- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 9Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, gắn với chuyển đổi số trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 12Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2020 thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020-2025
- 13Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2023 về quản lý và sử dụng biên chế khối chính quyền của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026
- 14Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 15Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2023 thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh về CCHC tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch CCHC năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2021-2030, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ nhằm nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh.
b) Nâng cao kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm, hiệu quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; kết quả cần đạt được, thời gian hoàn thành; nguồn lực thực hiện và các giải pháp cụ thể triển khai thực hiện đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch.
b) Cụ thể hoá các nội dung, yêu cầu tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030; tăng tính chủ động, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Triển khai hoàn thành các nhiệm vụ, nâng cao Chỉ số CCHC (Par Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh và tăng thứ hạng trong bảng xếp hạng về chỉ số CCHC các tỉnh, thành phố.
2. Hoàn thành, đảm bảo tiến độ, chất lượng 100% nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch CCHC năm 2024 của tỉnh, Kế hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
4. Kiểm tra CCHC định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố; các ngành, các cấp tự kiểm tra công tác CCHC tối thiểu 30% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị mình.
5. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành đúng tiến độ, trình tự, thủ tục theo quy định.
6. Đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) khi tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá trong quá trình thực hiện.
7. Không để xảy ra tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn; thực hiện số hoá kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 90%, 80% và 75%.
8. 100% TTHC trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình và được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
9. Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2024.
10. Tỷ lệ giảm biên chế khối chính quyền của tỉnh đảm bảo theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh.
11. Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 đạt từ 10% trở lên.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC các cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định mới phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác. Yêu cầu thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải là người trực tiếp chỉ đạo CCHC tại cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhóm nhiệm vụ trong công tác CCHC; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt, thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chủ trì nội dung CCHC trong triển khai các nội dung CCHC bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định chỉ số CCHC của cơ quan hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
- Tăng cường kiểm tra CCHC theo hướng kiểm tra đột xuất. Đặc biệt kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC, xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Đa dạng nội dung, hình thức tuyên truyền về CCHC, trong đó tập trung tuyên truyền về kết quả CCHC, kết quả phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các điển hình, mô hình, giải pháp, sáng kiến CCHC có tính nổi bật, mang lại hiệu quả thiết thực, nhằm giúp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân có sự nhìn nhận, đánh giá khách quan, tích cực đối với kết quả hoạt động của các cấp chính quyền mang lại trong thời gian qua.
- Tổ chức được nhiều hội thi/cuộc thi về các nội dung CCHC đảm bảo hiệu quả, thiết thực; gắn kết quả công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
- Rà soát và thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong đánh giá, xác định chỉ số CCHC của tỉnh; các sở, ngành, UBND cấp huyện.
- Bồi dưỡng cập nhật, kiến thức nâng cao năng lực cho đội ngũ tham mưu thực hiện công tác CCHC theo quy định.
- Nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm các địa phương về CCHC tìm ra giải pháp, mô hình mới, cách làm hay để tham mưu áp dụng vào thực tiễn của tỉnh.
- Khai thác hiệu quả phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Cải cách thể chế
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh, phù hợp với quy định của pháp luật Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh, tạo bước đột phá trong lĩnh vực chuyển đổi số, thu hút đầu tư.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật theo hướng chặt chẽ, khoa học, hiện đại, chuyên nghiệp; chú trọng việc lấy ý kiến Nhân dân, tham vấn ý kiến của chuyên gia và đối tượng chịu sự tác động của văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) đảm bảo thực chất, hiệu quả; tăng cường trách nhiệm của từng cơ quan và nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình xây dựng văn bản QPPL.
- Chủ động rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL theo quy định; kịp thời phát hiện, xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp để đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ cho phù hợp với hệ thống pháp luật.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hằng năm tại các sở, ngành, địa phương. Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật. Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hoá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật; rà soát, cắt giảm, đơn giản hoá theo thẩm quyền hoặc đề nghị bộ, ngành cắt giảm, đơn giản hoá các thủ tục rườm rà, chồng chéo, các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý. Thường xuyên kiểm tra, rà soát cắt giảm các bước thực hiện, thời gian thực hiện và chuẩn hoá quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC.
- Thực hiện công bố, công khai kịp thời, đầy đủ các TTHC theo đúng quy định trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp, đồng bộ với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng. Kiểm soát và công khai kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục duy trì thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương; không để xảy ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 23/12/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện số hoá kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch số 138/KH- UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, gắn với chuyển đổi số trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Duy trì việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn, đặc biệt là hoạt động của bộ phận một cửa cấp xã. Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Thực hiện sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 23/8/2023 và Kế hoạch số 138-KH/TU ngày 23/8/2023 của Tỉnh uỷ Ninh Bình về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2030.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền theo ngành, lĩnh vực, gắn với kiểm tra việc thực hiện theo Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 30/12/2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đảm bảo thực hiện theo đúng Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Tổ chức sắp xếp, bố trí công chức theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đúng quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức. Tiếp tục rà soát, phê duyệt đề án vị trí việc làm và thực hiện bố trí viên chức theo vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tổ chức thực hiện các quy định sau khi được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
- Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm.
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
- Tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ. Tăng cường thanh tra, kiểm tra thực hiện công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách.
- Tổ chức thực hiện các chính sách về tiền lương, tiền công và an sinh xã hội theo quy định.
- Thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đẩy mạnh thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Tổ chức triển khai kế hoạch phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2024 đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Duy trì, đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng đã triển khai trên địa bàn tỉnh, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức triển khai thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở kết quả triển khai mô hình chính quyền số, chuyển đổi số, thực hiện đánh giá kết quả, hoàn thiện các mô hình, từng bước nhân rộng thực hiện cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai, hoàn thiện các nền tảng dùng chung; xây dựng và phát triển kho dữ liệu điện tử; kết nối với hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu các các bộ chuyên ngành.
(Danh mục nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán ngân sách năm 2024 theo phân cấp hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ các nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể được xác định tại kế hoạch này, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch CCHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành xong trước ngày 15/01/2024 (gửi về Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp); tập trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện đạt hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp xã ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2024.
b) Ngoài các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất thực hiện hoặc thí điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có tính khả thi và có sự đồng thuận cao từ phía tổ chức, người dân để tạo sự đột phá trong công tác CCHC.
c) Tổ chức kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị trực thuộc, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích cao trong công tác CCHC theo thẩm quyền.
d) Định kỳ báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Ban hành kế hoạch và tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đo lường sự hài lòng của tổ chức, người dân quy mô cấp tỉnh năm 2024.
c) Ban hành quyết định thành lập tổ công tác liên ngành của tỉnh và triển khai đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2023.
d) Ban hành kế hoạch, quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành và tổ chức kiểm tra công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Tổ chức nghiên cứu, học tập kinh nghiệm ở những địa phương có mô hình, sáng kiến và kinh nghiệm trong triển khai thực hiện công tác CCHC.
f) Hàng quý, 06 tháng, cuối năm tổng hợp, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành báo cáo kết quả công tác CCHC gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công.
b) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch đúng quy định và lồng ghép trong các chương trình, đề án, kế hoạch khác của tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Sở Tư pháp
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về việc xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số an toàn, an ninh thông tin và liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này.
7. Bưu điện tỉnh
a) Phối hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức hàng năm.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình
a) Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình năm 2024./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Stt | Nội dung/Nhiệm vụ | Hoạt động/Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2024 | Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình năm 2024. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trước ngày 25/12/2023 |
|
Kế hoạch CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Trước ngày 15/01/2024 |
| ||
Kế hoạch CCHC năm 2024 của UBND xã, phường, thị trấn | UBND xã, phường, thị trấn |
| Trước ngày 20/01/2024 |
| ||
2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | Báo cáo CCHC định kỳ và đột xuất của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo nội dung, yêu cầu, chất lượng và đúng thời hạn quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1 năm |
|
Báo cáo CCHC định kỳ và đột xuất của tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1 năm |
| ||
3 | Tổ chức triển khai kiểm tra công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
Kiểm tra tối thiểu 30% các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý III, IV năm 2024 |
| |
Kiểm tra tối thiểu 30% các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành | Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra. | Các sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
| |
Kiểm tra tối thiểu 30% UBND cấp xã trên địa bàn và các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện. | Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra. | UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
| |
4 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền CCHC |
|
|
|
|
|
Xây dựng các chuyên trang chuyên mục về CCHC | Chuyên trang, chuyên mục CCHC; các bài viết, tin bài về CCHC. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Ninh Bình | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
| |
Thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời các nội dung trọng tâm theo kế hoạch của Bộ Nội vụ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương và qua các hình thức tuyên truyền khác | Tin, bài trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang thông tin điện tử; tờ gấp, pano, áp phích, hội thi, toạ đàm... liên quan đến CCHC. | Báo Ninh Bình; Đài phát thanh và Truyền hình; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
Lồng ghép công tác tuyên truyền CCHC vào công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật | Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong đó có nội dung CCHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
| |
Huy động, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ năng lực và trình độ hiểu biết về Nhà nước và pháp luật, về hành chính nhà nước, thực hiện theo dõi, hướng dẫn và báo cáo tình hình thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhà nước của các cơ quan, đơn vị | Văn bản phân công nhiệm vụ; Báo cáo kết quả thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của cơ quan, đơn vị trong báo cáo CCHC định kỳ. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
5 | Triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh Ninh Bình do Bộ Nội vụ đánh giá |
|
|
|
|
|
Báo cáo tự đánh giá, xác định chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
| |
Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC và chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan chủ trì nội dung CCHC | Quý II, III năm 2024 |
| |
6 | Triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC |
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xây dựng báo cáo và công bố Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Báo cáo, Quyết định công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | Quý I, II năm 2024 |
| |
Rà soát, thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong đánh giá, xác định chỉ số CCHC của tỉnh, của sở, ngành, UBND cấp huyện | - Báo cáo phân tích kết quả chỉ số CCHC và chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023; - Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2024. | Sở Nội vụ | Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | Quý I, II năm 2024 |
| |
Xây dựng Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV năm 2024 |
| |
7 | Tích cực đề xuất các sáng kiến, mô hình, giải pháp CCHC | Các sáng kiến, quyết định công nhận sáng kiến. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ | Quý III, IV năm 2024 |
|
8 | Bồi dưỡng cập nhật, kiến thức nâng cao năng lực cho đội ngũ tham mưu thực hiện công tác CCHC theo quy định | Các lớp bồi dưỡng, tập huấn về CCHC | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 (sau khi Bộ Nội vụ ban hành chương trình, tài liệu theo quy định) |
|
9 | Nghiên cứu học tập kinh nghiệm CCHC của một số địa phương | Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệm | Sở Nội vụ |
| Quý III, IV năm 2024 |
|
10 | Triển khai các hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh. | Thông báo kết luận các phiên họp thường kỳ. | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1 | Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã đảm bảo đúng tiến độ, thời hạn và quy trình theo quy định. | Danh mục Nghị quyết của HĐND, văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật theo danh mục. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật: Quý I/2024. - Các văn bản quy phạm pháp luật: theo thời gian đã đăng ký trong danh mục. |
|
2 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
3 | Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật hằng năm trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
4 | Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành; thông báo kết luận kiểm tra. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
5 | Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành | Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | |||||
1 | Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024. | Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | - Quyết định ban hành Kế hoạch: Quý I/2024 - Báo cáo rà soát; các quyết định phê duyệt phương án đơn giản hoá: Thường xuyên. |
|
2 | Kiểm tra, rà soát, cắt giảm các bước thực hiện, thời gian thực hiện và chuẩn hoá quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC. | Quyết định của UBND tỉnh công bố công khai danh mục các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
|
3 | Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ các TTHC theo đúng quy định trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp, đồng bộ với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng. | Các TTHC được cập nhật, công khai theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
4 | Kiểm soát và công khai hàng tháng kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị. | Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả giải quyết TTHC hằng tháng của các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
5 | Duy trì việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn, đặc biệt là hoạt động của bộ phận một cửa cấp xã. | - Kế hoạch, biên bản hoặc kết luận kiểm tra. - Văn bản chỉ đạo chấn chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
6 | Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý giải quyết phản ánh kiến nghị quy định hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn đảm bảo quy định. | Quyết định của UBND tỉnh về kiện toàn, sắp xếp cơ cấu, tổ chức bộ máy của các đơn vị. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
|
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương. | - Quyết định của UBND tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. - Quyết định của UBND cấp huyện ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
|
3 | Thực hiện sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 23/8/2023 và Kế hoạch số 138-KH/TU ngày 23/8/2023 của Tỉnh ủy Ninh Bình về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2030. | Đề án sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Theo tiến độ tại Kế hoạch số 131/KH- UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh |
|
4 | Quản lý và sử dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. | Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định biên chế công chức và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sau khi có Quyết định giao biên chế của Ban Tổ chức Trung ương |
|
5 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định phân cấp, ủy quyền; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
V | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |||||
1 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm đối với công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ và văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương | Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
|
2 | Ban hành và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024 | Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
3 | Triển khai đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định 48/2023 ngày 17/7/2023 của Chính phủ. | Văn bản triển khai đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Quý IV, năm 2024 |
|
4 | Tăng cường kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Biên bản, kết luận kiểm tra. | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; | Thường xuyên |
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1 | Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước (NSNN), thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi NSNN, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách | Quy định của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số điểm về điều hành dự toán NSNN tỉnh Ninh Bình năm 2024 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I năm 2024 |
|
Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của tỉnh Ninh Bình và Quyết định về việc công bố công khai Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2022 của tỉnh Ninh Bình | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I năm 2024 |
| ||
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê chuẩn quyết toán NSNN tỉnh Ninh Bình năm 2023 | Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV năm 2024 |
| ||
Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025 và Nghị quyết về việc quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV năm 2024 |
| ||
Quyết định của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2025 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV năm 2024 |
| ||
2 | Tổ chức thực hiện các chính sách về tiền lương, tiền công và an sinh xã hội theo quy định. | Quyết định, thông báo cấp phát kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo quy định. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
3 | Thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | Văn bản chỉ đạo thực hiện; báo cáo tình hình thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
4 | Đẩy mạnh thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/nĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. | Báo cáo tình hình triển khai thực hiện. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II, III năm 2024 |
|
Biên bản thẩm định, xét duyệt quyết toán; Thông báo kết quả thẩm định, xét duyệt quyết toán NSNN đối với đơn vị dự toán khối tỉnh. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành. | Quý II, III năm 2024 |
| ||
Các báo cáo kiểm tra việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai dự toán, quyết toán và tài sản công của các đơn vị dự toán khối tỉnh. | Các sở, ban, ngành. | Sở Tài chính | Quý I, III năm 2024 |
| ||
VII | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | |||||
1 | Ban hành và triển khai kế hoạch phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2024 | Kế hoạch của UBND tỉnh, Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
2 | Duy trì, đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng đã triển khai. | Văn bản chỉ đạo triển khai; phần mềm hoàn thiện, hoạt động ổn định, hiệu quả | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
3 | Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Kế hoạch hành động của UBND tỉnh về nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I năm 2024 |
|
Rà soát, danh mục dịch vụ công trực tuyến đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
| ||
Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung ương theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
| ||
Phát triển Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; kho dữ liệu của công dân, tổ chức khi thực hiện giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
| ||
4 | Triển khai, hoàn thiện các nền tảng dùng chung | Văn bản triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
5 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả thí điểm mô hình chính quyền số tại cấp huyện, cấp sở theo kế hoạch | Báo cáo đánh giá hoàn thiện, thống nhất mô hình chính quyền số cấp huyện, cấp sở | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị thực hiện thí điểm | Thường xuyên |
|
6 | Tổ chức triển khai thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Quyết định điều chỉnh, bổ sung bộ tiêu chí đánh giá | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I năm 2024 |
|
Quyết định công bố của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý II năm 2024 |
|
- 1Kế hoạch 17/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024
- 2Kế hoạch 08/KH-UBND thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 9Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, gắn với chuyển đổi số trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 12Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2020 thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020-2025
- 13Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2023 về quản lý và sử dụng biên chế khối chính quyền của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026
- 14Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 15Kế hoạch 17/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024
- 16Kế hoạch 08/KH-UBND thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2023 thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2024
- Số hiệu: 184/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định