UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/KH-UBND | Hà Giang, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
Thực hiện Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phu về việc phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2012-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 322/BCT-XNK ngày 13/01/2012 của Bộ Công Thương về việc xây dựng Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất, nhập khẩu hàng hóa địa phương thời kỳ 2012-2020, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện các Đề án, chính sách thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2012-2020, định hướng đến năm 2030 với cá những nội dung chủ yếu sau:
1. Kế hoạch và lộ trình xây dựng các đề án
1.1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên; tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Đấy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng đần tỷ trọng kinh tế công nghiệp - thương mại, dịch vụ; xây dựng - nông, lâm nghiệp. Khai thác và đẩy mạnh sản xuất công nghiệp, nông nghiệp thế mạnh của địa phương trong các lĩnh vực; Hỗ trợ, ứng dụng, chuyển giao các công nghệ hiện đại, tiên tiến và thân thiện với môi trường vào quá trình sản xuất. UBND tỉnh đã giao cho các ngành chức năng thực hiện kế hoạch xây dựng các Đề án, cụ thể thể như sau:
a. Trong lĩnh vực phát triển sản xuất công nghiệp
Giao cho Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành: Xây dựng đề án phát triển sản xuất công nghiệp thế mạnh và hiệu quả; Xây dựng đề án đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa. Trình UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2012.
b. Phát triển nông nghiệp
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành: Đề án hỗ trợ sản xuất hàng hóa nông lâm, nghiệp an toàn phục vụ xuất khẩu. Trình UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2012.
1.2. Phát triển thị trường
Giao cho Sờ Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành: Xây dưng Chương trình xúc tiên thương mại địa phương. Trình UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2012.
1.3. Chỉnh sách tài chính, tín dụng và đầu tư sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Giao cho Tổ tư vấn rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách phát triển kinh tế - xã hội chủ trì xây dựng Nghị quyết ban hành một số, cơ chế, chính sách thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành trong năm 2012.
1.4. Đầu tư phát triển hạ tầng giao nhận kho vận và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động logistics.
Giao cho Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành: Xây dựng Đề án thu hút đầu tư vào hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh. Trình UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2012
1.5. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của hiệp hội ngành hàng.
- Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành: Xây dựng đề án hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký và phát triển thương hiệu sản phẩm hàng hóa; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ sản xuất, trình UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2013.
2. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện đề án:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện xây dựng 07 đề án, tạm tính khoảng: 17.065 tỷ đồng, trong đó bao gồm nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương; nguồn vốn từ ngân sách địa phương và nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện xây dựng các Đề án, UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị cần bám sát tình hình thực tế và khả năng tài chính của địa phương, các đơn vị chủ trì đê xuất mức kinh phí và phân định nguồn vốn để thực hiện khi đề án được phê duyệt và xác định nguồn kinh phí đề nghị Trung ương xem xét, hỗ trợ.
(Chi tiết có phụ lục đỉnh kèm)
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và công việc được phân công, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện theo lộ trình đã quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là kế hoạch xây dựng các đề án thực hiện Chiển lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2012-2020, định hướng năm 2030 của tỉnh Hà Giang./.
| CHỦ TỊCH |
STT | Tên đề án hoặc chính sách ban hành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp thực hiện | Loại văn bản | Cơ quan phê duyệt | Dự kiến kinh phí thực hiện | Thời gian hoàn thành |
I | Phát triển sản xuất và Chuyển dịch cơ cấu kinh tế | ||||||
1 | Đề án Phát triển sản xuất công nghiệp thế mạnh và hiệu quả của tỉnh | Sở Công Thương | Sả Kế hoạch và Đầu tư và các ngành có liên quan | Đề án | UBND tỉnh | 16.000 Tỷ đồng Nguồn: NSĐP NSTW và DN | Năm 2012 |
2 | Đề án đổi mới công nghệ sản xuất, chế biến hàng hóa | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ và các ngành có liên quan | Đề án | UBND tỉnh | 200 Tỷ đồng Nguồn: NSĐP NSTW và DN | Năm 2012 |
3 | Đề án hỗ trợ sản xuất hàng hóa nông lâm, nghiệp an toàn phục vụ xuất khẩu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công thương và các ngành có liên quan | Đề án | UBND tỉnh | 25 Tỷ đồng Nguồn: NSĐP NSTW và DN | Năm 2012 |
II | Phát triển thị trường | ||||||
1 | Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành có liên quan | Quyết định | UBND tỉnh | 20 Tỷ đồng Nguồn: NSĐP NSTW và DN | Năm 2012 |
III | Chính sách tài chính tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng hóa xuất khẩu | ||||||
1 | Nghị quyết về ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh | Tổ tư vấn rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách phát triển KT-XH | Các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Nghị quyết | HĐND tỉnh | 500 tỷ đồng Nguồn: NSĐP | Năm 2012 |
IV | Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao nhận kho vận và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động logistics | ||||||
1 | Đề án thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành có liên quan | Đề án | UBND tỉnh | 300 Tỷ đồng Nguồn: NSĐP NSTW và DN | Năm 2012 |
V | Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp | ||||||
1 | Đề án hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký và phát triển thương hiệu sản phẩm hàng hóa | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và PT Nông thôn, Sở Công Thương và các ngành có liên quan | Quyết định | UBND tỉnh | 20 Tỷ đồng Nguồn: NSĐP và DN | Năm 2012 |
- 1Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 2471/QĐ-TTg năm 2011 Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2012 xây dựng các Đề án, chính sách thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang thời kỳ 2012-2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 21/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định