Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 201/KH-UBND

Sóc Trăng, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH THAM GIA BẢO ĐẢM AN NINH TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

Thực hiện Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định số lượng, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xây dựng và triển khai Kế hoạch tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; kịp thời bổ sung nhân sự cho Công an xã chính quy, đáp ứng yêu cầu đảm bảo an ninh, trật tự tại cơ sở trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

Việc triển khai thực hiện Kế hoạch tuyển dụng đảm bảo thực hiện đúng các nội dung của Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND, nhất là nội dung quy định về số lượng, mức phụ cấp và các chế độ, chính sách đối với đối tượng được tuyển dụng và triển khai thực hiện đồng bộ trên địa bàn tỉnh; thực hiện công khai, dân chủ, đảm bảo công bằng trong quá trình tuyển dụng; phối hợp chặt chẽ giữa Công an tỉnh, Sở Nội vụ và các sở, ngành, địa phương có liên quan, đảm bảo thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch.

II. NỘI DUNG TUYỂN DỤNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH

1. Số lượng Công an xã bán chuyên trách cần tuyển dụng

Số lượng Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được bố trí đối với xã loại I là 05 người/xã; xã loại II là 03 người/xã. Tống số Công an xã bán chuyên trách cần tuyển là 376 người.

2. Phương thức tuyển dụng

Xét tuyển thông qua hồ sơ đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.

3. Tiêu chuẩn chung

- Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ các tiêu chuẩn dưới đây thì được xem xét, tuyển dụng vào Công an xã bán chuyên trách tại địa bàn cư trú (trong cùng đơn vị hành chính huyện, thị xã):

Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án, tiền sự; bản thân và gia đình chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ (được cơ sở y tế cấp huyện trở lên chứng nhận);

Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

Có khả năng thực hiện nhiệm vụ và có đơn đăng ký dự tuyển Công an xã bán chuyên trách.

- Việc tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở phải đảm bảo tiêu chuẩn chung nêu trên và được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:

Đối tượng 1: Là Công an xã bán chuyên trách đã từng tham gia bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở (trừ trường hợp bỏ việc), tuổi đời không quá 45 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;

Đối tượng 2: Công dân đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hết hạn phục vụ tại ngũ trở về địa phương, có nguyện vọng tham gia Công an xã bán chuyên trách, tuổi đời không quá 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;

Đối tượng 3: Công dân Việt Nam có trình độ tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên các nhóm ngành, chuyên ngành phù hợp (Quản lý trật tự xã hội tại địa bàn cơ sở, An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân, Luật, Hành chính, Hành chính - văn thư, Văn thư - Lưu trữ, Thư ký văn phòng, Quản trị văn phòng, Quản lý Nhà nước, nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn), tuổi đời không quá 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.

4. Hồ sơ tuyển dụng

Hồ sơ tuyển dụng, gồm:

- Đơn đăng ký dự tuyển Công an xã bán chuyên trách (theo mẫu).

- Lý lịch cá nhân (theo mẫu) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Giấy khám sức khỏe (được cơ sở y tế cấp huyện trở lên chứng nhận);

- Văn bằng, chứng chỉ có chứng thực bản sao từ bản chính hoặc bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định.

5. Thẩm quyền tuyển dụng

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện việc tuyển dụng và thực hiện thường xuyên; ban hành Quyết định tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên cơ sở đề nghị của Trưởng Công an huyện, thị xã.

- Tổ xét duyệt hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành lập; có trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trong việc tuyển chọn công dân tham gia Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở và hoạt động thường xuyên.

III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG

1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển:

Từ ngày ban hành Kế hoạch.

2. Thực hiện việc tuyển dụng

- Việc tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở được thực hiện trên cơ sở nhu cầu thực tế của mỗi huyện, thị xã. Khi có nhu cầu tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách, Ủy ban nhân dân xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (thông qua Phòng Nội vụ, Công an huyện, thị xã) xem xét, tuyển dụng.

- Công an huyện, thị xã chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ban hành thông báo tuyển dụng; thông báo kết quả xét tuyển; ban hành Quyết định công nhận chức danh Công an xã bán chuyên trách và mức phụ cấp, trợ cấp theo trình độ chuyên môn (nếu có); đảm bảo đủ số lượng theo quy định.

3. Địa điểm nộp hồ sơ: Người dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an huyện, thị xã nơi mình cư trú.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Công an tỉnh hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục tuyển dụng; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách. Phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo Phòng Nội vụ, Công an huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đảm bảo đầy đủ thành phần gồm: Trưởng Công an huyện, thị xã (Tổ trưởng); Trưởng Phòng Nội vụ huyện, thị xã (Tổ phó thường trực); Phó trưởng Công an huyện, thị xã phụ trách xây dựng lực lượng (Tổ phó); các Tổ viên: Công chức phòng Nội vụ, Đội trưởng Đội Tổng hợp Công an huyện, thị xã, Đội trưởng Đội Chính trị - hậu cần Công an huyện, thị xã (làm nhiệm vụ Thư ký); đồng thời, phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này đến khi tuyển đủ số lượng Công an xã bán chuyên trách theo quy định; đồng thời, báo cáo kết quả sau mỗi đợt tuyển dụng về Công an tỉnh và Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Công an tỉnh) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Sở, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- Báo Sóc Trăng;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Lâu

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN NGUYỆN VỌNG

Xin tham gia Công an xã bán chuyên trách của xã………………………………..,
huyện, thị xã ………………………………………….

Kính gởi:

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Tôi tên:…………………………………………………………….Sinh năm:…………………………..

Quê quán: …………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………..; cấp ngày ………………………………

Hiện đang công tác hoặc làm việc ở đâu (nếu có): …………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Sau khi được biết thông báo tuyển dụng và nắm được các tiêu chuẩn tuyển dụng vào Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở địa phương. Bản thân mong muốn được đóng góp sức lực của mình vào việc giữ gìn an ninh, trật tự của địa phương nên tôi có nguyện vọng được tham gia vào lực lượng Công an xã bán chuyên trách của xã.

Xét thấy, bản thân tôi đã có đủ điều kiện để có thể trở thành một Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở địa phương, cho nên tôi kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét cho tôi được đăng ký và tham gia vào lực lượng bảo đảm an ninh, trật tự của địa phương.

Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận../.

 

 

…………., ngày   tháng    năm 20 …..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)




 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Dán ảnh màu

(4 x 6 cm)

LÝ LỊCH TỰ KHAI

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): …………………………………………………………….

2) Tên gọi khác: ………………………………………………………………………………………..

3) Sinh ngày:…… tháng……. năm……….., Giới tính (nam, nữ): ………………….……………..

4) Nơi sinh: Xã………………………, Huyện………………….., Tỉnh …………….………………

5) Quê quán: Xã…………………..., Huyện……………………, Tỉnh ……………….……………

6) Dân tộc:....................., 7) Quốc tịch:……………….., 8) Tôn giáo: …………………………...

9) Số CMND/CCCD:……………………….. Ngày cấp: .../..../..........Nơi cấp: .………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

10) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

(Số nhà, đường phố, ấp, khóm, xã, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh)

11) Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………..

(Số nhà, đường phố, ấp, khóm, xã, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh)

12) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ……………………………………………………………..

13) Trình độ giáo dục phổ thông: …………………………………………………………………….

14) Trình độ chuyên môn cao nhất: …………………………………………………………………..

(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)

15) Lý luận chính trị: …………………………………………………………………………………..

16) Ngoại ngữ:……………………………………………, 17) Tin học: ……………………………

(Tên ngoại ngữ Trình độ A, B, C, D…….) (Trình độ A, B, C,…………. )

18) Ngày vào Đoàn TNCS HCM: ……………………………………………………………………

19) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:.../.../….., Ngày chính thức: .../.../……………………

20) Sở trường công tác: ……………………………………………………………………………..

21) Tình trạng sức khoẻ:…………, Chiều cao:………, Cân nặng:……..kg, Nhóm máu: ……..

22) Các bệnh kinh niên, truyền nhiễm: …………………………………………………………………

II. LỊCH SỬ BẢN THÂN

1) Quá trình học tập, công tác

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những thành tích nổi bật trong học tập, lao động)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2) Khen thưởng, kỷ luật

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nội dung và hình thức khen thưởng, kỷ luật; hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử lý

Cấp quyết định/ Cơ quan xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH

(Ghi rõ họ tên từng người, năm sinh, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác hay học tập)

1) Cha, Mẹ, anh chị em ruột

1.1. Cha, mẹ (kể cả cha mẹ nuôi, người nuôi dưỡng hợp pháp):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Anh, chị em ruột:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

2. Vợ (chồng), con:

2.1. Vợ (chồng):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

2.2. Con (kể cả con nuôi):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

3. Cha, mẹ vợ hoặc chồng (kể cả cha mẹ nuôi, người nuôi dưỡng hợp pháp):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

IV. CAM ĐOAN VỀ LÝ LỊCH CỦA BẢN THÂN

Tôi xin cam đoan những nội dung khai lý lịch nêu trên của tôi là đúng sự thật, nếu có nội dung nào không đúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

………..….., ngày….. tháng……m ……
NGƯỜI KHAI LÝ LỊCH
(ký và ghi rõ họ tên)




 

V. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NƠI ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

……………., ngày….. tháng…. năm…..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




 

VI. NHẬN XÉT, XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

 

……………, ngày …. tháng …. năm ……
TRƯỞNG CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 201/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 30/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Trần Văn Lâu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản