Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2118/KH-UBND

Gia Lai, ngày 12 tháng 9 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

Thực hiện Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội khóa XV về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Để đảm bảo các nội dung triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

I. NỘI DUNG SỬA ĐỔI KẾ HOẠCH SỐ 1602/KH-UBND

1. Bãi bỏ Biểu số 02 kèm theo Kế hoạch 1602/KH-UBND.

2. Thay thế Biểu số 01, Biểu số 03, Biểu số 05, Biểu số 06 kèm theo Kế hoạch 1602/KH-UBND bằng Biểu số 01, Biểu số 03, Biểu số 05, Biểu số 06 tại Kế hoạch này.

II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1290/KH- UBND

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung mục 3, phần II thành:

“V. TỔNG NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Dự kiến khả năng huy động vốn giai đoạn 2021 - 2025 là 4.371.636 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn nghìn, ba trăm bảy mươi mốt tỷ, sáu trăm ba mươi sáu triệu đồng),trong đó:

1. Vốn ngân sách trung ương: 2.953.233 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư: 1.540.203 triệu đồng;

- Dự kiến vốn sự nghiệp: 1.413.030 triệu đồng.

2. Vốn ngân sách địa phương: 610.716 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư: 469.413 triệu đồng (Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 154.020 triệu đồng; Ngân sách địa phương ưu tiên bố trí theo Chương trình số 29-CTr/TU ngày 20/01/2022 của Tỉnh ủy: 315.393 triệu đồng);

- Dự kiến vốn sự nghiệp: 141.303 triệu đồng (Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

3. Vốn lồng ghép: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 35/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

4. Dự kiến vốn vay tín dụng chính sách: 701.576 triệu đồng (thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025);

5. Dự kiến vốn huy động hợp pháp khác: 106.111 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này)”

2. Bãi bỏ Phụ lục II kèm theo Kế hoạch 1290/KH-UBND.

3. Thay thế Phụ lục III và Biểu số 07 kèm theo Kế hoạch 1290/KH- UBND bằng Phụ lục III và Biểu số 07 tại Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai;
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh văn phòng, các Phó chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL (2).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Mah Tiệp

 


PHỤ LỤC III

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung Dự án

Tổng cộng

NSTW

NSĐP

Ghi chú

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)

(4)

(5)

(6)

 

Khả năng huy động vốn giai đoạn 2021-2025 (A+B+C+D)

4.371.636

2.953.233

610.716

 

A

Tổng cộng vốn đầu tư (*)

2.009.616

1.540.203

469.413

 

B

Tổng cộng vốn sự nghiệp

1.554.333

1.413.030

141.303

 

 

Dự kiến chi tiết vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình:

 

 

 

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

106.261

106.261

0

 

1

Nội dung 3: Hỗ trợ chuyển đổi nghề

64.060

64.060

 

 

2

Nội dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

42.201

42.201

 

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

1.387

1.387

0

 

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

514.905

498.973

15.932

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệpbền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

241.281

241.281

 

 

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

273.624

257.692

15.932

 

2.1

Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

249.575

235.331

14.244

 

2.2

Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý

 

 

 

 

2.3

Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

24.049

22.361

1.688

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

188.239

166.611

21.628

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

188.239

166.611

21.628

 

1.1

Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã ĐBKK, thôn, làng ĐBKK

188.239

166.611

21.628

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

422.274

355.530

66.744

 

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

115.489

48.745

66.744

 

2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS

66.288

66.288

0

 

2.1

Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

19.818

19.818

 

 

2.2

Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học

46.470

46.470

 

 

3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và MN

202.440

202.440

 

 

4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

38.057

38.057

 

 

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

40.040

18.325

21.715

 

VII

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

33.736

30.542

3.194

 

VIII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

83.656

77.431

6.225

 

IX

Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển kinh tế nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

89.378

87.832

1.546

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

66.171

66.171

 

 

2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

23.207

21.661

1.546

 

X

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

74.457

70.138

4.319

 

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiểu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030

58.296

54.753

3.543

 

1.1

Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

50.999

48.018

2.981

 

1.2

Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS

4.193

3.812

381

 

1.3

Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN

3.104

2.923

181

 

2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

5.962

5.962

0

 

3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

10.199

9.423

776

 

C

Vốn tín dụng

701.576

 

 

 

 

Dự kiến chi tiết vốn tín dụng thực hiện Chương trình:

 

 

 

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

520.903

 

 

 

2

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

180.673

 

 

 

 

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

180.673

 

 

 

2.1

Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

84.820

 

 

 

2.2

Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý

95.853

 

 

 

D

Vốn huy động khác

106.111

 

 

 

 

Dự kiến chi tiết vốn huy động khác thực hiện Chương trình:

 

 

 

 

I

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

106.111

 

 

 

1

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

106.111

 

 

 

1.1

Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

13.964

 

 

 

1.2

Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý

92.147

 

 

 

Ghi chú: (*) Vốn đầu tư chi tiết các dự án thuộc Chương trình thực hiện theo các Nghị quyết, Quyết định giao vốn đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản điều chỉnh, bổ sung vốn của cấp có thẩm quyền (nếu có).

 

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN HỖ TRỢ THEO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

STT

Huyện/TX/TP

Nhu cầu hỗ trợ giai đoạn 2021-2025

Đối tượng thực hiện hỗ trợ theo khả năng huy động vốn

Hỗ trợ đất ở (hộ)

Hỗ trợ nhà ở (hộ)

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ nước sinh hoạt

Hỗ trợ đất ở (hộ)

Hỗ trợ nhà ở (hộ)

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ nước sinh hoạt

Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất (hộ)

Hỗ trợ chuyển đổi nghề (hộ)

Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ)

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung (công trình)

Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất (hộ)

Hỗ trợ chuyển đổi nghề (hộ)

Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ)

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung (công trình)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Tổng cộng

2.545

6.726

2.196

6.463

14.067

156

117

4.641

115

6.406

14.067

16

1

An Khê

-

15

 

-

-

-

-

15

-

-

-

-

2

Ayun Pa

12

94

28

158

123

-

2

32

-

156

123

-

3

Chư Păh

-

1.015

30

11

757

10

-

528

-

11

757

1

4

Chư Prông

467

904

484

498

673

39

-

846

-

498

673

1

5

Chư Pưh

198

312

139

563

214

20

-

299

-

563

214

1

6

Chư Sê

179

342

241

140

777

4

-

129

-

140

777

-

7

Đak Đoa

72

346

5

340

406

7

27

204

2

340

406

1

8

Đăk Pơ

243

250

138

345

616

8

8

217

-

345

616

1

9

Đức Cơ

90

452

 

354

528

6

4

267

-

354

528

1

10

Ia Grai

16

219

62

438

323

19

-

151

-

438

323

1

11

Ia Pa

452

511

136

829

901

5

-

435

5

829

901

1

12

Kbang

172

250

171

286

293

10

33

231

-

286

293

1

13

Kông Chro

82

108

67

140

5.527

8

2

108

-

140

5.527

2

14

Krông Pa

-

685

588

1.112

1.198

7

-

441

107

1.112

1.198

3

15

Mang Yang

239

856

82

645

1.266

13

14

562

1

645

1.266

2

16

Phú Thiện

316

312

 

477

371

-

27

153

-

422

371

-

17

Pleiku

7

55

25

127

94

-

-

23

-

127

94

-

 

BIỂU SỐ 03

TỔNG HỢP NHU CẦU TIỂU DỰ ÁN 1-DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

STT

Đơn vị

Khoán bảo vệ rừng (ha)

Bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất (ha)

Khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung (ha)

Trồng rừng sản xuất và phát triển LSNG

Trồng rừng phòng hộ

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất là rừng tự nhiên

Diện tích (ha)

Số hộ tham gia

Tổng nhân khẩu (người)

Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)

Diện tích (ha)

Số hộ tham gia

Tổng nhân khẩu (người)

Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)

Tổng

Chia ra

Trồng rừng SX

Phát triển LSNG

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

Tổng cộng

375.814,49

22.698,09

101.917,41

0,00

2.118,55

2.005,55

113,00

421,00

1.820,00

1.608.890,00

0,00

0,00

0,00

0,00

I

UBND các huyện, thị xã, thành phố

100.498,14

22.698,09

101.917,41

0,00

2.118,55

2.005,55

113,00

421,00

1.820,00

1.608.890,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1

Chư Păh

14.967,40

7.841,50

5.293,20

0

0,00

0,00

0

14

69

62.100

0

0

0

0

2

Chư Prông

0,00

0,00

1.500,00

0

482,73

482,73

0

3

13

11.750

0

0

0

0

3

Chư Pưh

0,00

0,00

73,83

0

0,00

0,00

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Chư Sê

0,00

0,00

0,00

0

65,00

65,00

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Đăk Đoa

13.778,96

8.126,71

4.390,34

0

0,00

0,00

0

130

580

522.000

0

0

0

0

6

Đức Cơ

0,00

0,00

60,06

0

66,40

66,40

0

17

94

84.600

0

0

0

0

7

Ia Pa

0,00

0,00

4.826,77

0

136,00

133,00

3

13

58

23.040

0

0

0

0

8

Kông Chro

14.912,36

4.789,15

11.513,14

0

0,00

0,00

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Krông Pa

43.836,19

852,95

35.792,78

0

447,49

447,49

0

231

973

875.700

0

0

0

0

10

Mang Yang

13.003,23

368,90

38.354,85

0

880,93

770,93

110

0

0

0

0

0

0

0

11

Phú Thiện

0,00

718,88

112,44

0

40,00

40,00

0

13

33

29.700

0

0

0

0

II

Các đơn vị chủ rừng

275.316,35

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

18.072,00

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

7.398,12

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

20.180,00

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Ban QLRPH Ia Rsai

10.600,00

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Ban QLRPH Hà Ra

18.796,45

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Ban QLRPH Ya Hội

7.851,50

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Ban QLRPH Ya Puch

11.850,00

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Ban QLRPH Mang Yang

5.807,40

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Ban QLRPH Chư Sê

5.442,45

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Ban QLRPH Ia Ly

11.337,96

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Ban QLRPH Chư Mố

9.951,75

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Ban QLRPH Đăk Đoa

22.637,22

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

10.573,20

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Ban QLRPH Xã Nam

4.257,40

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Cty LN Trạm Lập

3.523,88

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Cty LN Krong Pa

3.082,50

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Cty LN Đăk Roong

14.204,52

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

VQG Kon Ka Kinh

89.750,00

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 


BIỂU SỐ 05

TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 5: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN C3ÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

STT

Huyện/TX/TP

Số người học xóa mù chữ

Số lớp học xóa mù chữ

Số lượng tài liệu, SGK, VPP phát cho người học

Số lượng đơn vị mua sắm trang thiết bị

Ghi chú

 

Tổng cộng

18.794

593

18.794

167

 

1

An Khê

88

3

88

1

 

2

Ayun Pa

418

12

418

7

 

3

Chư Păh

600

20

600

12

 

4

Chư Prông

945

30

945

18

 

5

Chư Pưh

384

12

384

3

 

6

Chư Sê

2.876

90

2.876

14

 

7

Đak Đoa

1.943

60

1.943

15

 

8

Đăk Pơ

878

25

878

4

 

9

Đức Cơ

1.000

30

1.000

9

 

10

Ia Grai

1.313

50

1.313

17

 

11

Ia Pa

400

14

400

9

 

12

Kbang

2.744

90

2.744

12

 

13

Kông Chro

868

29

868

8

 

14

Krông Pa

1.817

50

1.817

14

 

15

Mang Yang

1.500

50

1.500

12

 

16

Phú Thiện

738

18

738

6

 

17

Pleiku

282

10

282

6

 

 

BIỂU SỐ 06

TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TIỂU DỰ ÁN 3 - DỰ ÁN 5: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

STT

Huyện/TX/TP

Số học viên được đào tạo nghề

Ghi chú

 

Tổng cộng

21.384

 

1

An Khê

150

 

2

Ayun Pa

700

 

3

Chư Păh

1.370

 

4

Chư Prông

2.000

 

5

Chư Pưh

800

 

6

Chư Sê

2.000

 

7

Đak Đoa

2.005

 

8

Đak Pơ

1.000

 

9

Đức Cơ

1.200

 

10

Ia Grai

1.373

 

11

Ia Pa

376

 

12

Kbang

800

 

13

Kông Chro

600

 

14

Krông Pa

2.200

 

15

Mang Yang

2.850

 

16

Phú Thiện

1.300

 

17

Pleiku

660

 


BIỂU SỐ 07

TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

STT

Huyện/TX/TP

Số lượng điểm đến du lịch tiêu biểu cần hỗ trợ đầu tư xây dựng

Số lượng thôn, làng truyền thống tiêu biểu của các DTTS cần hỗ trợ đầu tư bảo tồn

Số thôn vùng ĐB DTTS&MN cần hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao

Số lượng mô hình bảo tàng sinh thái cần hỗ trợ xây dựng nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS

Số lượng di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS cần hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp

Ghi chú

 

Tổng cộng

9

0

101

0

3

 

1

An Khê

0

0

0

0

0

 

2

Ayun Pa

0

0

6

0

0

 

3

Chư Păh

1

0

5

0

0

 

4

Chư Prông

0

0

6

0

0

 

5

Chư Pưh

0

0

6

0

0

 

6

Chư Sê

0

0

6

0

0

 

7

Đak Đoa

0

0

6

0

0

 

8

Đăk Pơ

0

0

9

0

0

 

9

Đức Cơ

0

0

7

0

0

 

10

Ia Grai

1

0

6

0

0

 

11

Ia Pa

0

0

6

0

0

 

12

Kbang

5

0

10

0

2

 

13

Kông Chro

0

0

7

0

0

 

14

Krông Pa

0

0

7

0

0

 

15

Mang Yang

0

0

6

0

0

 

16

Phú Thiện

1

0

5

0

1

 

17

Pleiku

1

0

3

0

0

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2118/KH-UBND năm 2024 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 202​1-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 2118/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 12/09/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Dương Mah Tiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản