Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 194/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025”; số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1763/TTr-STTT ngày 29/11/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển Hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xây dựng và phát triển hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi nhằm góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp, mang tính đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh làm cơ sở thu hút đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu

Phát triển hạ tầng số đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh Quảng Ngãi; tập trung xây dựng, cải tạo, nâng cấp và phát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT), bảo đảm hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ rộng trên phạm vi toàn tỉnh; tăng cường chia sẻ, dùng chung hạ tầng, kết nối dữ liệu nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt động, bảo đảm an toàn an ninh thông tin.

II. MỤC TIÊU CHUNG

Tập trung đầu tư trước, đồng bộ cho các nền tảng hạ tầng số thiết yếu bao gồm hạ tầng viễn thông, hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT) và hạ tầng nền tảng số để phục vụ phát triển chuyển đổi số của tỉnh Quảng Ngãi.

III. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu đến năm 2025

a) Mạng viễn thông băng rộng di động

- 100% các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh có hạ tầng băng rộng di động;

- 80% dân số ở độ tuổi trưởng thành có điện thoại thông minh;

- 90% dân số vùng thành phố, khu công nghiệp được phủ sóng 4G/5G;

- 80% các hộ gia đình có ít nhất 01 thiết bị thông minh.

b) Mạng viễn thông băng rộng cố định

- 95% thôn, tổ dân phố có hạ tầng băng rộng cố định cáp quang;

- 80% các hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cố định cáp quang.

c) Hạ tầng dữ liệu và nền tảng số

- 100% các cơ quan Nhà nước kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng và liên thông 04 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã.

- Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu sử dụng công nghệ điện toán đám mây và kết nối với hệ thống điện toán đám mây của Chính phủ, đáp ứng theo tiêu chí Đánh giá chỉ số Chuyển đổi số tại Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Phát triển một số nền tảng số dùng chung như: nền tảng bản đồ số; nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; nền tảng họp trực tuyến; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức; nền tảng Cổng dữ liệu mở; nền tảng dữ liệu không gian dùng chung của tỉnh ...

- Xây dựng cơ sở dữ liệu đảm bảo chuyển đổi số, tập trung vào một số ngành, lĩnh vực như đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục, hộ tịch, dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước và đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng của người dân, doanh nghiệp.

2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030

a) Mạng viễn thông băng rộng di động

- 100% các hộ gia đình có ít nhất 01 thiết bị thông minh;

- 95% dân số ở độ tuổi trưởng thành có điện thoại thông minh;

- 100% các khu vực có dân cư sinh sống và làm việc được phủ sóng thông tin di động 5G.

b) Mạng viễn thông băng rộng cố định

- 100% các hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cố định cáp quang.

c) Hạ tầng dữ liệu và nền tảng số

- 100% doanh nghiệp trong tỉnh có khả năng ứng dụng IoT để phát triển các dịch vụ số;

- 100% các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng số

- Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông, hạ tầng số phát triển trở thành hạ tầng số an toàn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, nghiên cứu giải pháp thu hút vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng số theo đúng quy định.

- Rà soát điều chỉnh, bổ sung kịp thời và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và kinh tế số, xã hội số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với điều kiện phát triển của tỉnh, định hướng, chỉ đạo của Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan.

2. Phát triển hạ tầng kết nối

a) Mạng viễn thông băng rộng di động

- Phát triển hạ tầng băng rộng di động (4G/5G/6G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng công nghệ di động cũ (2G/3G).

- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới trong triển khai mạng truy nhập Internet băng rộng: hệ thống kết nối di động băng rộng tầm cao (High-Altitude Platforms); vệ tinh thông lượng cao (High-Through put Satellites HTS); vệ tinh quỹ đạo tầm thấp (LEO) phù hợp với điều kiện của tỉnh đảm bảo quốc phòng, an ninh.

- Phát triển Hệ thống truy cập Internet không dây công cộng miễn phí (Wifi công cộng) tại các điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trung tâm sinh hoạt, hành chính, trường học, bệnh viện trên địa bàn, đặc biệt phát triển tại các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) thuộc các xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

- Tổ chức thực hiện sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí từ Quỹ dịch vụ viễn thông công ích để thực hiện hỗ trợ phổ cập dịch vụ viễn thông băng rộng, máy tính bảng, điện thoại thông minh và thực hiện xây dựng hạ tầng số theo Chương trình triển khai trong từng giai đoạn.

- Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước).

b. Mạng viễn thông băng rộng cố định

- Phát triển hạ tầng băng rộng cố định tốc độ cao (Gb/s, Tb/s) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, đặc biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng lõm sóng; tăng cường phát triển thuê bao băng rộng cố định cáp quang tới hộ gia đình.

- Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).

- Đẩy mạnh chia sẻ, dùng chung cơ sở hạ tầng; tăng cường chỉnh trang, hạ ngầm mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh.

3. Phát triển hạ tầng dữ liệu và các nền tảng số

- Duy trì và đảm bảo kết nối thông suốt mạng truyền số liệu chuyên dùng 04 cấp (từ Trung ương đến cấp xã); sử dụng đồng bộ, tập trung các dịch vụ cung cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng.

- Tiếp tục triển khai nền tảng định danh và xác thực điện tử trên địa bàn tỉnh cho phép xác thực truy cập và cấp quyền tập trung khi tham gia sử dụng các sản phẩm số, dịch vụ số của tỉnh; bảo đảm mỗi người dân có một định danh điện tử trên môi trường mạng.

- Triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến theo hướng mở rộng các đối tác, đa dạng hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho các dịch vụ sự nghiệp công (học phí, viện phí, phí rác thải,...) và các giao dịch dân sự (thương mại điện tử, đấu giá tài sản,...).

- Triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh bảo đảm phù hợp, tương thích và có khả năng triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây (nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; nền tảng họp trực tuyến; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức; nền tảng Cổng dữ liệu mở; nền tảng dữ liệu không gian dùng chung của tỉnh;...).

- Triển khai, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các nền tảng số Quốc gia dùng chung theo ngành, lĩnh vực do các bộ, ngành Trung ương chủ trì và công bố.

4. Các nhiệm vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin

- Tiếp tục duy trì vận hành, hoàn thiện (thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoặc đầu tư xây dựng mới) hệ thống giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) tỉnh Quảng Ngãi đảm bảo đủ năng lực giám sát, điều hành, phát hiện, cảnh báo sớm và xử lý các vấn đề mất an toàn, an ninh thông tin.

- Tiếp tục duy trì, bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. Đảm bảo trên 90% cơ quan, tổ chức khắc phục, xử lý các điểm yếu, lỗ hổng, an ninh thông tin. 100% máy chủ, máy trạm các cơ quan nhà nước được triển khai giải pháp phòng chống mã độc. 100% hệ thống thông tin công khai trực tuyến của các cơ quan nhà nước được giám sát từ xa.

- Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền với nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin trên mạng viễn thông và Internet.

V. KINH PHÍ

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án liên quan đã được phê duyệt, nguồn kinh phí của doanh nghiệp, và nguồn huy động từ các nguồn tài trợ hợp pháp khác.

2. Đối với kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước: hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết, lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ và tổng hợp chung trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí theo quy định và khả năng cân đối ngân sách.

3. Đối với kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí của doanh nghiệp: Doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các nguồn lực của đơn vị để thực hiện Kế hoạch này.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện theo quy định.

b) Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông, các đơn vị có Trang/Cổng thông tin điện tử, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện tuyên truyền về các nội dung Kế hoạch này; tuyên truyền kết quả, thành tựu trong quá trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.

c) Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp phát triển hạ tầng số.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp thu hút vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng số theo đúng quy định.

b) Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.

c) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có ứng dụng công nghệ để chủ động tham gia phát triển hạ tầng số.

3. Sở Tài chính

Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch của các đơn vị dự toán cấp tỉnh lập và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.

4. Sở Xây dựng

Nghiên cứu, sửa đổi ban hành việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn của hạ tầng số trong các công trình xây dựng dân dụng.

5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng số của đơn vị, địa phương.

b) Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này và theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.

c) Bảo đảm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách và quy định hiện hành.

d) Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).

6. Các doanh nghiệp viễn thông

- Trên cơ sở những nội dung định hướng của tỉnh nêu tại Kế hoạch này, các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh. Gửi Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/12 hàng năm để theo dõi, quản lý và phối hợp thực hiện.

- Các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng, dịch vụ viễn thông, Internet triển khai đảm bảo mạng 3G, 4G phủ sóng toàn tỉnh, phát triển mạng 5G đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số của tỉnh theo mục tiêu kế hoạch; triển khai cáp quang băng rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, đảm bảo nhu cầu sử dụng và phục vụ chuyển đổi số; triển khai nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt, hóa đơn điện tử; tích cực tham gia, đồng hành cùng tỉnh phát triển hệ thống Wifi công cộng trên địa bàn.

- Tuân thủ các quy định về quản lý xây dựng, sử dụng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; chấp hành các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư đúng quy định.

- Phối hợp với các sở, ban ngành, các cơ quan, doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

- Đề xuất các cơ chế, chính sách để thúc đẩy, triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng số tại địa phương.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các DN Viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVP, KTTH, TTPVHCC, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.n534

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ “PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

1

Hoàn thiện cơ chế, chính sách

1.1

Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông, hạ tầng số phát triển trở thành hạ tầng số an toàn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; nghiên cứu giải pháp thu hút vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng số

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

1.2

Rà soát điều chỉnh, bổ sung kịp thời và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và kinh tế số, xã hội số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phù hợp với điều kiện phát triển của tỉnh, định hướng, chỉ đạo của Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022-2025

2

Phát triển hạ tầng kết nối

2.1

Phát triển hơn 3.000 vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di (4G/5G/6G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng công nghệ di động cũ (2G/3G); Phát triển hạ tầng băng rộng cố định tốc độ cao (Gb/s, Tb/s) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, đặc biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng lõm sóng; tăng cường phát triển thuê bao băng rộng cố định cáp quang tới hộ gia đình

Các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;

2022-2025

2.2

Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới trong triển khai mạng truy nhập Internet băng rộng: hệ thống kết nối di động băng rộng tầm cao (High-Altitude Platforms); vệ tinh thông lượng cao (High-Through put Satellites HTS); vệ tinh quỹ đạo tầm thấp (LEO) phù hợp với điều kiện của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh.

Các doanh nghiệp viễn thông

Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

2023-2030

2.3

Phát triển Hệ thống truy cập Internet không dây công cộng miễn phí (Wifi công cộng) tại các điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trung tâm sinh hoạt, hành chính, trường học, bệnh viện trên địa bàn, đặc biệt phát triển tại các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) thuộc các xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

Các các doanh nghiệp viễn thông, Các đơn vị có liên quan

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

2022-2030

2.4

Đẩy mạnh chia sẻ, dùng chung cơ sở hạ tầng; tăng cường chỉnh trang, hạ ngầm mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Các doanh nghiệp viễn thông, Công ty Điện lực

Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

2022-2030

2.5

Tổ chức thực hiện sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí từ Quỹ dịch vụ viễn thông công ích để thực hiện hỗ trợ phổ cập dịch vụ viễn thông băng rộng, máy tính bảng, điện thoại thông minh và thực hiện xây dựng hạ tầng số theo Chương trình triển khai trong từng giai đoạn.

Các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở LĐ TB&XH; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

2022-2025

2.6

Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Các doanh nghiệp viễn thông

2023-2025

3

Phát triển hạ tầng dữ liệu và các nền tảng số

 

 

 

3.1

Xác định mô hình, duy trì và đảm bảo kết nối thông suốt mạng truyền số liệu chuyên dùng 04 cấp từ Trung ương đến xã; sử dụng đồng bộ, tập trung các dịch vụ cung cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng như: Hội nghị truyền hình, Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành,...

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Các doanh nghiệp viễn thông

2022-2025

3.2

Tiếp tục triển khai nền tảng định danh và xác thực điện tử trên địa bàn tỉnh cho phép xác thực truy cập và cấp quyền tập trung khi tham gia sử dụng các sản phẩm số, dịch vụ số của tỉnh; bảo đảm mỗi người dân có một định danh điện tử trên môi trường mạng.

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

2022-2025

3.3

Triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến theo hướng mở rộng các đối tác, đa dạng hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho các dịch vụ sự nghiệp công (học phí, viện phí, phí rác thải,...) và các giao dịch dân sự (thương mại điện tử, đấu giá tài sản...).

Ngân hàng Nhà nước

Công an tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các doanh nghiệp viễn thông

2022-2030

3.4

Phát triển các nền tảng: tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng họp trực tuyến; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; nền tảng Cổng dữ liệu mở; nền tảng dữ liệu không gian dùng chung của tỉnh và các nền tảng dùng chung khác.

Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

2023-2030

3.5

Phát triển nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước;

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

2023

3.6

Phát triển nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

2023-2025

3.7

Triển khai, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các nền tảng số Quốc gia dùng chung theo ngành, lĩnh vực do các bộ, ngành Trung ương chủ trì và công bố

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

 

2023-2030

4

Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin

4.1

Tiếp tục duy trì vận hành, hoàn thiện (thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoặc đầu tư xây dựng mới) hệ thống giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) tỉnh Quảng Ngãi đảm bảo đủ năng lực giám sát, điều hành, phát hiện, cảnh báo sớm và xử lý các sự cố.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022 - 2030

4.2

Xây dựng hệ thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng hoặc tham gia trên hệ thống dùng chung của Cục An toàn thông tin triển khai.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2023 - 2030

4.3

Tổ chức đào tạo, tập huấn, tuyên truyền với nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin trên mạng viễn thông và Internet; tổ chức diễn tập về ứng cứu sự cố an toàn an ninh mạng.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Thường xuyên hàng năm

5

Tuyên truyền, phổ biến và nâng cao nhận thức

5.1

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về hạ tầng số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên hàng năm

5.2

Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên hàng năm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển Hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 194/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 16/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản