- 1Nghị quyết 30-NQ/TW năm 2014 tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Kết luận 82-KL/TW năm 2020 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 984/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 27 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày 23/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Kết luận số 82-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị khoá XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị khoá XI về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày 23/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày 23/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
1. Mục đích
Triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kết luận số 82-KL/TW và Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ triển khai thực hiện Kết luận số 82-KL/TW, nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, người lao động, đồng bào dân tộc thiểu số, người dân địa phương về quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện việc sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp đã được nêu trong Nghị quyết số 30-NQ/TW.
Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, tăng cường sự lãnh đạo điều hành của các cấp chính quyền, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp; các công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp phải phát triển bền vững, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng đất, rừng; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; tiếp tục duy trì và hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, gắn vùng nguyên liệu với công nghiệp chế biến và thị trường.
2. Yêu cầu
Bảo đảm sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp, gắn với việc quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả diện tích đất, rừng được nhà nước giao, cho thuê.
Xác định rõ các nhiệm vụ chủ yếu để tiếp tục đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
1. Giai đoạn 2021-2023: Hoàn thành rà soát điều chỉnh lại phương án sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện, thành phố đã được phê duyệt; hoàn thành hồ sơ đất đai theo phương án sử dụng đất; triển khai việc đo đạc địa chính và lập hồ sơ giao đất, cấp giấy chứng nhận đối với diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp trả lại địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh.
2. Đến năm 2025: 100% công ty nông, lâm nghiệp được xử lý dứt điểm các tồn tại về tài chính, đất đai (nếu có) và kinh doanh có lãi, đạt được tiêu chí phổ biến về quản trị doanh nghiệp theo chuẩn mực quốc tế.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh việc phát triển hiệu quả công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp
- Các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục đẩy mạnh công tác quán triệt, thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, người lao động, đồng bào dân tộc thiểu số, người dân địa phương về quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện việc sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã được nêu trong Nghị quyết.
- Nắm chắc tình hình thực tiễn, lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát công tác phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp, gắn với việc bảo đảm sinh kế và giải quyết chế độ, chính sách cho người lao động. Tăng cường công tác phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể nhân dân trong việc thực hiện Nghị quyết; củng cố, phát triển tổ chức đảng trong các công ty nông, lâm nghiệp.
- Thực hiện có hiệu quả các giải pháp quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường và ổn định cuộc sống của người dân; tập trung xử lý kịp thời, hiệu quả, dứt điểm tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, không để xảy ra tình trạng khiếu kiện, phức tạp.
- Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc (nếu có) sau sắp xếp các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện về mô hình, cơ cấu tổ chức và hoạt động, cơ chế tài chính của Công ty TNHH lâm nghiệp (công ty TNHH hai thành viên trở lên) trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Rà soát phương án sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 của địa phương đã được phê duyệt; hoàn thành hồ sơ thu hồi, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận theo phương án sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiếp nhận, quản lý hiệu quả diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương; phấn đấu hoàn thành việc đo đạc địa chính và lập hồ sơ giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp phải có phương án đổi mới cơ chế quản lý sản xuất, kinh doanh, nâng cao trình độ, kỹ năng quản trị doanh nghiệp, gắn trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là người đứng đầu với kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu bảo toàn, phát triển vốn nhà nước, tinh gọn bộ máy. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm hành vi vi phạm, thiếu trách nhiệm trong quản lý, quản trị doanh nghiệp.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra quản lý, sử dụng đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong lĩnh vực đất đai; xử lý nghiêm minh, cương quyết, dứt điểm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai đã phát hiện, giảm thiểu các vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp kéo dài về đất đai tại các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Có Biểu kế hoạch thực hiện kèm theo)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện đo đạc lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất có nguồn gốc các công ty nông, lâm nghiệp trả lại địa phương quản lý.
- Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các công ty nông, lâm nghiệp rà soát phương án sử dụng đất đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn giai đoạn 2021-2030 của địa phương, hoàn thiện hồ sơ đất đai theo phương án sử dụng đất được duyệt.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra quản lý, sử dụng đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong lĩnh vực đất đai; xử lý nghiêm minh, cương quyết, dứt điểm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai, giảm thiểu các vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp kéo dài về đất đai.
- Rà soát các tồn tại về đất đai của các công ty nông, lâm nghiệp; tham mưu đề xuất giải quyết dứt điểm, hoàn thành chậm nhất đến năm 2025.
2. Các công ty nông, lâm nghiệp
- Xây dựng phương án đổi mới cơ chế quản lý sản xuất, kinh doanh, nâng cao trình độ, kỹ năng quản trị doanh nghiệp, gắn trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là người đứng đầu với kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu bảo toàn, phát triển vốn nhà nước, tinh gọn bộ máy.
- Có trách nhiệm quản lý sử dụng đất đúng vị trí, diện tích, mục đích theo phương án sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ quy định của pháp luật và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương xây dựng và đề xuất hoàn thiện về mô hình, cơ cấu tổ chức và hoạt động, cơ chế tài chính của doanh nghiệp đảm bảo phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 5 năm (2021-2025) đảm bảo chặt chẽ, có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch giải quyết dứt điểm các tồn tại về tài chính, đất đai (nếu có) của đơn vị, bảo đảm chậm nhất đến năm 2025 phải hoàn thành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh đảm bảo kịp thời, theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị phần vốn nhà nước của các Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp tại thời điểm Công ty TNHH lâm nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Công ty TNHH hai thành viên trở lên trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế của địa phương tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn lực để thực hiện đo đạc địa chính và lập hồ sơ giao đất, cấp giấy chứng nhận đối với diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp trả lại địa phương.
- Hướng dẫn các Công ty TNHH lâm nghiệp được chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp lập hồ sơ bàn giao và tổ chức bàn giao từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Rà soát các tồn tại về tài chính của các công ty nông, lâm nghiệp; tham mưu, đề xuất giải quyết dứt điểm, hoàn thành chậm nhất đến năm 2025.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các Công ty TNHH lâm nghiệp hoàn thiện về điều lệ tổ chức và hoạt động đảm bảo mô hình theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, quyết toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách tại thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
7. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tiếp tục rà soát diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp đã trả lại cho địa phương và lập phương án giao đất, trong đó ưu tiên giao đất cho đồng bào dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất; khẩn trương thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường trả lại địa phương theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương được phê duyệt, để đưa diện tích sau khi thu hồi vào bố trí, sử dụng đất theo theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các công ty nông, lâm nghiệp rà soát, lập hồ sơ vi phạm hành chính và xử lý dứt điểm tình trạng lấn chiếm, sử dụng đất đai trái pháp luật trên địa bàn.
8. Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, thẩm quyền; phối hợp chặt chẽ với các ngành liên quan, hướng dẫn các công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp phát triển bền vững, bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số: 188/KH-UBND ngày 27/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp/ | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Tổ chức quán triệt, thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, người lao động, đồng bào dân tộc thiểu số, người dân địa phương về quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện sắp xếp, đổi mới Công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30-NQ/TW và Kết luận số 82-KL/TW. | Các cấp uỷ, tổ chức đảng; UBND các huyện, thành phố; các Công ty TNHH lâm nghiệp | Các Sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
|
2 | Thực hiện đo đạc lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất có nguồn gốc các công ty lâm nghiệp trả lại địa phương quản lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Chậm nhất đến năm 2025 | Theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 |
3 | Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các công ty nông, lâm nghiệp rà soát phương án sử dụng đất đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hoàn thiện hồ sơ đất đai theo phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp được duyệt. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Giai đoạn 2021-2023 | Theo quy định |
4 | Rà soát các tồn tại về đất đai của các công ty nông, lâm nghiệp; tham mưu đề xuất giải quyết dứt điểm. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Đến năm 2025 | Theo quy định |
5 | Lập phương án giao đất, trong đó ưu tiên giao đất cho đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương không có đất hoặc thiếu đất sản xuất; khẩn trương thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường trả lại địa phương theo quy định | Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố | - Các cơ quan, đơn vị liên quan. - Các công ty nông, lâm nghiệp. - UBND các xã, phường, thị trấn. | Giai đoạn 2021-2023 | Phương án giao đất được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt |
6 | Kiểm tra, quyết toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách tại thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Cục Thuế tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị của Công ty | Biên bản quyết toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách |
7 | Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá trị doanh nghiệp, giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Sở Tài chính | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - Các Công ty lâm nghiệp. | Quý IV năm 2021 | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
8 | Rà soát các tồn tại về tài chính, tham mưu đề xuất giải quyết dứt điểm. | Sở Tài chính | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - Các công ty nông, lâm nghiệp. | Đến năm 2025 | Theo quy định |
9 | Hướng dẫn các Công ty TNHH lâm nghiệp hoàn thiện về Điều lệ tổ chức và hoạt động đảm bảo mô hình theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - Các Công ty lâm nghiệp. | Sau khi có Văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương | Văn bản hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10 | Xây dựng phương án đổi mới cơ chế quản lý sản xuất, kinh doanh, nâng cao trình độ, kỹ năng quản trị doanh nghiệp, gắn trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là người đứng đầu với kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu bảo toàn, phát triển vốn Nhà nước | Các Công ty TNHH lâm nghiệp | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan. | Quý IV năm 2021 | Phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Uỷ ban nhân dân tỉnh) |
11 | Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 5 năm (2021-2025) | Các Công ty TNHH lâm nghiệp | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan. | Thường xuyên | Hoàn thành tốt kế hoạch hằng năm được UBND tỉnh giao |
12 | Đề xuất hoàn thiện về mô hình, cơ cấu tổ chức và hoạt động, cơ chế tài chính của doanh nghiệp đảm bảo phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động của doanh nghiệp | Các công ty nông, lâm nghiệp | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan. | Sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương | Theo quy định |
13 | Xây dựng kế hoạch giải quyết dứt điểm các tồn tại về tài chính, đất đai (nếu có) của đơn vị | Các công ty nông, lâm nghiệp | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan. | Xây dựng KH trong năm 2021, hoàn thành năm 2025 | Theo quy định |
14 | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày 23/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các cơ quan, đơn vị liên quan; - Các Công ty lâm nghiệp. | Theo quy định | Báo cáo |
- 1Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 82-KL/TW và Quyết định 984/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 984/QĐ-TTg và Kế hoạch 11-KH/TU thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 405/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về “Tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Kế hoạch 14744/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Kế hoạch 4488/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 13-KH/TU về thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về sắp xếp đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Kế hoạch 114/KH-UBND thực hiện Đề án 01-ĐA/TU về Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, năm 2024
- 1Nghị quyết 30-NQ/TW năm 2014 tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Kết luận 82-KL/TW năm 2020 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 984/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 82-KL/TW và Quyết định 984/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 984/QĐ-TTg và Kế hoạch 11-KH/TU thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Kế hoạch 405/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về “Tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Kế hoạch 14744/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Kế hoạch 4488/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 13-KH/TU về thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về sắp xếp đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Kế hoạch 114/KH-UBND thực hiện Đề án 01-ĐA/TU về Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, năm 2024
Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 984/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Kết luận 82-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 188/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định