ cải cách hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, gửi Sở Tài chính để tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị.
c) Triển khai quán triệt việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 76/NQ-CP và Kế hoạch này với các hình thức phù hợp đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
d) Huy động và bố trí đủ cán bộ, công chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
đ) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) tình hình thực hiện Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số Cơ quan, đơn vị
2.1. Sở Nội vụ: Là cơ quan Thường trực của Ủy ban nhân dân thành phố về cải cách hành chính, có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch này và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của thành phố đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện hàng năm; tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
d) Trình Ủy ban nhân dân thành phố các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện.
d) Hàng năm, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính ở các Sở, ban, ngành, địa phương. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng; tham mưu với Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ cải cách hành chính khi Trung ương ban hành quy định.
e) Tham mưu tổng kết việc thực hiện Chương trình cải cách hành chính nhà nước của thành phố (giai đoạn 2021-2025) vào năm 2025.
f) Tiếp nhận, tổng hợp phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 của thành phố; đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.
2.2. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ và sự phân công, chỉ đạo của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân thành phố triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở và cơ quan ngang Sở, cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trong việc phát triển, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ; Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử.
d) Chủ trì đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc đổi mới lề lối, phương thức làm việc thông qua gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; điều hành dựa trên dữ liệu số; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao; tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
2.4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này và thẩm định kinh phí cải cách hành chính hàng năm.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
b) Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
2.6. Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố, các Cơ quan thông tin, báo chí
a) Đổi mới, đa dạng hóa các chuyên đề, tin tức cải cách hành chính hàng tuần; chủ động phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin tức về công tác cải cách hành chính.
b) Nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên đề cải cách hành chính; kịp thời đưa tin tức, ý kiến của người dân về cải cách hành chính; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố;
c) Nghiên cứu sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại như mạng xã hội, đường dây nóng, email... tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân có thể tương tác trực tiếp, tuyên truyền hiệu quả về cải cách hành chính.
2.7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác cải cách hành chính, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hoạt động | Kết quả/ Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian |
1 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của thành phố phù hợp với quy định của Trung ương và điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố. | Kịp thời xây dựng các văn bản QPPL để quy định chi tiết các nội dung được giao. | Rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố phê duyệt danh mục văn bản QPPL của UBND thành phố để quy định chi tiết các nội dung được giao. | Quyết định. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành | 2021-2025 |
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL để quy định các biện pháp thi hành các văn bản QPPL của Trung ương và biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại thành phố. | Rà soát, xây dựng, trình đề nghị xây dựng văn bản QPPL để quy định các biện pháp thi hành các văn bản QPPL của Trung ương và biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại thành phố | Quyết định | Các Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | ||
Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện; quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện. | Rà soát các văn bản QPPL của UBND thành phố về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện; quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện. | Báo cáo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | ||
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế các văn bản QPPL về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện; quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện. | Quyết định | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |||
2 | Nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng văn bản QPPL. | Đảm bảo đúng tiến độ soạn thảo, trình, ban hành văn bản QPPL, khắc phục tình trạng xin lùi thời hạn trình, ban hành văn bản QPPL. | Văn bản QPPL. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
Tăng cường công tác tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng, ban hành QPPL, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL. | Mở các lớp tập huấn, họp giao ban nghiệp vụ, hội nghị, tọa đàm hướng dẫn nghiệp vụ (chú trọng đội ngũ pháp chế các sở, ban, ngành). | Các hội nghị, tọa đàm, cuộc họp, lớp tập huấn | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện | 2021-2025 | ||
Tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các chuyên gia. | Lấy ý kiến tham gia của Hội luật gia, Văn phòng VCCI, các hiệp hội... trong quá trình xây dựng văn bản QPPL. | Văn bản đề nghị tham gia ý kiến | Các Sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Hội Luật gia, Văn phòng VCCI, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. | 2021-2025 | ||
3 | Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. | Tăng cường công tác kiểm tra văn bản QPPL; kịp thời xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật. | Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL hàng năm theo ngành, theo lĩnh vực. | Kế hoạch/ Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện. | 2021-2025 |
Thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND thành phố ban hành. | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành thành phố | 2021-2025 | |||
Thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản QPPL do UBND cấp huyện ban hành | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện. | 2021-2025 | |||
Tham mưu, đề xuất UBND thành phố xử lý các văn bản QPPL do UBND thành phố ban hành có nội dung trái pháp luật (nếu có). | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành thành phố | 2021-2025 | |||
Tăng cường công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL | Ban hành kế hoạch rà soát văn bản QPPL hàng năm, theo ngành, theo lĩnh vực. | Kế hoạch | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | 2021-2025 | ||
Tham mưu, trình Chủ tịch UBND thành phố Quyết định công bố văn bản QPPL hết hiệu lực. | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành | 2021-2025 | |||
Thực hiện rà soát, trình UBND thành phố ban hành Quyết định bãi bỏ các văn bản QPPL của UBND thành phố. | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành | 2021-2025 | |||
Định kỳ thực hiện rà soát văn bản QPPL của thành phố đảm bảo phù hợp với văn bản luật. | Báo cáo | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Tư pháp | 2021-2025 | |||
Thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL kỳ 2018-2022. | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành | 2021-2023 | |||
4 | Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (viết tắt là THPL). | Cơ bản hoàn thiện các văn bản pháp luật để tổ chức theo dõi tình hình THPL. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về theo dõi tình THPL. | Xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện công tác theo dõi tình hình THPL giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức hội, đoàn thể có liên quan. | 2022 |
Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai công tác theo dõi tình hình THPL. | Văn bản chỉ đạo, Kế hoạch | 2021-2025 | |||||
Tăng cường bồi dưỡng công tác tổ chức theo dõi THPL. | Hội nghị, tọa đàm, tập huấn | 2021-2025 | |||||
Kiểm tra tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành | Quyết định thành lập Đoàn kiểm, Thông báo kết luận | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | 2021-2025 | |||
Điều tra, khảo sát tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành. | Phiếu điều tra, khảo sát, Báo cáo kết quả | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức hội, đoàn thể có liên quan quan. | 2021-2025 | |||
Thu thập, tiếp nhận; xem xét, đánh giá và xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL. | Báo cáo theo chuyên đề, đột xuất, hàng năm | Sở Tư pháp | 2021-2025 | ||||
1 | Năm 2021, số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 40%, 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Tuyên truyền thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn thành phố, nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất trong việc tạo lập, khai thác hiệu quả dữ liệu số hoá kết quả giải quyết TTHC | Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, trên phương tiện thông tin đại chúng, phát tờ rơi, hướng dẫn qua video... | Tin, bài, video... | Các cơ quan giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 |
Thực hiện số hoá kết quả giải quyết TTHC, | - Rà soát, xây dựng kế hoạch; - Số hóa kết quả giải quyết TTHC từ năm 2021 trở về trước; - Đối với kết quả giải quyết TTHC từ 01/01/2022, tạo lập dữ liệu điện tử (ký số trực tiếp) khi ban hành. | Dữ liệu số hoá | Các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông. | 2021-2025 | ||
Hoàn thiện tính năng, chức năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công thành phố | - Tạo các kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức/cá nhân có tài khoản thực hiện các giao dịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố; - Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố đáp ứng được yêu cầu về ký số, kết nối và lưu trữ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa. | Kho quản lý dữ liệu điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan giải quyết TTHC | 2021 | ||
2 | Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. | Bám sát việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP để kịp thời đổi mới thực hiện cơ chế một cửa theo đúng hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố. | Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. | Kế hoạch | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi Nghị định sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được ban hành |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa | - Nghiên cứu, khảo sát; - Báo cáo đề xuất phương án, xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan; - Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản chỉ đạo. | Văn bản chỉ đạo | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2022 | ||
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết TTTHC theo yêu cầu cá nhân, tổ chức. | - Nghiên cứu, khảo sát; - Báo cáo đề xuất phương án, xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan; - Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản chỉ đạo. | Văn bản chỉ đạo | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021 | ||
Nghiên cứu, triển khai các kiot thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật... | - Nghiên cứu, khảo sát; - Báo cáo đề xuất phương án, xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan; - Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản chỉ đạo. | Kiot thông minh | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2022 | ||
3 | Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền tính đến hết ngày 31/5/2020. | - Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp; - Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC thực hiện không hiệu quả (không có hồ sơ phát sinh hoặc là rào cản, tốn kém chi phí người dân, doanh nghiệp,...) | - Rà soát, thống kê; - Báo cáo, đề xuất loại bỏ các TTHC chồng chéo | Báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC. | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn |
| 2021-2025 |
4 | Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. | - Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. - Thống nhất hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. | - Rà soát, thống kê; - Báo cáo, đề xuất; - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố. | Hồ sơ TTHC được thực hiện bằng phương thức điện tử | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn |
| 2021-2025 |
5 | Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên. | - Rà soát các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính trên địa bàn thành phố. - Đánh giá các điều kiện về cơ sở vật chất, các điều kiện xã hội khác để triển khai thanh toán trực tuyến. | - Rà soát, thống kê; - Báo cáo, đề xuất; - Văn bản chỉ đạo UBND thành phố. | TTHC được thanh toán trực tuyến | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn |
| 2022-2025 |
6 | Tối thiểu 80% TTHC trên địa bàn thành phố có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. | Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch Covid-19 theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí, viện phí,...) trên Cổng dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện, hạn chế tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt, hiệu quả trong cung cấp dịch vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp. | TTHC mức độ 3,4 | Các cơ quan giải quyết TTHC | Văn phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 |
Rà soát các TTHC trên địa bàn thành phố có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC | TTHC mức độ 3, 4 | Văn phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2023 | ||
Tuyên truyền, có giải pháp khuyến khích người dân, tổ chức sử dụng dịch công trực tuyến mức độ 3, 4 | Hội nghị hoặc các hình thức tuyên truyền phù hợp khác. | Tin, bài, giải pháp... | Các cơ quan giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm | ||
7 | Mức độ hài lòng đạt tối thiểu 90% (trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%). | Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về giải quyết TTHC trên địa bàn thành phố | - Xây dựng kế hoạch khảo sát; - Khảo sát, điều tra xã hội học; - Báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về giải quyết TTHC trên địa bàn thành phố. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan giải quyết TTHC | 2021-2025 |
Thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo mức độ hài lòng cao của người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC; chú trọng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng | - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất tại Bộ phận Một cửa; - Bố trí công chức có năng lực, phẩm chất tốt phục vụ tại Bộ phận Một cửa. |
| Các cơ quan giải quyết TTHC | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố | 2021-2025 | ||
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của hộ gia đình, cá nhân giữa cơ quan thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trên địa bàn thành phố. |
| Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ năm 2021 | ||
8 | 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố được công bố công khai, cập nhật. | Thường xuyên cập nhật các TTHC nội vụ giữa các cơ quan hành chính nhà nước để công bố, công khai bằng hình thức phù hợp. | - Rà soát, báo cáo đề xuất danh mục TTHC; - Công bố, công khai TTHC. | Quyết định | Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
9 | Triển khai có hiệu quả Đề án của Chính phủ đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC. | Rà soát, đánh giá, đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính. | - Rà soát, báo cáo; | Báo cáo | Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | 2021 |
Tham mưu cho Chủ tịch UBND thành phố ban hành Quyết định công bố TTHC theo thẩm quyền giải quyết TTHC mới. | - Quyết định. | Quyết định | Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | 2022 | ||
1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính | Triển khai rà soát, sắp xếp các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND thành phố và các cơ quan hành chính trực thuộc các Sở, ngành, UBND quận, huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ. | Xây dựng dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 2020-2021 |
Đề xuất việc rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy | Báo cáo đề xuất UBND thành phố về sắp xếp | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 2021 | |||
Báo cáo Ban Cán sự đảng UBND thành phố trình Ban Thường vụ Thành ủy cho chủ trương thực hiện việc sắp xếp | Dự thảo Tờ trình của Ban Cán sự đảng UBND thành phố | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 2021 | |||
Xây dựng Đề án kiện toàn sắp xếp theo quy định. | Quyết định kiện toàn sắp xếp | Các Sở, ban, ngành thành phố | Sở Nội vụ | 2021-2022 | |||
2 | Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố: đến năm 2025 giảm 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021. | Triển khai rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Xây dựng dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 2021 |
Đề xuất việc rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy. | Báo cáo đề xuất UBND thành phố | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 2021 | |||
Dự thảo văn bản của Ban Cán sự đảng UBND thành phố báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy cho chủ trương thực hiện việc sắp xếp. | Tờ trình của Ban Cán sự đảng UBND thành phố. | Sở Nội vụ |
| 2021 | |||
Xây dựng Đề án sắp xếp | Quyết định kiện toàn sắp xếp | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | 2021-2025 | |||
3 | Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương. | Thực hiện rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương. | Phối hợp với UBND các quận, huyện rà soát, đề xuất phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và thôn, tổ dân phố chưa đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để xây dựng Đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | - Đề án; - Nghị quyết của HĐND thành phố | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | 2021-2025 |
4 | Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức bộ máy chính quyền đô thị một cấp và hai cấp hành chính tại thành phố Hải Phòng đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao chất lượng công vụ của bộ máy hành chính; đề xuất trung ương phân cấp, phân quyền cho chính quyền đô thị thành phố Hải Phòng theo định hướng Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị. | Tổng kết việc thực hiện thí điểm hợp nhất cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tại một số quận, huyện: Hồng Bàng, Kiến An, An Dương, An Lão và Kiến Thụy. | Phối hợp với UBND quận, huyện liên quan báo cáo tổng kết thực hiện thí điểm | Báo cáo tổng kết | Quận, huyện có liên quan. | Các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan | Hoàn thành trước năm 2023 |
Tổ chức triển khai xây dựng các đề án: thành lập thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng tại huyện Thủy Nguyên; chuyển đổi huyện An Dương thành đơn vị hành chính quận. | Triển khai các quy trình, thủ tục pháp lý để xây dựng và thực hiện các Đề án thành lập ĐVHC thành phố, quận tại 02 huyện: Thủy Nguyên và An Dương | Đề án | Sở Nội vụ và Quận, huyện có liên quan. | Các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan | Hoàn thành trước năm 2025 | ||
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng; đổi mới cơ chế phân cấp, phân quyền giữa chính quyền Trung ương và chính quyền thành phố Hải Phòng; giữa các cấp chính quyền của thành phố phù hợp với đặc điểm, tính chất của thành phố đô thị loại I; đổi mới tổ chức và hoạt động của các tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể trong điều kiện thực hiện tổ chức chính quyền đô thị. | Triển khai các quy trình, thủ tục pháp lý để xây dựng và thực hiện các Đề án tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng | Đề án | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan | Hoàn thành trước năm 2025 | ||
1 | Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo đúng quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, các Nghị định của Chính phủ và văn bản hướng dẫn có liên quan. | Quyết định ban hành Quy định một số nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước của thành phố. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện. | 2021 |
Quyết định ban hành Quy định một số nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện | 2021 | |||
Tiếp tục thực hiện việc tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh, đảm bảo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, các Bộ ngành hên quan. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Tổ chức tuyển dụng công chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức |
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp công lập | Hàng năm | ||
Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan đơn vị theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. | Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm cho phù hợp Rà soát, bố trí cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan đơn vị theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt | Đề án vị trí việc làm | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | 2021 -2025 | ||
Tiếp tục mở rộng và triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án của Ban Thường vụ Thành ủy về thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo |
| Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | 2021 -2025 | ||
Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Hàng năm | ||
Tổ chức triển khai các văn bản quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 về Chương trình hành động của Chính phủ về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp công lập | Hàng năm | ||
Tiếp tục chỉ đạo việc tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định của Chính phủ và thành phố về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. | Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | Báo cáo | Các cơ quan, đơn vị quản lý CB, CC, VC theo thẩm quyền | Sở Nội vụ | Hàng năm | ||
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia cán bộ, công chức, viên chức theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ | Xây dựng hạng mục triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức thành phố | Phần mềm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; đơn vị sự nghiệp công lập | 2021-2022 | ||
2 | Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính. | Hoàn thiện quy định về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ | - Kiểm tra thực hiện quy định về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, tham nhũng, tiêu cực và gây phiền hà cho nhân dân. | Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm với số lượng, cơ cấu hợp lý đảm bảo hoạt động hệ thống chính quyền ở nông thôn, ở đô thị của thành phố Hải Phòng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về chiến lược, tầm nhìn, kỹ năng quản lý công nghệ thông tin, chính quyền điện tử, chính quyền số cho các cán bộ, lãnh đạo các cấp. - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ngoại ngữ, hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
| Lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | Triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài | Rà soát, nghiên cứu, xây dựng tiêu chí và lĩnh vực cụ thể để thu hút, trọng dụng nhân tài; xây dựng chính sách đặc thù đối với nhân tài trong phạm vi thẩm quyền của thành phố. |
| Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | 2022-2025 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thu hút, trọng dụng nhân tài của thành phố sau khi Chiến lược được phê duyệt. |
| Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | 2022-2025 | ||
1 | Chuyển đổi cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện cho các đơn vị sự nghiệp công trên cơ sở khả năng tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp công để phát huy tối đa tính chủ động, sáng tạo của đơn vị sự nghiệp công lập. Đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | - Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ. - Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ. - Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công. | - Nghiên cứu đánh giá hiện trạng; - Xây dựng dự thảo Quyết định, Quy định; - Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; - Trình UBND thành phố ban hành. | Quyết định | Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan | Sở Tài chính | 2021-2025 |
Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, xã hội hoá, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, đảm bảo đúng lộ trình tại Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của UBND thành phố phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố. | - Nghiên cứu đánh giá hiện trạng; - Xây dựng cơ chế tự chủ; - Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; Sở Tài chính thẩm định. - Trình UBND thành phố phê duyệt. | Quyết định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan | 2022 | ||
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong lĩnh vực quản lý tài chính. | Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn | Lớp tập huấn | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan | 2022 | ||
|
| Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công. | Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ sự nghiệp công | Kế hoạch/Báo cáo kết quả kiểm tra | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Sở Tài chính | 2021-2025 |
Báo cáo kê khai, thực hiện cập nhật thông tin, bảo đảm kết nối. tích hợp với hệ thống thông tin dữ liệu về tài chính và tài sản công của đơn vị sự nghiệp công trong toàn quốc. | Báo báo | Báo cáo | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | ||
2 | Ngân sách nhà nước được cơ cấu lại, tăng dần tỷ lệ chi cho đầu tư phát triển, tập trung ưu tiên giải quyết những nhiệm vụ kinh tế - xã hội quan trọng. Cơ chế phân cấp quản lý đầu tư được hoàn thiện, góp phần tăng cường trách nhiệm các bên, bảo đảm chất lượng, tiến độ và chất lượng công trình, cải thiện kỷ cương nhà nước trong quản lý đầu tư công. Đảm bảo chính sách về tiền lương và an sinh xã hội, mức trợ cấp cho các đối tượng năm sau cao hơn năm trước. | - Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; Thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử dụng hiệu quả theo nguyên tắc dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ. - Phân bổ dự toán chi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở các mục tiêu về đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện giảm chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước gắn với mức giảm biên chế hưởng lương từ ngân sách và giảm chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu phù hợp lộ trình tính giá, phí dịch vụ sự nghiệp công. - Đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư- công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đúng đầu, rà soát việc phân bổ vốn cho các dự án phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân | - Nghiên cứu đánh giá hiện trạng; - Xây dựng nhiệm vụ giải pháp; - Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; - Trình HĐND, UBND thành phố phê duyệt. | - Quyết định; - Nghị quyết | Sở Tài chính |
| 2022 |
3 | Đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. | Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước | Đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước | Doanh nghiệp nhà nước được cổ phần | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021-2025 |
1 | 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thông tin của các cấp chính quyền trên địa bàn thành phố. | Tham mưu Thành Ủy ban hành Nghị quyết về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | - Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng, dự thảo nghị quyết; - Xin ý kiến các ngành, tiếp thu, điều chỉnh, trình Ban cán sự Đảng để trình Thành ủy phê duyệt. | Nghị Quyết | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021 |
Triển khai xây dựng đề án đô thị thông minh thành phố Hải Phòng, đẩy mạnh các ứng dụng các công nghệ hiện đại và tư duy phát triển đột phá để xây dựng thành phố thông minh, trong đó lấy người dân làm trung tâm. | - Nghiên cứu đánh giá hiện trạng; - Xây dựng nhiệm vụ giải pháp; - Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; - Trình UBND thành phố phê duyệt. | Đề án | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021 | ||
Ban hành danh mục mã định danh điện tử các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. | - Rà soát, lập danh sách mã định danh điện tử các cơ quan nhà nước theo Hướng dẫn của Bộ Thông tin truyền thông; - Trình UBND thành phố ban hành; - Cập nhật hàng năm. | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021 | ||
Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính phủ điện tử, Chính phủ số. |
| Hệ thống phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021-2025 | ||
Phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ/tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ của bộ, ngành, địa phương và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của bộ, ngành, địa phương. |
| Hệ thống phần mềm | Sở Thòng tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021-2025 | ||
Phát triển, hoàn thiện hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công thành phố để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành việc tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
| Hệ thống phần mềm. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan, cổng DVC quốc gia. | Hàng năm | ||
Phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân. |
| Nền tảng thanh toán trực tuyến. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan, Cổng dịch vụ công quốc gia. | Hàng năm | ||
2 | 80% các hệ thống thông tin của của thành phố có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu thành phố; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại. | Xây dựng Cổng dữ liệu của thành phố, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia; phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để khai thác, sử dụng. |
| Cổng dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan. | 2021-2025 |
Xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên Cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh. |
| Hệ thống phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan. | 2021-2025 | ||
3 | 100% hệ thống báo cáo của UBND thành phố, các đơn vị, địa phương được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. | Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ các cơ quan nhà nước thành phố; thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật. |
| Hệ thống phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
Xây dựng Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp bộ, cấp tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số. |
| Hệ thống phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021-2025 | ||
4 | 100% cấp huyện, 80% cấp xã thực hiện họp thông qua Hệ thông thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của thành phố. | Triển khai hệ thống “phòng họp không giấy” phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp. |
| Hệ thống phần mềm | Văn phòng UBND thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị-xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định |
| Quyết định, quy định chuẩn hóa | Văn phòng UBND thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Hàng năm | ||
5 | 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ |
| Văn bản, hồ sơ điện tử | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Ban cơ yêu Chính phủ | Hàng năm |
6 | Hoàn thành việc xây dựng và đưa vào vận hành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ của UBND và Chủ tịch UBND thành phố giao. | Phát triển hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
| Phần mềm | Văn phòng UBND thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Hàng năm |
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin của thành phố kết nối, tích hợp theo thời gian thực với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, các hệ thống thông tin khác của các Bộ, ngành khi có yêu cầu. |
| Phần mềm | |||||
7 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng | Lập Đề án “Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hải Phòng”. |
| Hệ thống cơ sở dữ liệu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
Thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Hải Phòng (Vilg)”. |
| Hệ thống cơ sở dữ liệu | 2021-2023 | ||||
8 | Tiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố. | - Xây dựng quy trình ISO số trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố dã xây dựng và áp dụng ISO 9001:2015. - Duy trì hoạt động kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố. | - Giai đoạn 1 (năm 2022): xây dựng ISO số đối với 49 đơn vị cấp thành phố, Sở, ngành, quận, huyện. - Giai đoạn 2 (năm 2023): xây dựng ISO đối với 217 xã, phường, thị trấn. | ISO số việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan hành chính. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Hàng năm |
1 | Tiếp tục đánh giá công tác cải cách hành chính của thành phố theo Bộ Chỉ số CCHC do Bộ Nội vụ ban hành; nghiên cứu, hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của cơ quan hành chính của thành phố; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá. | Tự đánh giá, chấm điểm công tác cải cách hành chính, báo cáo Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính Trung ương, Bộ Nội vụ phục vụ việc thẩm định, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính hàng năm của thành phố. | - Báo cáo tự đánh giá; - Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai tra xã hội học, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành liên quan | Hàng năm |
Ủy ban nhân dân thành phố đánh giá và công bố công khai kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện; chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước. | - Xây dựng Kế hoạch; - Đánh giá, chấm điểm theo Bộ Chỉ số; điều tra xã hội học; - Quyết định phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện. | - Quyết định; - Kế hoạch. | Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC thành phố, Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành liên quan | Hàng năm | ||
UBND các quận, huyện thực hiện việc đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn. | - Xây dựng Kế hoạch; - Đánh giá, chấm điểm theo Bộ Chỉ số; điều tra xã hội học; - Quyết định phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của cấp xã. | - Quyết định; - Kế hoạch. | Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Hàng năm | ||
2 | Duy trì kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc được kiểm tra. | - Xây dựng Kế hoạch kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện; - Báo cáo kết quả/Thông báo kết luận kiểm tra. | - Kế hoạch; - Thông báo/Báo cáo. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Hàng năm |
Các sở, ngành, UBND quận, huyện thực hiện kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc. | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
| Hàng năm | ||||
3 | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội về cải cách hành chính; về ý nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính theo Nghị quyết 76/NQ- CP và Kế hoạch của UBND thành phố với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng. | Thông tin đầy đủ, liên tục quá trình thực hiện các nhiệm vụ của công tác CCHC của thành phố; các kết quả nổi bật trong công tác CCHC của Thành phố trên các lĩnh vực; tuyên truyền kết quả thực hiện các nhiệm vụ về CCHC của ngành, địa phương, đơn vị. - Thông tin đầy đủ kết quả các Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước (SEPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và các chỉ số khác đo lường tính hiệu quả của hoạt động chính quyền thành phố. Thông tin kết quả các chỉ số đánh giá, kết quả xếp loại thi đua của các sở, ngành; UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn. - Thông tin, tuyên truyền các điểm đột phá, sáng tạo, các mô hình mới, cách làm hay của tổ chức, tập thể trong CCHC; các tấm gương cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm tận tụy trong phục vụ nhân dân; - Thông tin và xây dựng các kênh thông tin để tiếp nhận các ý kiến đề xuất, góp ý, hiến kế...của người dân, tổ chức đôi về công tác CCHC; phản ánh của người dân đối với công tác CCHC. | - Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính và tổ chức triển khai thực hiện; - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Kế hoạch; Báo cáo. - Tin, bài viết, video... | Sở Thông tin và Truyền thông;các cơ quan báo chí của thành phố | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
1 | Tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế. | Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) | Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) cấp thành phố và tại các cơ quan, đơn vị; Báo cáo đánh giá kết quả.... | - Kế hoạch; - Báo cáo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế; thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. | Thực hiện theo Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công của Bộ Y tế ban hành | - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ y tế công; - Báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ y tế công. | - Báo cáo | Sở Y tế | Các Bệnh viện | Hàng năm |
3 | Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công. | Thực hiện đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công | - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công; - Báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công. | - Báo cáo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
4 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục nghề nghiệp; triển khai các văn bản quy định về chế độ tiền lương mới. | - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục nghề nghiệp; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả. - Tổ chức triển khai các văn bản quy định về chế độ tiền lương mới đối với người lao động trong các loại hình doanh nghiệp, chính sách bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công. |
| Báo cáo/Văn bản chỉ đạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Hàng năm |
5 | Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Rà soát, nghiên cứu xây dựng Đề án, phương án đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. |
| Quyết định, Quy định hoặc văn bản chỉ đạo của UBND thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Hàng năm |
6 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực văn hóa, thể thao; đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao phù hợp với điều kiện của thành phố. | Rà soát, quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao; rà soát các cơ chế, chính sách xã hội hóa hiện hành. | Nghiên cứu xây dựng Đề án, phương án; phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao. | Quyết định, hoặc văn bản chỉ đạo của UBND thành phố | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Hàng năm |
7 | Khai thác, cập nhật có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; quản lý xác thực và định danh điện tử đối với công dân trên địa bàn thành phố. | Có các nhiệm vụ, giải pháp để khai thác và cập nhật có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân trên địa bàn thành phố; quản lý xác thực và định danh điện tử đối với công dân trên địa bàn thành phố qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua Hệ thống do Bộ Công an xây dựng. | - Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố khai thác và cập nhật có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân trên địa bàn thành phố. - Chủ trì quản lý xác thực và định danh điện tử đối với công dân trên địa bàn thành phố qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua Hệ thống do Bộ Công an xây dựng. |
| Công an thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | Hàng năm |
- 1Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 45-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 17Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng (giai đoạn 2021-2025)
- Số hiệu: 216/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/09/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định