UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/KH-HĐ | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 6674/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND Thành phố về việc ban hành đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) của các Sở và cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội; Quyết định số 4765/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC năm 2016 của các Sở và cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng (gọi tắt là Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc);
Thực hiện Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 15/01/2016 của UBND thành phố Hà Nội về triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của các Sở và cơ quan ngang Sở; UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2016, Hội đồng thẩm định xây dựng Kế hoạch triển khai thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2016 các Sở và cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã như sau:
TT | Nội dung thực hiện | Phân công thực hiện | Sản phẩm | Yêu cầu | Dự kiến thời gian hoàn thành | ||
Thành viên chủ trì | Thành viên thực hiện | Thành viên phối hợp | |||||
I. | TRIỂN KHAI THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC | ||||||
1. | Hướng dẫn các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc | Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định; Tổ thư ký; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Mẫu báo cáo, biểu mẫu nhập số liệu | - Đơn giản, dễ hiểu, dễ nhập chính xác số liệu. - Thiết kế biểu mẫu phù hợp với các tiêu chí trong chỉ số CCHC. - Gửi mẫu biểu cho các thành viên Tổ thư ký | Chậm nhất ngày 25/11/2016 |
2 | Thẩm định, đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC | Ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng thẩm định. | - Các Thành viên Hội đồng thẩm định. - Tổ thư ký giúp việc |
| Báo cáo, Biên bản | - Theo quy định tại Quyết định số 4765/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND Thành phố; - Theo yêu cầu nội dung tại Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 15/01/2016 của UBND Thành phố. - Theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Quyết định 6674/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND Thành phố và Công văn số 1777/SNV-CCHC; Công văn số 1789/SNV-CCHC ngày 25/7/2016 của Sở Nội vụ. - Đánh giá, chấm điểm công bằng, khách quan, trung thực. Trường hợp cần bổ sung tài liệu kiểm chứng, làm rõ nội dung tự chấm điểm của các đơn vị, các thành viên Tổ thư ký báo cáo Hội đồng thẩm định (qua các thành viên đầu mối tổng hợp của Tổ thư ký) để yêu cầu đơn vị bổ sung, giải trình. - Các thành viên Hội đồng thẩm định được giao đánh giá, chấm điểm các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, chấm điểm. - Các thành viên Tổ thư ký giúp việc thực hiện theo sự phân công của thành viên Hội đồng thẩm định. - Đánh giá, chấm điểm theo mẫu biểu gửi kèm theo Kế hoạch này. | 18/2/2017 |
2.1 | Lĩnh vực Công tác Chỉ đạo, điều hành và các tiêu chí, tiêu chí thành phần |
|
|
|
|
|
|
- | + Các tiêu chí: 1.1, 1.2, 1.3, 1.5 tại Phụ lục 2. + Các tiêu chí: 1.1, 1.2, 1.3, 1.5 tại Phụ lục 4. | Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
- | Các tiêu chí thành phần: 1.4.1, 1.4.2 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Bà Phan Lan Tú Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. | Bà Nguyễn Trang Linh, Phó Trưởng phòng Ứng dụng CNTT Sở Thông tin và TT. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Bà Hoàng Thị Hồng Hải, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.2. | Lĩnh vực Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản Quy phạm pháp luật và các tiêu chí, tiêu chí thành phần |
|
|
|
|
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
- | Các tiêu chí thành phần: 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3; tiêu chí 2.2, 2.3; tiêu chí thành phần: 2.4.1, 2.4.2 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Ông Phan Hồng Sơn, Giám đốc Sở Tư pháp. | Bà Nguyễn Thanh Nga, Phó Trưởng phòng Kiểm soát TTHC Sở Tư pháp. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Bà Hoàng Thị Hồng Hải, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
- | Tiêu chí 2.5 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Ông Nguyễn Văn Tuấn Dũng, Chánh Thanh tra Thành phố. | Bà Đỗ Tâm Diệu Quỳnh, Trưởng phòng Thanh tra, Phòng chống tham nhũng Thanh tra Thành phố. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Ông Lưu Kiếm Anh, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.3. | Lĩnh vực Cải cách thủ tục hành chính và các tiêu chí tiêu chí thành phần |
|
|
|
|
|
|
- | + Các tiêu chí, tiêu chí thành phần: 3.1, 3.2.1 tại Phụ lục 2. + Các tiêu chí, tiêu chí thành phần: 3.1, 3.2.1, 3.2.2 tại Phụ lục 4. | Ông Phan Hồng Sơn, Giám đốc Sở Tư pháp. | Bà Nguyễn Thanh Nga, Phó Trưởng phòng Kiểm soát TTHC Sở Tư pháp. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
- | Tiêu chí 3.2.2 tại Phụ lục 2 và tiêu chí 3.2.3 tại Phụ lục 4. | Ông Phan Hồng Sơn, Giám đốc Sở Tư pháp. | Bà Nguyễn Thanh Nga, Phó Trưởng phòng Kiểm soát TTHC Sở Tư pháp. | - Bà Phan Lan Tú Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; - Bà Nguyễn Trang Linh, Phó Trưởng phòng Ứng dụng CNTT Sở Thông tin và TT và các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ thư ký; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.4 | Lĩnh vực Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và các tiêu chí, tiêu chí thành phần |
|
|
|
|
|
|
- | Các tiêu chí: 4.2, 4.3 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Ông Lưu Kiếm Anh, Phó phòng CCHC Sở Nội vụ; | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Ông Lưu Kiếm Anh, Phó phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
- | Tiêu chí 4.4 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Ông Nguyễn Văn Tứ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Ông Nguyễn Hữu Lương, Phó Chánh Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc - Ông Lưu Kiếm Anh, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.5 | Lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức và các tiêu chí, tiêu chí thành phần |
|
|
|
|
|
|
| - Các tiêu chí: 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 tại Phụ lục 2. - Các tiêu chí thành phần: 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.6 tại Phụ lục 4. | Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Bà Hoàng Thị Hồng Hải, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký. - Bà Hoàng Thị Hồng Hải, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.6 | Lĩnh vực Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập và các tiêu chí, tiêu chí thành phần |
|
|
|
|
|
|
| - Các tiêu chí thành phần 6.1.1, 6.1.2, 6.1.3 và tiêu chí 6.2 tại Phụ lục 2. - Các tiêu chí thành phần 6.1.1, 6.1.2, 6.1.3, 6.2.1, 6.2.2, 6.2.3, 6.2.4 và tiêu chí 6.3 tại Phụ lục 4. | Ông Hà Minh Hải, Giám đốc Sở Tài chính | Bà Vũ Tố Như, Phó Trưởng phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp Sở Tài chính. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Ông Lưu Kiếm Anh, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.7 | Lĩnh vực Hiện đại hóa hành chính và các tiêu chí, tiêu chí thành phần |
|
|
|
|
|
|
- | + Các tiêu chí thành phần 7.1.1, 7.1.2, 7.1.3, 7.1.5, 7.1.7, 7.1.8, 7.1.9 và 7.1.10 tại Phụ lục 2. + Các tiêu chí thành phần 7.1.1, 7.1.2, 7.1.3, 7.1.6, 7.1.7, 7.1.8 tại Phụ lục 4. | Bà Phan Lan Tú Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. | Bà Nguyễn Trang Linh, Phó Trưởng phòng Ứng dụng CNTT Sở Thông tin và TT. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
- | Tiêu chí 7.3 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Ông Lê Xuân Rao, Giám đốc Sở Khoa học và Công Nghệ. | Ông Trương Hồng Sơn, Trưởng Phòng Quản lý Tiêu chuẩn chất lượng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Sở Khoa học và Công nghệ. | - Thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.8 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ. | - Bà Phan Lan Tú Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, - Bà Nguyễn Trang Linh, Phó Trưởng phòng Ứng dụng CNTT Sở Thông tin và TT và các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ thư ký; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.9 | Tác động của CCHC đến phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
- | Tiêu chí 9.1 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Ông Nguyễn Văn Tứ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Ông Nguyễn Hữu Lương, Phó Chánh Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
- | Tiêu chí 9.2 tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4. | Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 28/12/2016 |
2.10 | Đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần điều tra xã hội học | Ông Nguyễn Hồng Sơn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội. | - Ông Nguyễn Thanh Bình, Phó Viện trưởng; - Ông Phạm Xuân Sơn, Nghiên cứu viên chính Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ thư ký; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Chậm nhất ngày 13/01/2017 |
2.11 | Tổng hợp, xây dựng Dự thảo Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC | Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Tháng 3/2017 |
II. | ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ TỔ THƯ KÝ GIÚP VIỆC | ||||||
1 | Lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí hoạt động thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC | Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | Bà Nguyễn Thị Liễu, Chánh Văn phòng Sở Nội vụ. | Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc. |
| Các thành viên lập dự toán kinh phí phần việc được phân công, thực hiện thanh quyết toán (theo hướng dẫn của Bà Nguyễn Thị Liễu, Chánh Văn phòng Sở Nội vụ). | Tháng 11/2016 |
2 | Bố trí địa điểm, cơ sở vật chất phục vụ các phiên họp của Hội đồng thẩm định; soạn thảo, ban hành thông báo kết luận các cuộc họp của Hội đồng; trình các văn bản, báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC của Hội đồng với UBND Thành phố | Ông Phạm Quí Tiên, Chánh Văn phòng UBND Thành phố. | Ông Vũ Huy Bình, Phó Trưởng phòng Nội chính, Ông Đỗ Xuân Đà, Phó Trưởng phòng Thư ký - Biên tập Văn phòng UBND Thành phố | Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc. |
|
| Theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thẩm định. |
3 | Tổ chức các cuộc họp, kiểm tra, đánh giá việc thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC | Ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng. | - Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Thành viên Tổ Thư ký | - Thành viên Hội đồng thẩm định; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. | Báo cáo |
| Theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng và và tiến độ thẩm định, đánh giá. |
- | Xem xét việc đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần qua công tác điều tra xã hội học của Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội phục vụ cho việc tổng hợp thẩm định, đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC. | Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ. | - Ông Nguyễn Hồng Sơn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội; - Ông Nguyễn Thanh Bình, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội; - Ông Phạm Xuân Sơn, Nghiên cứu viên chính Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội Hà Nội. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Bà Trần Thị Minh Phương, Phó Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ; - Bà Hoàng Thị Hồng Hải, Phó phòng CCHC Sở Nội vụ; - Ông Lưu Kiếm Anh, Phó phòng CCHC Sở Nội vụ; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ. | Báo cáo |
| Theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ thư ký và tiến độ thẩm định, đánh giá |
- | Xem xét, thẩm định các nội dung đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC trước khi trình UBND Thành phố quyết định công bố. | Ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng. | - Ông Trần Huy Sáng, Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng phòng CCHC Sở Nội vụ. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định; - Các Thành viên Tổ Thư ký. | Báo cáo |
| Tháng 3/2017 |
- | Các nội dung liên quan về chấm điểm, xác định chỉ số CCHC theo đề nghị của các Thành viên Hội đồng thẩm định. | Ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng. | - Thành viên Hội đồng thẩm định đề nghị họp Hội đồng; - Thành viên Tổ thư ký giúp việc. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định; - Thành viên Tổ Thư ký. | Báo cáo |
| Theo đề xuất của Thành viên Hội đồng thẩm định. |
4 | Chuẩn bị các báo cáo, tài liệu; dự thảo chương trình, kế hoạch, lịch hoạt động của Hội đồng thẩm định | Ông Ngô Anh Tuấn, PGĐ Sở Nội vụ. | - Ông Ngô Anh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ; - Ông Phạm Tuấn Anh, Trưởng Phòng CCHC Sở Nội vụ; - Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ. | - Các thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc; - Lê Anh Tuấn, Chuyên viên phòng CCHC Sở Nội vụ - Đầu mối tổng hợp. |
|
| Theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng và tiến độ thẩm định, đánh giá. |
* Ghi chú:
- Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị là Thành viên Hội đồng thẩm định thực hiện nhiệm vụ đánh giá, chấm điểm 22 Sở, cơ quan ngang Sở và 30 UBND các quận, huyện, thị xã (theo từng khối) đảm bảo khách quan, chính xác và bảo mật thông tin, đúng tiến độ thời gian theo quy định.
- Thành viên Tổ thư ký được phân công làm đầu mối tổng hợp chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu, mẫu báo cáo gửi các thành viên Hội đồng thẩm định và thực hiện việc tổng hợp số liệu từ các thành viên Hội đồng thẩm định để xây dựng dự thảo Báo cáo trình Hội đồng thẩm định xem xét, thông qua.
- Tại các bước trong mục 2, phần I sau khi hoàn thành, các thành viên Tổ thư ký theo lĩnh vực được phân công trình Thủ trưởng cơ quan đơn vị mình xem xét, ký, đóng dấu kết quả đánh giá, chấm điểm, gửi Báo cáo chấm điểm bằng văn bản kèm USB (có dữ liệu bản file mềm word 2003, excel 2003) về Tổ thư ký (các thành viên Tổ Thư ký được phân công làm Đầu mối tổng hợp) để tổng hợp xây dựng dự thảo Báo cáo trình Hội đồng thẩm định./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH |
- 1Kế hoạch 4844/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 75/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội Khóa XIII đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc đầu tư
- 4Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 803/2016/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2017 điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Báo cáo 174/BC-UBND năm 2017 về kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Kiên Giang và phương hướng nâng lên Chỉ số cải cách hành chính những năm tiếp theo
- 1Quyết định 4765/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 4844/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 75/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội Khóa XIII đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 6674/QĐ-UBND năm 2015 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc đầu tư
- 6Kế hoạch 13/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2016
- 7Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 803/2016/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2017 điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Báo cáo 174/BC-UBND năm 2017 về kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Kiên Giang và phương hướng nâng lên Chỉ số cải cách hành chính những năm tiếp theo
Kế hoạch 214/KH-HD triển khai thẩm định, đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính thành phố Hà Nội năm 2016
- Số hiệu: 214/KH-HD
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/11/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định