Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 197/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 05 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2022-2030
Thực hiện Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường; Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022 - 2030, nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Nâng cao nhận thức của xã hội, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thông qua các hình thức: hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, đào tạo cho các bên liên quan.
b) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giảm thiểu thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian, nhân lực, chi phí quản lý.
c) Đảm bảo chất lượng, tính an toàn và công khai, minh bạch các thông tin của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường; tăng cường giám sát, góp phần xây dựng thương hiệu, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các tổ chức, doanh nghiệp phục vụ hội nhập quốc tế đối với các sản phẩm, hàng hóa được sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
d) Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh của tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
a) Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo quy định, tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh Hưng Yên và có sự tham gia của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch.
b) Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức cơ bản về truy xuất nguồn gốc.
1. Giai đoạn 2022 - 2025
a) Đào tạo, tập huấn, phổ biến, hướng dẫn văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về truy xuất nguồn gốc; việc triển khai, áp dụng, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
b) Phấn đấu đạt 50% các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh đang hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc các lĩnh vực nông lâm thủy sản, giống cây trồng, vật nuôi, thực phẩm và dược phẩm được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kiến thức về hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
c) Hỗ trợ triển khai, áp dụng, cập nhật dữ liệu truy xuất nguồn gốc cho trên 50% sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng thiết yếu (được đóng gói sẵn) thuộc các lĩnh vực theo hướng dẫn của bộ, ngành chức năng đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc được cập nhật lên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia theo quy định.
a) Đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế cho 100% các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
b) Phấn đấu hỗ trợ triển khai, áp dụng, cập nhật dữ liệu truy xuất nguồn gốc cho 100% sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng thiết yếu (được đóng gói sẵn) thuộc các lĩnh vực theo hướng dẫn của bộ, ngành chức năng đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc được cập nhật lên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia theo quy định.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng cơ chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
a) Rà soát các văn bản quy định về quản lý, triển khai và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đảm bảo kết nối vào Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
b) Xây dựng, ban hành tài liệu hướng dẫn áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các đối tượng tham gia vào chuỗi cung ứng kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
2. Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về lợi ích, tầm quan trọng của truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thông qua các hội nghị, hội thảo, trang thông tin điện tử và các kênh thông tin khác.
b) Triển khai, phổ biến các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc; khảo sát hiện trạng tình hình thực hiện truy xuất nguồn gốc và chia sẻ kinh nghiệm áp dụng các giải pháp, công nghệ truy xuất nguồn gốc đang áp dụng tại các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
c) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; tập huấn triển khai truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thống nhất theo quy định, đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
đ) Tham gia liên kết đào tạo và trao đổi học tập kinh nghiệm về truy xuất nguồn gốc.
3. Triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
a) Hướng dẫn triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với một số doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực, tiêu biểu và sản phẩm OCOP của tỉnh.
b) Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã sử dụng mã số, mã vạch trên địa bàn tỉnh triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
c) Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong khuôn khổ lồng ghép thực hiện Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
d) Huy động nguồn lực từ các chương trình, kế hoạch của bộ, ngành, cơ quan liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
4. Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc
a) Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ cấp tỉnh hoàn thiện, phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
b) Tư vấn, hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân áp dụng các giải pháp, công nghệ mới để xây dựng, hoàn thiện hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
c) Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh của tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
5. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc
a) Tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về truy xuất nguồn gốc do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức.
b) Tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và tiến tới thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau tạo điều kiện thuận lợi cho sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường trong và ngoài nước.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ ngân sách nhà nước do tỉnh cấp để thực hiện các nội dung: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc; đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền; nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới về truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện, nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh của tỉnh và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
Căn cứ nhu cầu thực tế hàng năm và nội dung Kế hoạch này, Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Kinh phí khác: Từ các nguồn vốn tài trợ quốc tế, trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch này áp dụng theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các nội dung của Kế hoạch đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, ban hành các văn bản quản lý, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; phổ biến, hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc nhằm giúp tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân nâng cao nhận thức, lợi ích của việc triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, đồng thời giúp người tiêu dùng dễ dàng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, nhận biết hàng thật, hàng giả.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu đề xuất UBND và HĐND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và một số nội dung khác có liên quan phù hợp với điều kiện của tỉnh; kịp thời tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn triển khai các giải pháp quản lý, kỹ thuật công nghệ truy xuất nguồn gốc nhằm đảm bảo khả năng tương tác, trao đổi, kết nối dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
e) Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ cấp tỉnh hoàn thiện, phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. Đồng thời, tư vấn, hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, hoàn thiện hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
g) Hằng năm, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định.
h) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả và đề xuất khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong triển khai thực hiện Kế hoạch. Báo cáo tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi Kế hoạch này và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Duy trì và phát triển hệ thống thông tin điện tử hy.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025” ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
b) Chủ trì hoàn thiện, nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh của tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
c) Chủ trì xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý trước khi kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý đế triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo hướng dẫn của bộ, ngành và theo nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
e) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
f) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
a) Phối hợp với Sở khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý để triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo hướng dẫn của bộ, ngành và theo nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đã thực hiện truy xuất nguồn gốc.
d) Chủ trì xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý trước khi kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
e) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại hội chợ xúc tiến thương mại, các chợ, trung tâm thương mại, cửa hàng kinh doanh tổng hợp và trên sàn thương mại điện tử thuộc thẩm quyền quản lý.
f) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
a) Phối hợp với Sở khoa học và Công nghệ và các sở, ban ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý để triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo hướng dẫn của bộ, ngành và theo nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp.
c) Chủ trì xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý trước khi kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
e) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo các đơn vị truyền thông tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và ứng dụng công nghệ thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan hoàn thiện, nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh của tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
c) Phối hợp kiểm soát cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh đã áp dụng truy xuất nguồn gốc đế đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
d) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
7. Các sở, ban, ngành khác và UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
b) Phối hợp với sở, ngành liên quan xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý để triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo hướng dẫn của bộ, ngành và theo nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn áp dụng truy xuất nguồn gốc; thực hiện thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
8. Đề nghị Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022 - 2030.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
c) Nâng cao vai trò giám sát, phản biện theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Đồng thời tích cực triển khai các nội dung trong Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể và đơn vị tổ chức thực hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
I | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ triển khai Đề án 100; xây dựng tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
01 | (1) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đảm bảo kết nối vào Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. (2) Xây dựng, ban hành tài liệu hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc một số sản phẩm, hàng hóa chủ lực, tiêu biểu và sản phẩm OCOP của tỉnh kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. | Hằng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành, địa phương, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và cấp huyện |
II | Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc | Hằng năm |
|
|
01 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan | Hằng năm (01-03 lớp/năm) | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia; Sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp; doanh nghiệp; đơn vị tư vấn, đào tạo |
02 | Tổ chức Hội thảo về ứng dụng công nghệ mới trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; hội thảo trao đổi kinh nghiệm triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc | Giai đoạn 2023-2025 (02 hội thảo) | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia; Sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp; doanh nghiệp; đơn vị cung cấp giải pháp công nghệ |
03 | (1) Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu thực hiện truy xuất nguồn gốc. (2) Tập huấn triển khai truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. | Hằng năm (01-02 lớp/năm) | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia; Sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp; doanh nghiệp; đơn vị cung cấp giải pháp công nghệ |
III | Triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa |
|
|
|
01 | Hướng dẫn triển khai và hỗ trợ một số tổ chức, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm chủ lực, tiêu biểu và sản phẩm OCOP của tỉnh áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia | Bắt đầu từ năm 2023 | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia; Sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp,... |
02 | (1) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý để triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo hướng dẫn của Bộ, ngành và theo nhu cầu của doanh nghiệp. (2) Chủ trì xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý trước khi kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. | Bắt đầu từ năm 2023 | Các sở, ngành liên quan | Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; Sở Khoa học và Công nghệ,... |
03 | (1) Tiếp tục triển khai Đề án “Duy trì và phát triển hệ thống thông tin điện tử hy.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025” ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên. (2) Chủ trì hoàn thiện, nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh của tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. | 2023-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia; Sở, ngành, địa phương; đơn vị cung cấp giải pháp công nghệ |
04 | Phổ biến, hướng dẫn và khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh sử dụng mã số, mã vạch triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc | Bắt đầu từ năm 2023 | Các sở, ngành, địa phương; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh |
IV | Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc |
|
|
|
01 | Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia | Hằng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia; Sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp; doanh nghiệp; đơn vị cung cấp giải pháp công nghệ |
02 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia | 2023-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia; Sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp; doanh nghiệp; đơn vị cung cấp giải pháp công nghệ |
V | Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc |
|
|
|
01 | Tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về truy xuất nguồn gốc do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức | Hằng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành, địa phương; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và cấp huyện |
02 | Tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và tiến tới thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau tạo điều kiện thuận lợi cho sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường trong và ngoài nước | Hằng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành, địa phương ; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và cấp huyện |
- 1Kế hoạch 3338/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Kế hoạch 4862/KH-UBND phối hợp triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 4Kế hoạch 6667/KH-UBND năm 2022 triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030
- 5Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND về quy định hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa công bố tiêu chuẩn cơ sở, công bố hợp chuẩn và áp dụng truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
- 6Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2020 triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 136/KH-UBND thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo lường
- 5Kế hoạch 3338/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Kế hoạch 4862/KH-UBND phối hợp triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 8Kế hoạch 6667/KH-UBND năm 2022 triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030
- 9Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND về quy định hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa công bố tiêu chuẩn cơ sở, công bố hợp chuẩn và áp dụng truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
- 10Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2020 triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 136/KH-UBND thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2022 triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- Số hiệu: 197/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra