Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 22 tháng 11 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH HIỆN TRẠNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Thực hiện quy định tại Điều 33 Luật Lâm nghiệp, Thông tư số 33/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng và được sửa đổi tại Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành kế hoạch điều tra xác định hiện trạng rừng với nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xác định diện tích rừng; trữ lượng rừng; trữ lượng các-bon rừng; cấu trúc, tăng trưởng, tái sinh, lâm sản ngoài gỗ, lập địa, cây cá lẻ, đa dạng hệ sinh thái rừng, sâu và bệnh hại rừng để quản lý bền vững và phát huy giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Tổ chức thực hiện điều tra xác định hiện trạng rừng bảo đảm các nội dung theo quy định tại Điều 33 Luật Lâm nghiệp năm 2017; Thông tư số 33/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018; Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 và phù hợp với hiện trạng rừng của tỉnh.

- Việc điều tra xác định hiện trạng rừng phải được thực hiện nghiêm túc đầy đủ, chính xác, phản ánh đúng tiêu chí rừng theo quy định; bảo đảm tính trung thực, phản ánh thực tế hiện trạng rừng; đảm bảo kế thừa kết quả điều tra rừng đã có và cơ sở dữ liệu rừng của địa phương theo quy định tại Điều 36 Luật Lâm nghiệp để đảm bảo tiết kiệm, tránh chồng chéo, lãng phí.

- Kết quả điều tra xác định hiện trạng rừng phải được công bố kịp thời và cập nhật dữ liệu kết quả điều tra rừng vào hệ thống cập nhật theo dõi diễn biến rừng theo quy định.

II. PHẠM VI, QUY MÔ, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA

1. Phạm vi, quy mô

- Phạm vi: Trên toàn bộ diện tích rừng, đất rừng thuộc 03 loại rừng và diện tích rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp (có nguồn gốc từ đất rừng, chưa thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng) trên địa bàn tỉnh.

- Quy mô: 30.302 ha.

2. Đối tượng

Điều tra, xác định về diện tích rừng, trữ lượng rừng, trữ lượng các bon rừng và các thông tin cấu trúc, tăng trưởng, tái sinh, lâm sản ngoài gỗ, lập địa, cây cá lẻ, đa dạng hệ sinh thái rừng, sâu và bệnh hại rừng trên toàn bộ diện tích rừng tỉnh Ninh Bình.

III. NỘI DUNG

1. Điều tra diện tích rừng

a. Nội dung điều tra

- Điều tra diện tích rừng tự nhiên nguyên sinh, rừng tự nhiên thứ sinh;

- Điều tra diện tích rừng núi đất, rừng núi đá, rừng trên đất ngập nước;

- Điều tra diện tích rừng trồng theo loài cây, cấp tuổi;

- Điều tra diện tích khoanh nuôi tái sinh, diện tích mới trồng chưa thành rừng và diện tích khác đang được sử dụng để bảo vệ phát triển rừng;

- Điều tra diện tích các trạng thái rừng theo chủ rừng và theo đơn vị hành chính. b. Phương pháp điều tra diện tích rừng

- Điều tra diện tích rừng được thực hiện theo lô trạng thái rừng;

- Giải đoán ảnh viễn thám; xây dựng bản đồ giải đoán hiện trạng rừng bằng phần mềm chuyên dụng;

- Điều tra bổ sung hiện trạng các lô trạng thái rừng ngoài thực địa;

- Biên tập, hoàn thiện bản đồ hiện trạng rừng và tính toán diện tích các lô trạng thái rừng bằng các phần mềm chuyên dụng.

c. Thành quả điều tra, đánh giá diện tích rừng

- Bản đồ hiện trạng rừng theo yêu cầu của nội dung điều tra đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ;

- Hệ thống số liệu điều tra gốc, số liệu tổng hợp theo các Biểu số 04, 05 và Biểu số 08 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, đánh giá diện tích rừng.

2. Điều tra trữ lượng rừng

a. Nội dung điều tra

- Điều tra trữ lượng gỗ rừng tự nhiên và rừng trồng;

- Điều tra trữ lượng rừng tre nứa của rừng tự nhiên và rừng trồng;

- Điều tra trữ lượng gỗ và trữ lượng tre nứa của rừng hỗn giao gỗ và tre nứa. b. Phương pháp điều tra

- Sử dụng ô tiêu chuẩn bố trí ngẫu nhiên hoặc hệ thống, diện tích 1.000 m2, đối với những trạng thái rừng tự nhiên có diện tích lớn hơn 2.000 ha;

- Sử dụng ô tiêu chuẩn bố trí điển hình, diện tích từ 500 m2 đến 1.000 m2, đối với những trạng thái rừng tự nhiên có diện tích nhỏ hơn 2.000 ha; tỷ lệ diện tích rút mẫu điều tra từ 0,01% đến 0,1%;

- Sử dụng ô tiêu chuẩn bố trí điển hình theo từng trạng thái rừng (loài cây, cấp tuổi), diện tích từ 100 m2 đến 500 m2 đối với rừng trồng; tỷ lệ diện tích rút mẫu điều tra từ 0,01% đến 0,05%;

- Điều tra cây gỗ và cây tre nứa bao gồm: xác định tên loài cây, phẩm chất cây, đo chiều cao vút ngọn, đường kính thân tại vị trí 1,3 m; trường hợp cần tính toán trữ lượng rừng bị mất thì đo đường kính tại vị trí 1,3 m đối với cây đã bị chặt hạ vẫn còn trên hiện trường, đo đường kính gốc chặt đối với cây bị chặt chỉ còn gốc;

- Sử dụng các thiết bị điều tra nhanh trữ lượng rừng;

- Sử dụng biểu trữ lượng, sản lượng lập sẵn để tra cứu;

- Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để xử lý, phương pháp thống kê toán học tính toán trữ lượng rừng.

c. Thành quả điều tra trữ lượng rừng

- Hệ thống số liệu điều tra gốc và biểu tổng hợp trữ lượng rừng theo các Biểu số 01, 02, 03, 06, 07 và Biểu số 09 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, đánh giá trữ lượng rừng.

3. Điều tra trữ lượng các-bon rừng

a. Nội dung điều tra

- Điều tra sinh khối thực vật sống, bao gồm: các bộ phận của cây trên mặt đất và dưới đất;

- Điều tra trữ lượng các bon rừng, bao gồm: các-bon trong sinh khối sống theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; các-bon trong gỗ chết, các-bon trong thảm mục; các-bon trong đất.

b. Phương pháp điều tra

- Thiết lập hệ thống ô tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT để thu thập số liệu tính toán sinh khối và quy đổi trữ lượng các-bon;

- Thu thập mẫu điều tra, bao gồm: Cây gỗ, cây tái sinh, cây bụi, thảm tươi, dây leo, thảm mục, các bộ phận cây dưới mặt đất để tính toán trực tiếp trữ lượng các-bon;

- Lấy mẫu đất và phân tích trữ lượng các-bon trong đất;

- Tính toán trữ lượng các-bon rừng bằng phương pháp trực tiếp từ mẫu điều tra được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 hoặc quy đổi gián tiếp khác từ sinh khối theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 Thông tư số 33/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

c. Thành quả điều tra

- Biểu tổng hợp trữ lượng các-bon rừng theo mục đích sử dụng theo Biểu số 36 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, đánh giá sinh khối và trữ lượng Các-bon rừng.

- Bản đồ trữ lượng các bon rừng tỉnh Ninh Bình (bản giấy và file số): 01 tờ bản đồ toàn tỉnh Ninh Bình tỷ lệ 1/100.000.

4. Điều tra chuyên đề

a. Nội dung điều tra: Cấu trúc rừng, tăng trưởng rừng, tái sinh rừng, lâm sản ngoài gỗ, lập địa, cây cá lẻ, đa dạng hệ sinh thái rừng, đa dạng thực vật rừng, đa dạng động vật rừng có xương sống, côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng.

b. Phương pháp điều tra

- Kế thừa tài liệu;

- Thu thập số liệu bổ sung trong các ô định vị sinh thái theo quy định của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.

c. Thành quả điều tra

- Biểu tổng hợp các chỉ tiêu theo nội dung nhiệm vụ bao gồm chỉ tiêu kế thừa và chỉ tiêu điều tra bổ sung.

- Báo cáo tổng hợp chuyên đề.

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Năm 2024-2025.

V. NGUỒN KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ Kinh phí bảo vệ và phát triển rừng bền vững năm 2025 và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và PTNT

- Khẩn trương xây dựng Đề cương kỹ thuật và dự toán điều tra xác định hiện trạng rừng theo Kế hoạch này, gửi lấy ý kiến của Sở Tài chính về nguồn vốn thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong năm 2024 để làm cơ sở tổ chức thực hiện hoàn thành trong năm 2025.

- Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và trực tiếp tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

- Tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt và công bố kết quả điều tra xác định hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh kết quả điều tra xác định hiện trạng rừng theo quy định.

2. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cho cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng quy định hiện hành.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu về kiểm kê đất đai; giao đất, cho thuê đất rừng và các bản đồ có liên quan đối với việc giao đất, cho thuê đất rừng để trồng rừng làm cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trong hồ sơ điều tra xác định hiện trạng rừng.

4. Sở Nội vụ

Cung cấp hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan thuộc Dự án 513 tỉnh Ninh Bình được thực hiện theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”.

5. UBND các huyện, thành phố

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị chức năng tuyên truyền, phổ biến đến các chủ rừng, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan về nội dung kế hoạch điều tra xác định hiện trạng rừng.

- Cung cấp hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã và các tài liệu khác có liên quan thuộc Dự án 513 tỉnh Ninh Bình, được bàn giao để địa phương quản lý, sử dụng; Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ điều tra xác định hiện trạng rừng tại địa phương.

6. Các sở, ngành, chủ rừng và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện Kế hoạch này.

UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có diện tích đất lâm nghiệp, các chủ rừng và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp & PTNT, TC, TNMT, NV;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP3.
LNT_VP3_KH12

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2024 điều tra xác định hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 211/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 22/11/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Trần Song Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản