Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1853/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 19/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu: Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn, thuận tiện, có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
a) 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 50% năm 2025, đạt 52% năm 2030 và giảm 2/3 số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn;
b) 75% cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, bao gồm cả khu vực ngoài công lập vào năm 2025, đạt 90% năm 2030;
c) Trên 95% cấp xã tiếp tục triển khai cung ứng các biện pháp tránh thai phi lâm sàng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản vào năm 2025, đạt 100% năm 2030;
d) 75% Trạm Y tế thuộc vùng mức sinh cao đủ khả năng cung cấp các biện pháp tránh thai theo quy định vào năm 2025, đạt 95% năm 2030;
đ) Trên 95% cấp huyện có cơ sở y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện các biện pháp tránh thai lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025, đạt 100% năm 2030;
e) Trên 95% cấp xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện kế hoạch hóa gia đình, sử dụng biện pháp tránh thai; hệ lụy của phá thai, nhất là đối với vị thành niên, thanh niên vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi tỉnh Lâm Đồng
2. Đối tượng:
- Đối tượng thụ hưởng: Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người lao động tại khu công nghiệp, khu kinh tế, các Trường Đại học và Cao Đẳng...
- Đối tượng tác động: người dân trong toàn xã hội; ban ngành đoàn thể; cán bộ y tế, dân số, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đề xuất hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
a) Rà soát, tham mưu điều chỉnh hoặc bãi bỏ một số quy định về cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
b) Ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo thực hiện Chương trình; nghiên cứu, phân tích thị trường kịp thời ban hành chính sách phù hợp về kế hoạch hóa gia đình; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị; đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tiễn trong từng giai đoạn.
c) Thử nghiệm, phổ biến các kỹ thuật mới, hiện đại nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; cung cấp thông tin hội thảo, hội nghị phổ biến, chuyên đề, sơ kết, tổng kết.
d) Đánh giá hiện trạng chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình của từng địa phương làm cơ sở để xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện.
2. Tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi
a) Định kỳ cung cấp thông tin, vận động cấp ủy, chính quyền tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ nguồn lực; vận động các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
b) Đa dạng hóa các loại hình truyền thông, chú trọng kênh thông tin đại chúng; các sản phẩm truyền thông phù hợp với từng đối tượng, vùng miền, địa phương; tăng cường áp dụng công nghệ hiện đại, internet, mạng xã hội trong tuyên truyền, vận động về kế hoạch hóa gia đình; lồng ghép với các hoạt động truyền thông của các Chương trình, Đề án khác.
c) Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi; đẩy mạnh giáo dục về dân số, sức khỏe sinh sản, trong và ngoài nhà trường, sức khỏe sinh sản trong và ngoài nhà trường; tập huấn cho nhân viên y tế trường học, giáo viên, giảng viên, tập huấn giảng viên tuyến tỉnh tổ chức triển khai giảng dạy và sinh hoạt ngoại khóa.
d) Tăng cường tư vấn trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. Tư vấn tại cộng đồng về tình dục an toàn, hệ lụy của phá thai, hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh.
đ) Tổ chức hội thảo, hội nghị, Tổ chức các sự kiện truyền thông, xây dựng phóng sự, bản tin phát trên truyền hình, Báo, bản tin các đơn vị, truyền thanh và trên internet, Biên soạn và phát hành các ấn phẩm truyền thông, tư vấn, vận động.
3. Phát triển mạng lưới dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
a) Củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình ở các cấp, nâng cao năng lực cho cơ sở y tế thực hiện dịch vụ KHHGĐ; nâng cấp cơ sở vật chất; rà soát, bổ sung trang thiết bị, cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ, ưu tiên đầu tư cho vùng mức sinh cao.
b) Đào tạo, đào tạo liên tục cho người cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện biện pháp tránh thai; tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng tư vấn, theo dõi, quản lý đối tượng và cung cấp biện pháp tránh thai phi lâm sàng tại cộng đồng.
c) Hỗ trợ kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ cho y tế cơ sở (tỉnh hỗ trợ cho huyện, huyện hỗ trợ cho xã); hỗ trợ đào tạo đạt chuẩn chức đanh nghề nghiệp cho người cung cấp dịch vụ KHHGĐ ở địa bàn mức sinh cao.
- Hỗ trợ các huyện vùng mức sinh cao đủ năng lực thực hiện đầy đủ dịch vụ KHHGĐ: Máy siêu âm xách tay, bộ dụng cụ thực hiện kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ (bộ đặt/tháo dụng cụ tử cung); bộ khám phụ khoa; tủ sấy; nồi hấp).
- Hỗ trợ cho 14 Trạm Y tế vùng mức sinh cao đủ năng lực thực hiện dịch vụ KHHGĐ cơ bản: Bộ dụng cụ thực hiện kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ (bộ đặt/tháo dụng cụ tử cung; bộ khám phụ khoa; tủ sấy; nồi hấp), bàn khám phụ khoa và đèn gù.
d) Mở rộng các hình thức cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại các cơ sở y tế trong và ngoài công lập; ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; thí điểm mô hình cung cấp dịch vụ phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn.
đ) Thí điểm mô hình hỗ trợ sinh sản, dự phòng, tầm soát vô sinh cho nhóm dân số trẻ; can thiệp, điều trị sớm một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh.
e) Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thông tin quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (LMIS).
g) Kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về công tác kế hoạch hóa gia đình; kiểm định chất lượng phương tiện tránh thai, cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
h) Thí điểm và mở rộng mô hình cung ứng dịch vụ KHHGĐ/SKSS cho vị thành niên, thanh niên. Xây dựng phần mềm tư vấn và tổ chức bán hàng qua ứng dụng internet, hỗ trợ truyền thông để bán hàng qua ứng dụng trên internet.
i) Tăng cường quản lý chất lượng phương tiện tránh thai (PTTT) và dịch vụ KHHGĐ: Tổ chức kiểm tra liên ngành, kiểm soát chất lượng PTTT trên thị trường, tổ chức giám sát và quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ KHHGĐ tại các tuyến; củng cố và hoàn thiện hệ thông tin quản lý dịch vụ KHHGĐ.
k) Thí điểm một số mô hình can thiệp mới tại cộng đồng; thí điểm và mở rộng mô hình tầm soát các bệnh liên quan đến thực hiện KHHGĐ tại cộng đồng (ung thư đường sinh sản...), mô hình huy động cộng tác viên dân số lồng ghép tham gia các chương trình khác tại cộng đồng, phát triển mạng lưới sàng lọc vô sinh tại cộng đồng, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ hỗ trợ sinh sản.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình
Đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng PTTT, hàng hóa sức khỏe sinh sản (SKSS) và dịch vụ KHHGĐ; đa dạng hóa chủng loại, số lượng PTTT, hàng hóa SKSS và mở rộng gói dịch vụ KHHGĐ; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; huy động toàn bộ hệ thống y tế, dân số tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao, ưu tiên bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở, vùng khó khăn có mức sinh cao.
5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
Chủ động, tích cực hội nhập, tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kế hoạch hóa gia đình để tạo sự đồng thuận, ủng hộ và tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, tài chính của các chính phủ, tổ chức quốc tế; đẩy mạnh hợp tác kỹ thuật, đào tạo, trao đổi chuyên gia, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, hợp tác liên doanh, liên kết trong nước và nước ngoài.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Kinh phí thực hiện Chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm gồm: Nguồn ngân sách địa phương và nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (nếu có); lồng ghép các hoạt động của Chương trình củng cố phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của ngành Y tế từng giai đoạn (giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2025 - 2030) và với các hoạt động, dự án, chương trình khác trên địa bàn toàn tỉnh; trong đó:
a) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí các hoạt động thí điểm, triển khai mô hình của địa phương; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị, đào tạo nhân lực cho trung tâm y tế cấp huyện, trạm y tế xã và thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Chương trình.
b) Huy động sự tham gia, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai các nội dung của Chương trình; rà soát, đề xuất bổ sung, ban hành các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Chương trình và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan đổi mới nội dung, phương pháp tuyên truyền dân số phát triển theo định hướng của Chương trình.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo định hướng của Chương trình.
4. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban ngành liên quan triển khai các Chương trình, đề án, dự án về củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đối với địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
5. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
6. Các sở, ban, ngành thực hiện Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Chương trình tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Y tế; lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan ở địa phương.
b) Ban hành theo thẩm quyền về hỗ trợ, khuyến khích thực hiện kế hoạch hóa gia đình; bố trí kinh phí, xác định mục tiêu về phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia triển khai và giám sát việc thực hiện Chương trình./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 1143/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình của thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 3Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1848/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 1143/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình của thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 5Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương đến năm 2030
Kế hoạch 1853/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1853/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra