- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 4Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 01/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
- 7Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai ban hành Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 và xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 212/TTr-PCTT ngày 01 tháng 11 năm 2021; UBND thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung, công việc, thời hạn hoàn thành các nhiệm vụ nhằm thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật, quan điểm, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung trong Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các sở, ngành, địa phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện triển khai thực hiện Bộ chỉ số.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Rà soát tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ/ dân sự thành phố.
2. Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu về phòng, chống thiên tai cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố.
4. Xây dựng, điều chỉnh, phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2021 - 2025.
5. Lồng ghép nội dung về phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội.
6. Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp.
7. Quản lý, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai:
- Đánh giá mức độ đảm bảo công trình phòng, chống thiên tai (đê kè, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu;
- Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn;
- Tập trung, ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai;
- Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững.
8. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã, phường về phòng, chống thiên tai.
9. Xây dựng phương án (bao gồm các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với tùng loại thiên tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định.
10. Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai.
11. Tổ chức trực ban phòng, chống thiên tai.
12. Tổ chức diễn tập về Phương án ứng phó thiên tai.
13. Chuẩn bị về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm.
14. Thành lập lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, phường; Tổ chức hoạt động cho lực lượng xung kích.
15. Thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định.
16. Tổ chức các biện pháp ứng phó thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai; báo cáo nhanh về thiệt hại thiên tai lập thời, chính xác; huy động nguồn lực phục vụ hoạt động ứng phó; tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn.
17. Tổ chức công tác khắc phục hậu quả thiên tai:
- Tiếp tục triển khai công tác tìm kiếm cứu nạn, cứu trợ, hỗ trợ;
- Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh;
- Bình ổn giá thị trường;
- Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công trình PCTT sau thiên tai;
- Thống kê đánh thiệt hại do thiên tai và nhu cầu hỗ trợ;
- Xây dựng quy trình chi tiết về huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành;
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ;
- Bố trí dự phòng ngân sách địa phương để khắc phục hậu quả;
- Huy động và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai;
- Bố trí dự toán chi hằng năm để hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...);
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau thiên tai đúng đối tượng.
18. Báo cáo kết quả thực hiện công tác khắc phục hậu quả thiên tai, phân bổ nguồn lực về Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai.
19. Phối hợp với Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp tỉnh.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước, Quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các Sở, ngành, quận, huyện và Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố sử dụng kinh phí được phân bổ hằng năm để tổ chức thực hiện hoặc lập dự toán các nhiệm vụ mới phát sinh, gửi Sở Tài chính kiểm tra, thẩm định, trình UBND thành phố quyết định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện Kế hoạch thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
UBND thành phố yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng và các hội, đoàn thể các cấp:
1. Phối hợp tham gia các hoạt động phòng, chống thiên tai tại địa phương.
2. Căn cứ các nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục của Kế hoạch, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố triển khai các nội dung để nâng cao kết quả thực hiện Bộ Chỉ số, đánh giá chấm điểm các tiêu chí của Bộ Chỉ số và tổng hợp báo cáo về Ban Chỉ huy. Đối với những nhiệm vụ có nhiều đơn vị cùng chủ trì thì các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ tham mưu UBND thành phố triển khai các nội dung để nâng cao kết quả thực hiện Bộ Chỉ số, đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy để tổng hợp, đánh giá chấm điểm các tiêu chí của Bộ Chỉ số.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc lập thời phản ánh về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Đính kèm theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Nội dung | Điểm theo Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 | Đơn vị chủ trì tham mưu và đánh giá tiêu chí của Bộ Chỉ số theo thang điểm | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy |
TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
| |
15 |
|
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm vụ của BCH | 1,5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện. | Quyết định thành viên, quy chế tổ chức, phân công nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Rà soát hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
1.1 | Tổ chức, kiện toàn BCH | 0,75 | |||||
- | Thực hiện đúng quy định về kiện toàn: Đúng thành phần, có bộ phận chuyên trách | 0,75 | |||||
- | Kiện toàn nhưng không có bộ phận chuyên trách | 0,5 | |||||
- | Không kiện toàn | 0 | |||||
1.2 | Phân công nhiệm vụ của các thành viên BCH | 0,75 | |||||
- | Phân công đúng theo chức năng của các Sở, cơ quan liên quan đảm bảo đủ 11 nhiệm vụ theo khoản 1 điều 43 Luật PCTT, 10 nhiệm vụ theo khoản 4 điều 27 Nghị định 66 và tổng kết hoạt động của BCH đề ra nhiệm vụ đúng thời điểm theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT (BCĐ). | 0,75 | |||||
- | Phân công nhưng không đủ nhiệm vụ | 0,5 | |||||
- | Không phân công | 0 | |||||
2 | VPTT BCH | 12,75 |
|
|
|
|
|
2.1 | Nguồn nhân lực | 4,5 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Kế hoạch đào tạo cho cán bộ VPTT về công tác PCTT | 1,5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố | Các sở, ban, ngành, địa phương | Kế hoạch tập huấn về công tác phòng chống thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có kế hoạch đào tạo cho cán bộ VPTT | 1,5 | |||||
- | Chưa có kế hoạch đào tạo cho cán bộ VPTT | 0 | |||||
2.1.2 | Đào tạo, tập huấn cho cán bộ VPTT về công tác PCTT | 3 | Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH) | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các đợt đào tạo tập huấn về công tác phòng chống thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Hàng năm tổ chức đào tạo cho trên 80% cán bộ của VPTT | 3 | |||||
- | Hằng năm tổ chức đào tạo cho 50-80% cán bộ của VPTT | 1,5 | |||||
- | Không tổ chức đào tạo | 0 | |||||
2.2 | Cơ sở vật chất của VPTT | 1,25 | Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH) | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan | Các trang thiết bị được mua sắm, bổ sung theo Bộ chỉ số. | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Đảm bảo có phòng trực, phòng họp, phòng lưu trú cho cán bộ trực ban 24/24: (phòng trực có máy tính, máy in, máy fax, điện thoại, ti vi, bản đồ PCTT cấp tỉnh) | 1,25 | |||||
- | Chưa đảm bảo | 0 | |||||
2.3 | Trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ | 5 | Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH) | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan | Các trang thiết bị được mua sắm, bổ sung theo Bộ chỉ số. | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
2.3.1 | Máy tính chuyên dụng (Cấu hình cao đảm bảo sử dụng các công cụ hỗ trợ, cài đặt phần mềm chuyên dùng, cơ sở dữ liệu, xử lý bản đồ...) | 1 | |||||
- | Đã trang bị theo yêu cầu | 1 | |||||
- | Đã trang bị nhưng chưa đảm bảo theo yêu cầu | 0,5 | |||||
- | Chưa trang bị | 0 | |||||
2.3.2 | Thiết bị đảm bảo tiếp nhận và truyền tin thiên tai (fax, điện thoại, hệ thống mạng máy tính, hệ thống thông tin VHF, HF, ICOM,. ) | 0,5 | |||||
- | Đảm bảo yêu cầu | 0,5 | |||||
- | Chưa đảm bảo | 0 | |||||
2.3.3 | Trang thiết bị phục vụ họp giao ban trực tuyến. | 1 | |||||
- | Thiết bị đảm bảo họp giao ban trực tuyến với BCĐ và có kết nối xuống cấp huyện. | 1 | |||||
- | Thiết bị đảm bảo họp giao ban trực tuyến với BCĐ nhưng chưa kết nối xuống cấp huyện | 0,5 | |||||
- | Chưa đảm bảo họp giao ban trực tuyến | 0 | |||||
2.3.4 | Công cụ hỗ trợ đảm bảo kiểm tra và chỉ đạo tại hiện trường | 1 | |||||
- | Đảm bảo kiểm tra và chỉ đạo trực tiếp tại hiện trường (Xe ô tô, trang bị bảo hộ cho thành viên đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, bản đồ ứng phó thiên tai) | 1 | |||||
- | Chưa đảm bảo kiểm tra và chỉ đạo trực tiếp tại hiện trường | 0 | |||||
2.3.5 | Hệ thống bản đồ ứng phó thiên tai, quy trình xử lý sự cố | 1,5 | |||||
- | Có bản đồ ứng phó thiên tai cho những loại hình thiên tai chính của địa phương và sơ đồ hóa quy trình xử lý sự cố thiên tai. | 1,5 | |||||
- | Có bản đồ, sơ đồ quy trình nhưng chưa đầy đủ | 1 | |||||
- | Không có bản đồ, quy trình xử lý | 0 | |||||
2.4 | Kinh phí cho hoạt động của VPTT | 2 | Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH) | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan | Các trang thiết bị được mua sắm, bổ sung theo Bộ chỉ số. | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
2.4.1 | Bố trí kinh phí cho hoạt động của VPTT | 1 |
|
|
|
|
|
- | Có Quyết định phân bổ nguồn kinh phí cho hoạt động của VPTT | 1 |
|
|
|
|
|
- | Chưa có Quyết định phân bổ nguồn kinh phí cho hoạt động của VPTT | 0 |
|
|
|
|
|
2.4.2 | Kinh phí đảm bảo các hoạt động của VPTT | 1 |
|
|
|
|
|
- | Đảm bảo | 1 |
|
|
|
|
|
- | Không đảm bảo | 0 |
|
|
|
|
|
* | *) VPTT BCH có đầy đủ hệ thống bản đồ, phân công phân nhiệm trực ban PCTT theo cấp độ và hướng dẫn; chủ động trong công tác báo cáo nhanh qua SMS, Viber... cộng thêm 0,75 điểm |
| Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH) | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan | Các báo cáo nhanh trong PCTT | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
45 |
|
|
|
|
| ||
3 | Xây dựng, điều chỉnh, phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai | 3,5 |
|
|
|
| • |
3.1 | Nội dung kế hoạch PCTT đảm bảo 6 nội dung quy định tại Điều 15 Luật PCTT | 1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; UBND các quận, huyện, xã, phường | Các sở, ban, ngành, Mặt trận; các Hội, đoàn thể; UBND các quận, huyện, xã, phường | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của cấp có thẩm quyền. | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Đảm bảo đủ 6 nội dung và chất lượng | 1 | |||||
- | Đảm bảo trên 4 nội dung và chất lượng | 0,5 | |||||
- | Dưới 4 nội dung | 0 | |||||
3.2 | Kết quả triển khai hoàn thành kế hoạch PCTT theo hạng mục trong kế hoạch | 2,5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; UBND các quận, huyện, xã, phường | Các sở, ban, ngành, Mặt trận; các Hội, đoàn thể; UBND các quận, huyện, xã, phường | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của cấp có thẩm quyền. | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Thực hiện 6 nội dung | 2,5 | |||||
- | Thực hiện 5 nội dung | 2 | |||||
- | Thực hiện 4 nội dung | 1,5 | |||||
- | Thực hiện 3 nội dung | 1 | |||||
- | Thực hiện từ 02 nội dung trở xuống | 0 | |||||
4 | Lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội | 1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. | Nội dung phòng, chống thiên tai được lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành. | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Đầy đủ 4 nội dung được lồng ghép | 1 | |||||
- | Dưới 4 nội dung lồng ghép | 0 | |||||
5 | Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp | 2 | Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH) | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, các cơ quan thông tấn, báo chí và UBND các quận, huyện, xã, phường | Thông tin về rủi ro thiên tai được cung cấp đầy đủ cho người dân thông qua hệ thống thông tin đại chúng, website chuyên dùng, mạng xã hội | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Đã thực hiện tốt, đảm bảo thời gian theo quy định (Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai) | 2 | |||||
- | Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ | 0 | |||||
6 | Quản lý và bảo vệ công trình PCTT | 4 |
|
|
|
|
|
6.1 | Đánh giá mức độ đảm bảo công trình PCTT (đê điều, hồ chứa, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ tán, ...) và xác định trọng điểm xung yếu | 1,5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố | Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các quận, huyện, | Báo cáo đánh giá hằng năm hoặc theo yêu cầu | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có đánh giá | 1 | |||||
- | Không đánh giá | 0 | |||||
- | Có xác định trọng điểm xung yếu và xây dựng phương án bảo vệ | 0,5 | |||||
- | Chưa xác định trọng điểm | 0 | |||||
6.2 | Tổ chức bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình PCTT đảm bảo an toàn | 1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố | Sở Xây dựng; Sở Tài chính; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các quận, huyện | Các công trình phòng chống thiên tai được duy tu, bảo dưỡng, vận hành đảm bảo an toàn |
| Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có tổ chức bảo vệ, duy tu bảo dưỡng, vận hành an toàn và phát huy tác dụng. | 1 | |||||
- | Không tổ chức bảo vệ, duy tu và vận hành. | 0 | |||||
6.3 | Xây dựng và nâng cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai | 1 | Sở Xây dựng; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện (*) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ban, ngành có liên quan | Các Quyết định phê duyệt xây dựng công trình | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Các công trình xây mới hoặc nâng cấp có kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân | 1 | |||||
- | Cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới không kết hợp | 0 | |||||
6.4 | Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững | 0,5 | Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; UBND các quận, huyện (*) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Các Quyết định phê duyệt Quy hoạch được xây dựng | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất có tính toán đầy đủ các đặc điểm thiên tai của địa phương | 0,5 | |||||
- | Quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất không tính đến đặc điểm thiên tai của địa phương | 0 | |||||
7 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về PCTT | 9 |
|
|
|
|
|
7.1 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền và giáo dục về phòng, chống thiên tai | 3 | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Mặt trận, Hội đoàn, thể; UBND các quận, huyện; các cơ quan truyền hình, truyền thanh, báo chí và các đơn vị liên quan. | Các đợt thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
7.1.1 | Kế hoạch tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai | 1 | |||||
- | Kế hoạch được phê duyệt | 1 | |||||
- | Chưa phê duyệt | 0 | |||||
7.1.2 | Thực hiện thông tin, truyền thông và giáo dục | 2 | |||||
Trang thông tin (website) của tỉnh; |
| ||||||
Có tài liệu hướng dẫn cấp huyện, xã về phòng, chống loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra tại địa phương (có tài liệu bằng tiếng địa phương); |
| ||||||
Có chương trình phát thanh về PCTT; |
| ||||||
Diễn đàn chia sẻ thông tin về PCTT (facebook, viber); | |||||||
Có phổ biến kiến thức về PCTT trong giáo dục. | |||||||
Tổ chức tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng | |||||||
- | Tổ chức thực hiện đầy đủ 06 hình thức | 2 | |||||
- | Tổ chức thực hiện 05 hình thức | 1,5 | |||||
- | Tổ chức thực hiện 04 hình thức | 1 | |||||
- | Tổ chức thực hiện 03 hình thức | 0,5 | |||||
- | Tổ chức thực hiện dưới 03 hình thức hoặc không triển khai | 0 | |||||
7.2 | Tổ chức thực hiện tập huấn cho cấp xã về PCTT | 6 | UBND các quận, huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; UBND các xã, phường; các Hội đoàn, thể. | Tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền; các lớp tập huấn về phòng chống thiên tai được tổ chức. | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Kết quả thực hiện đạt trên 70% số xã được tập huấn về PCTT | 6 | |||||
- | Kết quả thực hiện đạt từ 50% tới 70% số xã được tập huấn về PCTT | 5 | |||||
- | Kết quả thực hiện đạt từ 30% tới 50% số xã được tập huấn về PCTT | 3 | |||||
- | Kết quả thực hiện đạt từ 20% tới 30% số xã được tập huấn về PCTT | 2 | |||||
- | Dưới 20% số xã được tập huấn về PCTT | 0 | |||||
8 | Chuẩn bị ứng phó thiên tai | 9 |
|
|
|
|
|
8.1 | Xây dựng phương án (bao gồm các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định | 2 | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự các cấp, các ngành | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường | Phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Đã xây dựng phương án ứng phó đảm bảo đầy đủ các nội dung và chất lượng (đảm bảo 6 nội dung như điều 22, Luật PCTT; có đầy đủ các bảng phụ lục theo phương châm 4 tại chỗ (Chỉ huy; lực lượng; vật tư, phương tiện; hậu cần) | 2 | |||||
- | Đã xây dựng phương án nhưng chưa đảm bảo đầy đủ nội dung và chất lượng | 1 | |||||
- | Chưa xây dựng phương án | 0 | |||||
8.2 | Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động PCTT. | 2 | UBND các quận, huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; UBND các xã, phường; các Hội đoàn, thể. | Lồng ghép trong các đợt tập huấn, tuyên truyền về phòng chống thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Trên 80% số xã đã tổ chức hướng dẫn | 2 | |||||
- | Từ 50-80% số xã đã tổ chức hướng dẫn | 1 | |||||
- | Dưới 50% số xã đã tổ chức hướng dẫn | 0 | |||||
8.3 | Tổ chức trực ban PCTT | 3 | Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH) | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường | Trực ban 24/24; Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Rà soát hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
8.3.1 | Quy chế trực ban | 0,5 | |||||
- | Có ban hành theo hướng dẫn | 0,5 | |||||
- | Không ban hành | 0 | |||||
8.3.2 | Tổ chức trực ban PCTT | 2,5 | |||||
8.3.2.1 | Thời gian và chế độ tổ chức trực ban | 1,5 | |||||
- | Đảm bảo thời gian và chế độ trực đáp ứng yêu cầu công tác PCTT của tỉnh theo cấp độ RRTT thường xuyên xảy ra tại địa phương. (quy định theo quy chế) | 1,5 | |||||
- | Không đảm bảo | 0 | |||||
8.3.2.2 | Về nhiệm vụ trực ban phòng, chống thiên tai | 1 | |||||
- | Thực hiện đầy đủ 05 nhiệm vụ: theo dõi diễn biến thiên tai; tiếp nhận chỉ thị mệnh lệnh, thông báo của cấp trên và truyền đạt kịp thời xuống cấp huyện; tham mưu trong việc tổ chức phòng, tránh, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý sự cố công trình; tổng hợp tình hình báo cáo cấp trên theo định kỳ và sau kết thúc mỗi đợt thiên tai hoặc yêu cầu đột xuất của cấp trên; | 1 | |||||
- | Không thực hiện | 0 | |||||
8.4 | Tổ chức diễn tập về phương án ứng phó thiên tai | 2 | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự các cấp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và địa phương liên quan. | Các đợt diễn tập phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Đã tổ chức diễn tập, có báo cáo tổng kết rút kinh nghiệm sau diễn tập gửi Ban Chỉ đạo TWPCTT | 2 | |||||
- | Đã tổ chức diễn tập, không báo cáo | 1 | |||||
- | Chưa thực hiện | 0 | |||||
9 | Chuẩn bị về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm | 2 | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện (*) |
| Báo cáo của các đơn vị | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Chuẩn bị đầy đủ nhân lực, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm theo phương án | 2 | |||||
- | Chưa đảm bảo | 0 | |||||
10 | Tổ chức lực lượng xung kích PCTT cấp xã | 9 | UBND các xã, phường | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện; các Hội, Đoàn thể | Quyết định thành lập Đội xung kích PCTT tại cấp xã | Năm 2021 | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
10.1 | Thành lập lực lượng xung kích PCTT cấp xã | 3 | |||||
- | Trên 80% số xã đã thành lập lực lượng xung kích | 3 | |||||
- | Từ 50-80% số xã thành lập lực lượng xung kích | 2 | |||||
- | Từ 30-50% số xã thành lập lực lượng xung kích | 1 | |||||
- | Dưới 30% số xã thành lập lực lượng xung kích | 0 | |||||
10.2 | Tổ chức hoạt động cho lực lượng xung kích | 6 | UBND các quận, huyện, xã, phường; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; các Hội, Đoàn thể | Lực lượng xung kích được cung cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Trên 90% lực lượng xung kích được cung cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động. | 6 | |||||
- | 80-90% lực lượng xung kích được cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động. | 5 | |||||
- | 60-80% lực lượng xung kích được cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động. | 4 | |||||
- | 40-60% lực lượng xung kích được cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động. | 3 | |||||
- | 30-40% lực lượng xung kích được cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động. | 2 | |||||
- | 20-30% lực lượng xung kích được cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động | 1 | |||||
- | Lực lượng xung kích không được cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động; không có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động. | 0 | |||||
11 | Quỹ PCTT | 4,5 |
|
|
|
|
|
11.1 | Thành lập quỹ PCTT | 0,5 | Ban Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường | Quyết định thu chi Quỹ; hướng dẫn thu chi quỹ; báo cáo quyết toán quỹ; công khai kết quả thu, chi | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Quyết định thành lập cơ quan quản lý, quy chế hoạt động, phân giao nhiệm vụ | 0,5 | |||||
- | Quyết định thành lập cơ quan quản lý, quy chế hoạt động | 0,25 | |||||
- | Không có quyết định thành lập Cơ quan quản lý, quy chế hoạt động, phân giao nhiệm vụ | 0 | |||||
11.2 | Kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, tổ chức thu quỹ | 0,5 | |||||
- | Có kế hoạch | 0,5 | |||||
- | Không có kế hoạch | 0 | |||||
11.3 | Kết quả thu quỹ | 1,5 | |||||
- | Thu 100% | 1,5 | |||||
- | Thu từ 80-100% | 1 | |||||
- | Thu từ 50-80% | 0,5 | |||||
- | Thu dưới 50% | 0 | |||||
11.4 | Kế hoạch chi Quỹ, triển khai chi quỹ | 1 | |||||
- | Có kế hoạch và chi quỹ đạt 100% theo kế hoạch | 1 | |||||
- | Có kế hoạch và chi quỹ đạt 50-100% theo kế hoạch | 0,75 | |||||
- | Có kế hoạch và chi dưới 50% theo kế hoạch | 0,5 | |||||
- | Không có kế hoạch chi quỹ | 0 | |||||
11.5 | Kiểm tra, giám sát việc thu, chi quỹ và công khai, minh bạch số liệu thu, chi quỹ | 1 | |||||
- | Có tổ chức kiểm tra giám sát và công khai số liệu | 1 | |||||
- | Không tổ chức kiểm tra giám sát và công khai số liệu | 0 | |||||
| *) Các tỉnh sử dụng quỹ PCTT chi kịp thời cho công tác cứu trợ khắc phục hậu quả theo quy định của Nghị định 78, chi cho tập huấn lực lượng xung kích, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng được cộng điểm thưởng 1,0 điểm. |
| |||||
20 |
|
|
|
|
| ||
12 | Chỉ huy ứng phó thiên tai | 3 |
|
|
|
|
|
12.1 | Ban hành văn bản, công điện chỉ huy, triển khai thực hiện biện pháp ứng phó thiên tai khi: | 0,5 | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. | Các văn bản chỉ đạo; quy chế tổ chức và hoạt động; các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
Nhận được thông tin dự báo, cảnh báo về thiên tai; | |||||||
Khi tiếp nhận chỉ đạo của cấp trên; | |||||||
Chủ động triển khai ứng phó khi có thiên tai bất thường xảy ra trên địa bàn nhưng không nhận được dự báo, cảnh báo và không có sự chỉ đạo của cấp trên. | |||||||
- | Đã ban hành đầy đủ các văn bản qua các đợt thiên tai | 0,5 | |||||
- | Chưa ban hành hoặc ban hành chưa kịp thời | 0 | |||||
12.2 | Thường xuyên kiểm tra đôn đốc và điều chỉnh kịp thời phương án ứng phó thiên tai phù hợp với diễn biến thiên tai tại địa phương | 1,5 | |||||
- | 100% các đợt thiên tai đều tổ chức kiểm tra, chỉ đạo ứng phó thiên tai | 1,5 | |||||
- | Không tổ chức kiểm tra | 0 | |||||
12.3 | Ứng dụng khoa học công nghệ trong chỉ huy, điều hành ứng phó (Công nghệ nhận tin, truyền tin, công nghệ hỗ trợ công tác chỉ huy PCTT) | 0,5 | |||||
- | Lãnh đạo Ban Chỉ huy nhận được bản tin cảnh báo thiên tai qua thiết bị di động | 0,5 | |||||
- | Chưa áp dụng công nghệ | 0 | |||||
12.4 | Xây dựng quy chế phối hợp liên ngành và phân công, phân cấp trong ứng phó thiên tai | 0,5 | |||||
- | Đã xây dựng quy chế, phân công, phân cấp | 0,5 | |||||
- | Chưa có quy chế, phân công, phân cấp | 0 | |||||
13 | Trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo cho ứng phó thiên tai | 3 | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Các báo cáo kiểm kê trang thiết bị hằng năm | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Trang bị đầy đủ trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo an toàn cho ứng phó thiên tai: áo phao, giày, mũ, súng bắn dây, đèn pin, điện thoại vệ tinh, thiết bị liên lạc sóng ngắn,... | 3 | |||||
- | Trang bị các trang thiết bị bảo hộ cơ bản: áo phao, giày, mũ. | 1,5 | |||||
- | Không trang bị | 0 | |||||
14 | Các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai | 3 | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
14.1 | Thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai | 2 | |||||
- | Thực hiện đủ các biện pháp cơ bản: Sơ tán người, di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản (nếu có), thực hiện biện pháp đảm bảo an toàn đối với cơ sở hạ tầng, sản xuất; vận hành hợp lý hồ chứa nước (nếu có); kiểm tra phát hiện sự cố; hướng dẫn hạn chế người và phương tiện; đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc; tuân thủ chỉ đạo huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó thiên tai. | 2 | |||||
- | Không thực hiện | 0 | |||||
14.2 | Đánh giá mức độ phù hợp, kịp thời của các quyết định chỉ huy, điều hành ứng phó | 1 | |||||
- | Phù hợp và kịp thời | 1 |
| ||||
- | Chưa phù hợp hoặc chưa kịp thời | 0 |
| ||||
15 | Báo cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác | 1 | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác (đầy đủ thông tin và có xác minh): | 1 | |||||
Về người: Người chết, mất tích, bị thương | |||||||
Về nhà ở: nhà sập, nhà có nguy cơ mất an toàn ảnh hưởng đến tính mạng của nhân dân. | |||||||
Về nông nghiệp, giao thông, thông tin liên lạc. | |||||||
Xác định nhu cầu cứu trợ khẩn cấp. | |||||||
- | Báo cáo chưa đúng theo quy định hoặc không báo cáo | 0 | |||||
16 | Huy động nguồn lực phục vụ hoạt động ứng phó | 3 | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
| Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm của các tổ chức cá nhân để phục vụ ứng phó thiên tai và cứu trợ khẩn cấp theo cấp độ |
| |||||
- | Có huy động kịp thời và báo cáo kết quả | 3 | |||||
- | Có huy động nhưng chưa đầy đủ, kịp thời | 1,5 | |||||
- | Không huy động | 0 | |||||
17 | Hoạt động ứng cứu trong thiên tai (Trong trường hợp có xảy ra người bị thương, khu vực bị chia cắt cần lập trạm cấp cứu, lán trại tạm thời) | 6 |
|
|
|
|
|
17.1 | Sơ tán người khỏi nơi nguy hiểm, cấp cứu kịp thời người bị thương | 2,5 | UBND các quận, huyện. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | 100% các tình huống nguy hiểm được tổ chức sơ tán và theo kế hoạch | 2,5 | |||||
- | Trên 80% các tình huống nguy hiểm được tổ chức sơ tán và theo kế hoạch | 1,5 | |||||
- | Tổ chức sơ tán dưới 80% hoặc sơ tán không kịp thời | 0 | |||||
17.2 | Lập các trạm cấp cứu tạm thời tại các trụ sở cơ quan, trường học, cơ sở y tế và lán trại cho người mất nhà ở | 1 | UBND các quận, huyện. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có lập trạm, lán trại | 1 | |||||
- | Không lập trạm, lán trại | 0 | |||||
17.3 | Cấp phát lương thực, thực phẩm, nước uống, thuốc chữa bệnh, nhu yếu phẩm | 2,5 | UBND các quận, huyện. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | 100% các trường hợp thiếu lương thực, thực phẩm, nước uống, thuốc chữa bệnh, nhu yếu phẩm do thiên tai được cấp phát công bằng | 2,5 | |||||
- | Không tổ chức hoặc cấp phát không đầy đủ, công bằng | 0 | |||||
* | *) Ban Chỉ huy chỉ huy ứng phó thiên tai kịp thời: sơ tán dân, di chuyển tàu thuyền, tổ chức cảnh báo, ... để không thiệt hại về tính mạng người dân tại khu vực dự báo, cảnh báo có thiên tai xảy ra được thưởng 1 điểm; trường hợp dự báo có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người dân nhưng ứng phó không quyết liệt, không kịp thời trừ 1,0 điểm |
| Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. | Các văn bản chỉ đạo; các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
20 |
|
|
|
|
| ||
18 | Tiếp tục triển khai công tác tìm kiếm cứu nạn, cứu trợ, hỗ trợ | 2 | UBND các quận, huyện; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố. (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Tìm kiếm người bị nạn, hỗ trợ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm để ổn định đời sống của người dân | 2 | |||||
- | Không tổ chức | 0 | |||||
19 | Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh; bình ổn giá thị trường; | 2 | UBND các quận, huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Y tế; Sở Công Thương (*) | Các sở, ban, ngành. | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Có tổ chức thực hiện | 2 | |||||
- | Không thực hiện | 0 | |||||
20 | Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công trình PCTT sau thiên tai | 2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Ban Quản lý Dự án; UBND các quận, huyện (*) | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành liên quan. | Các công trình phòng, chống thiên tai được khôi phục, nâng cấp | Sau các đợt thiên tai |
|
- | Có tổ chức thực hiện | 2 | |||||
- | Không thực hiện | 0 | |||||
21 | Thống kê đánh giá thiệt hại do thiên tai và nhu cầu hỗ trợ | 3 |
|
|
|
|
|
21.1 | Thực hiện đầy đủ theo Điều 31 Luật PCTT và Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT | 1 | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. | Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai | Hằng năm | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Thực hiện đúng theo yêu cầu | 1 | |||||
- | Thực hiện nhưng chưa đầy đủ theo yêu cầu | 0 | |||||
21.2 | Ứng dụng công nghệ trong đánh giá thiệt hại thiên tai | 1 | |||||
- | Xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, ứng dụng KHCN trong thu thập, đánh giá mức độ và quy mô thiệt hại và công nghệ khác | 1 | |||||
- | Không xây dựng | 0 | |||||
21.3 | Xác định nhu cầu cứu trợ | 1 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng (*) | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện. | Các Báo cáo đề xuất cứu trợ | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Chính xác, toàn diện | 1 | |||||
- | Không xác định | 0 | |||||
22 | Huy động nguồn lực khắc phục hậu quả | 6 |
|
|
|
|
|
22.1 | Huy động nguồn lực để hỗ trợ theo Nghị định 20/201/NĐ-CP; Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của HĐND thành phố Đà Nẵng | 1 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường | Thiệt hại sau thiên tai được khắc phục | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Đã triển khai | 1 | |||||
- | Không triển khai | 0 | |||||
22.2 | Xây dựng quy trình chi tiết về huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành | 1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng | Các sở, ban, ngành, các Hội, Đoàn thể chính trị - xã hội, UBND các quận, huyện, xã, phường | Hướng dẫn, Công văn vận động quyên góp, tiếp nhận, phân bổ, hỗ trợ nguồn cứu trợ |
| Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có xây dựng quy trình chi tiết về huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành | 1 | |||||
- | Chưa xây dựng | 0 | |||||
22.3 | Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP | 1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; UBND các quận, huyện | Quyết định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có thực hiện | 1 | |||||
- | Không thực hiện | 0 | |||||
22.4 | Bố trí dự phòng ngân sách địa phương để khắc phục hậu quả | 1 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường | Thiệt hại sau thiên tai được khắc phục |
| Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có bố trí | 1 | |||||
- | Không bố trí | 0 | |||||
22.5 | Huy động và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai | 1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng | Các Hội, Đoàn thể chính trị - xã hội | Các đợt kêu gọi, vận động | Sau các đợt thiên tai lớn | Ban Chỉ huy tổng hợp |
- | Có thực hiện | 1 | |||||
- | Không thực hiện | 0 | |||||
22.6 | Bố trí dự toán chi hằng năm để hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...) | 1 | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận, huyện (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường | Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Có bố trí | 1 | |||||
- | Không bố trí | 0 | |||||
23 | Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau thiên tai đúng đối tượng theo quy định hiện hành | 3 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện (*) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường | Quyết định hỗ trợ của cấp có thẩm quyền | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Đúng đối tượng: cá nhân bị thương, hộ gia đình có người chết, bị thương, bị mất nhà ở, không có lương thực nước uống và nhu yếu phẩm khác. | 5 | |||||
- | Không đúng đối tượng | 0 | |||||
24 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác khắc phục, phân bổ nguồn lực về Ban Chỉ đạo | 1 | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Báo cáo kết quả triển khai ứng phó khắc phục hậu quả thiên tai | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
- | Có báo cáo | 1 | |||||
- | Không có báo cáo | 0 | |||||
* | *) Các tỉnh khắc phục hậu quả thiên tai thực hiện theo phương châm “Xây dựng lại tốt hơn”, cụ thể: phù hợp với quy hoạch và có hướng dẫn sinh kế (sản xuất, chuyển đổi cây trồng) phù hợp với điều kiện thiên tai đã xảy ra để đảm bảo an toàn lâu dài được điểm thưởng 1,0 điểm. |
| Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Báo cáo kết quả triển khai ứng phó khắc phục hậu quả thiên tai | Sau các đợt thiên tai | Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí |
(*): Các đơn vị theo chức năng quản lý nhà nước chủ trì thực hiện nhiệm vụ của mình.
- 1Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 về khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 4Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 01/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
- 7Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 về khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 193/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/11/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định