Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 184/KH-UBND

Sơn La, ngày 13 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

KHUYẾN NÔNG CẤP TỈNH NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ Về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Nghị quyết số 134/2020/NQ-HĐND ngày 01/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình khuyến nông địa phương giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 329/TTr-SNN ngày 11/8/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh năm 2022 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cấp huyện nhiệm kỳ 2020 - 2025.

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn kỹ thuật, chủ trương, chính sách về nông lâm nghiệp cho nông dân, chủ cơ sở, doanh nghiệp , hợp tác xã sản xuất nông lâm nghiệp; các hoạt động sản xuất nông nghiệp và gương điển hình sản xuất giỏi trên địa bàn tỉnh. Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương pháp tổ chức sản xuất và định hướng thị trường, kiến thức khoa học kỹ thuật cho Ban chủ nhiệm, thành viên Câu lạc bộ Khuyến nông, các đoàn thể của bản và nông dân trên địa bàn tỉnh.

- Chuyển đổi cơ cấu trong lĩnh vực nông nghiệp theo hướng tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ ổn định. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, tiêu chuẩn VietGAP, an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi giá trị, góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp an toàn bền vững, gắn với tiêu thụ sản phẩm.

2. Yêu cầu

- Các nội dung, mô hình khuyến nông được triển khai công khai đến người sản xuất và có hiệu quả để người dân trong vùng có thể thăm quan, học tập mở rộng trong sản xuất, đẩy mạnh tuyên truyền, khuyến cáo nông dân tại địa phương phát triển trong các năm tiếp theo.

- Tổ chức thực hiện và sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG GIAO TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG TỈNH THỰC HIỆN

1. Thông tin tuyên truyền

a) Bản tin Sản xuất & Thị trường (Phát hành bằng bản điện tử đăng tải trên cổng thông tin điện tử và gửi qua hệ thống điện tử ioffice của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

- Mục tiêu: Đăng tải các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; thông tin giá vật tư, nông sản và sơ bộ phân tích, đánh giá những yếu tố tác động đến sản xuất và thị trường nông sản, góp phần phục vụ công tác chỉ đạo điều hành sản xuất, định hướng thị trường và xúc tiến thương mại trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

- Nội dung: Phổ biến các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; các mô hình khuyến nông hiệu quả; gương điển hình tiên tiến, đặc biệt là thông tin giá vật tư nông sản cập nhật liên tục hàng tuần tại 9 chợ trên địa bàn các huyện, thành phố trong tỉnh….

- Đặc tính kỹ thuật: Khổ bản tin kích thước 19 x 27cm. Bìa 1 và 4 thiết kế màu. Ruột 12 trang 1 màu. Được thiết kế trên khổ A4.

- Số lượng: 2 tuần/số.

b) In và phát hành Bản tin Khuyến nông Sơn La

- Mục tiêu: Đăng tải các đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; Cung cấp thông tin về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp; Cung cấp thông tin về các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học và công nghệ tiến bộ, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Nơi gửi Bản tin: Lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố; Lãnh đạo các cơ quan liên quan; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; Phòng Kinh tế thành phố; Câu lạc bộ khuyến nông; Các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Các Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện, thành phố; Bưu điện văn hoá xã; Chính quyền các tổ dân phố, bản, tiểu khu và người có uy tín.

- Số lượng: 30.108 cuốn (6 số, 2 tháng/số, mỗi số 5.018 cuốn). (3) Bản tin khuyến nông các số trong năm (05 số): Số lượng 25.090 cuốn, kích thước 19 x 27cm. Bìa in giấy Couche, định lượng 230g/m2, in offset bìa 1 và 4 in 4 màu, cán bóng. Bìa 2 và 3 in 2 màu. Ruột 28 trang in trên giấy Bãi Bằng, định lượng 80g/m2, độ trắng 92, in offset 2 màu. Kỹ thuật gia công: Đóng lồng.

- Bản tin khuyến nông số cuối năm (01 số): Số lượng 5.018 cuốn, kích thước 19 x 27cm. Bìa in giấy Couche, định lượng 250g/m2, in offset bìa 1 và 4 in 4 màu cán bóng, bìa 2 và 3 in 4 màu. Ruột 28 trang in trên giấy Bãi Bằng, định lượng 80g/m2, in offset 2 màu. Kỹ thuật gia công: Đóng lồng.

c) In và phát hành Nông lịch Sơn La năm 2023

- Mục tiêu: Phục vụ tra cứu thông tin về mùa vụ, thời tiết trong nông lịch; giúp cán bộ khuyến nông cơ sở, lãnh đạo của xã, bản chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất đảm bảo mùa vụ.

- Nơi gửi Nông lịch: Lãnh đạo các Sở, Ban ngành của tỉnh; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Lãnh đạo các cơ quan; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; Phòng Kinh tế thành phố; Câu lạc bộ khuyến nông; Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Các Trung tâm dịch vụ (kỹ thuật) Nông nghiệp các huyện, thành phố; Bưu điện văn hoá xã; UBND tất cả các xã, Ban quản lý của tất cả các bản trên địa bàn tỉnh.

- Số lượng: 9.450 cuốn.

- Đặc tính kỹ thuật: Lịch treo tường khổ 42 x 64 cm. Loại lịch 4 tờ, in màu trên giấy Couche, định lượng 230g/m2, in offset. Kỹ thuật gia công: Đóng cuốn lò so.

d) Xây dựng Chuyên mục Khuyến nông và phát bài điểm giá thị trường trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

- Mục tiêu: Xây dựng các chuyên mục trên sóng truyền hình tỉnh để cung cấp thông tin về khoa học kỹ thuật và công nghệ trong sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sả; Tuyên truyền, khuyến cáo để mở rộng và nhân diện các mô hình khuyến nông đạt hiệu quả; Thông tin giá cả thị trường nông sản, vật tư nông nghiệp hàng tuần trên sóng Phát thanh - truyền hình tỉnh Sơn La.

- Nội dung thực hiện: 12 chuyên mục/năm (1 chuyên mục/tháng) và 52 tin bài điểm giá thị trường (01 bài điểm giá/tuần, được phát vào tối thứ 7 hàng tuần). Chuẩn bị các nội dung để ghi hình, ghi hình tại thực địa và chuẩn bị nội dung chuyên mục trên Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh Sơn La.

đ) Tuyên truyền hoạt động Khuyến nông trên Báo Sơn La

- Mục tiêu: Cung cấp thông tin hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung: Đăng tải các tin, bài, ảnh phản ánh các hoạt động sản xuất, khuyến cáo tiến bộ kỹ thuật nông - lâm - ngư nghiệp; Giới thiệu các mô hình sản xuất hiệu quả và các hoạt động khuyến nông trong năm 2022 trên Báo Sơn La.

- Quy mô: 4 trang báo/1 năm.

e) Tuyên truyền hoạt động Khuyến nông trên Đài tiếng nói Việt Nam khu vực Tây Bắc

- Mục tiêu: Cung cấp thông tin hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung thực hiện: Đăng tải các bài viết về các hoạt động khuyến nông tỉnh Sơn La bằng 3 thứ tiếng Thái, Mông, Dao trên Đài Tiếng nói Việt Nam khu vực Tây Bắc.

- Quy mô: 1 năm (12 chuyên mục/12 tháng/năm).

2. Tập huấn, tư vấn kỹ thuật, tổ chức sản xuất nông lâm nghiệp cho đối tượng nhận chuyển giao

- Mục tiêu: Cung cấp thông tin về khoa học và công nghệ; tuyên truyền chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; ảnh hưởng và tác động của biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp, các biện pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu.

- Nội dung thực hiện:

Nội dung 1: Nghiệp vụ khuyến nông và tuyên truyền về chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn.

Nội dung 2: Tập huấn sản xuất nông nghiệp hữu cơ trong trồng trọt.

Nội dung 3: Chăn nuôi an toàn sinh học cho đàn gia súc, gia cầm, kiểm soát bệnh dịch trên gia súc, gia cầm.

- Số lượng: 03 lớp

- Số lượng người tập huấn: 90 học viên

- Thời gian tập huấn: 02 ngày/lớp.

- Đối tượng tham gia: Cán bộ khuyến nông cấp xã, Ban chủ nhiệm, thành viên Câu lạc bộ Khuyến nông, các đoàn thể của bản và nông dân chủ chốt trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Địa điểm tổ chức: Thành phố Sơn La.

3. Xây dựng mô hình chuyển giao khoa học kỹ thuật năm 2022

a) Chương trình Truyền giống nhân tạo bò trên địa bàn các huyện, thành phố

- Mục tiêu: Tiếp tục nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi, cải tạo giống bò địa phương có tầm vóc nhỏ bé, năng suất thấp thành đàn bò lai có tầm vóc và tỷ lệ thịt xẻ lớn, từng bước nâng cao chất lượng đàn bò và nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông dân. Cải tiến phương thức chăn nuôi bò thịt thâm canh, thúc đẩy chăn nuôi bò phát triển, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giải quyết thêm việc làm cho nông dân từ chăn nuôi bò, trồng cỏ, dịch vụ kỹ thuật, góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng và nâng cao tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.

- Số lượng: 1.400 con bò cái có chửa bằng tinh bò lai Zebu, BBB..

- Thời gian thực hiện: 1 năm

- Địa điểm triển khai: Tại 9 huyện, thành phố, gồm huyện: Mai Sơn, Vân Hồ, Yên Châu, Phù Yên, Sông Mã, Mường La, Thuận Châu, Sốp Cộp và thành phố Sơn La.

b) Mô hình Chăn nuôi bò đực giống

- Mục tiêu: Đẩy mạnh công tác cải tạo, nâng cao chất lượng đàn bò địa phương; khuyến khích, nhân rộng mô hình nuôi bò theo hướng nuôi nhốt chuồng, có kiểm soát dịch bệnh đồng thời tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn góp phần tạo ra sản phẩm hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tiêu chí nông thôn mới.

- Số lượng: 5 con bò đực giống bò vàng Hà Giang.

- Thời gian thực hiện: 2 năm (2022, 2023).

- Địa bàn thực hiện: Huyện Quỳnh Nhai.

c) Mô hình chăn nuôi bò sinh sản

- Mục tiêu: Áp dụng biện pháp thụ tinh nhân tạo giống bò BBB trên nền bò cái lai Zêbu, khuyến khích, nhân rộng mô hình nuôi bò theo hướng sản xuất hàng hóa, nuôi nhốt chuồng, có kiểm soát dịch bệnh. mang lại hiệu quả kinh tế cho các hộ chăn nuôi.

- Số lượng: 34 con bò cái lai Zêbu.

- Thời gian thực hiện: 2 năm (2022, 2023).

- Địa bàn thực hiện: Huyện Quỳnh Nhai, Mường La.

d) Mô hình trồng thâm canh thảo quả dưới tán rừng

- Mục tiêu: Tận dụng diện tích rừng sẵn có tại địa phương để phát triển trồng xen cây Thảo quả dưới tán rừng, nhằm mục đích chống xói mòn, bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích, cải thiện đời sống vật chất cho các hộ nông dân ở xã đặc biệt khó khăn.

- Quy mô: 20 ha.

- Thời gian thực hiện: 3 năm (2022 - 2024).

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Bắc Yên, Mai Sơn.

4. Mô hình chuyển tiếp từ năm 2021 sang

a) Mô hình trồng thâm canh Dứa an toàn (chăm sóc năm thứ 2)

Mục tiêu: Tiếp tục triển khai có hiệu quả mô hình thâm Dứa an toàn đã thực hiện năm 2021.

- Quy mô: 5 ha.

- Thời gian thực hiện: Năm 2022.

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Yên Châu 1ha, Mộc Châu 1ha, Quỳnh Nhai 02 ha, Thành phố 01ha.

b) Mô hình Trồng thâm canh cây ăn quả có múi an toàn theo hướng hữu cơ trên địa bàn huyện Phù Yên (chăm sóc năm thứ 2)

- Mục tiêu: Tiếp tục triển khai có hiệu quả mô hình thâm cây ăn quả có múi an toàn theo hướng hữu cơ trên địa bàn huyện Phù Yên đã thực hiện năm 2021. Khai thác được tiềm năng, lợi thế về khí hậu, nước, đất đai phục vụ trồng cây ăn quả có múi trên địa bàn huyện Phù Yên; cung cấp kiến thức cơ bản cho hộ gia đình, cá nhân trong sản xuất quả có múi theo hướng hữu cơ; tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng cao.

- Quy mô: 03 ha.

- Thời gian thực: 2 năm (năm 2021-2022)

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Phù Yên.

c) Mô hình Ghép cải tạo nhãn (giống nhãn chín sớm) nhằm rải vụ thu hoạch phục vụ nội tiêu và xuất khẩu tại huyện Sông Mã, Mường La (chăm sóc năm thứ 3)

- Mục tiêu: Tiếp tục triển khai có hiệu quả mô hình thâm ghép cải tạo Nhãn (giống nhãn chín sớm) nhằm rải vụ thu hoạch phục vụ nội tiêu và xuất khẩu” tại huyện Sông Mã, Mường La đã thực hiện năm 2021. Nâng cao trình độ sản xuất, tư duy kinh tế và kiến thức thâm canh nhãn cho các hộ tham gia mô hình và các hộ nông dân trồng nhãn chủ chốt tại các huyện Sông Mã, Mường La.

- Quy mô: 04 ha.

- Thời gian thực: 3 năm (2020-2022)

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Sông Mã, Mường La.

d) Mô hình Trồng thâm canh thanh long ruột đỏ gắn với hệ thống tưới ẩm và liên kết tiêu thụ sản phẩm (chăm sóc năm thứ 3)

- Mục tiêu: Tiếp tục triển khai có hiệu quả mô hình trồng thâm canh Thanh Long ruột đỏ gắn với hệ thống tưới ẩm và liên kết tiêu thụ sản phẩm đã triển khai từ năm 2020-2021.

- Quy mô: 4 ha.

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Thuận Châu, Thành phố.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG GIAO HỘI NÔNG DÂN TỈNH THỰC HIỆN

1. Mô hình thâm canh, cải tạo giống mận hậu theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao giá trị gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm

- Mục tiêu: Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật cắt, ghép cành để cải tạo giống mận hậu địa phương lâu năm, năng suất, chất lượng thấp nhằm rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản của cây mận hậu, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng quả, đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm, làm tăng thu nhập cho gia đình và góp phần cải thiện môi trường sinh thái.

- Địa bàn thực hiện: Thành phố Sơn La, huyện Thuận Châu

- Thời gian thực hiện: 03 năm liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2024).

- Quy mô thực hiện: 10 ha.

2. Mô hình trồng mới một số giống cam rải vụ theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao giá trị gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm

- Mục tiêu: Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới nhằm xây dựng mô hình thâm canh một số giống cam mới theo tiêu chuẩn Vietgap và áp dụng công nghệ tưới ẩm, gắn với chuỗi giá trị, nhằm tạo ra sản phẩm có năng suất cao chất lượng quả đạt chuẩn, rải vụ thu hoạch góp phần điều tiết sản lượng nông sản cung ứng thị trường, nâng cao tính cạnh tranh thương mại của sản phẩm, nâng cao thu nhập cho người dân, phục vụ tái cơ cấu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

- Địa bàn thực hiện: Huyện Sông Mã.

- Thời gian thực hiện: 04 năm liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2025).

- Quy mô thực hiện: 5 ha.

3. Mô hình chăn nuôi lợn sinh sản áp dụng các biện pháp an toàn sinh học

- Mục tiêu: Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi lợn sinh sản nhằm giúp hộ dân nâng cao kiến thức chăn nuôi lợn sinh sản theo hướng an toàn sinh học góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi, tạo ra sản phẩm an toàn, bảo đảm vệ sinh môi trường, hạn chế dịch bệnh, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của người dân.

- Địa bàn thực hiện: Thành phố Sơn La.

- Thời gian thực hiện: 02 năm liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2023).

- Quy mô thực hiện: 134 con.

4. Mô hình thâm canh, cải tạo giống Nhãn theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao giá trị gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm

- Mục tiêu: Ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật mới để xây dựng mô hình thâm canh một số giống Nhãn mới chín muộn theo tiêu chuẩn Gap nhằm tạo ra sản phẩm có năng suất cao chất lượng quả đạt chuẩn, phục vụ xuất khẩu, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, phục vụ tái cơ cấu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

- Địa bàn thực hiện: Huyện Mai Sơn.

- Thời gian thực hiện: 04 năm liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2025).

- Quy mô thực hiện: 10 ha.

5. Mô hình thâm canh, cải tạo giống xoài theo tiêu chuẩn VietGAP gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm

- Mục tiêu: Ứng dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật thâm canh xoài (gắn với truy suất nguồn gốc, tiêu thụ sản phẩm) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất; liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để phát triển bền vững.

- Địa bàn thực hiện: Huyện Yên Châu.

- Thời gian thực hiện: 04 năm liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2025).

- Quy mô thực hiện: 10 ha.

IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế tỉnh năm 2022: 10.300 triệu đồng. Trong đó: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 4.800 triệu đồng; Hội Nông dân tỉnh: 5.500 triệu đồng.

2. Kinh phí đối ứng của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các mô hình và các nguồn vốn hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục tiêu đề ra (gắn với tình hình diễn biến của dịch Covid -19). Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

- Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, không chồng chéo, đúng các quy định của pháp luật.

- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu đối tượng và theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.

2. Sở Tài chính

Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh năm 2022 theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.

3. Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Hội Nông dân tỉnh

Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.

4. UBND các huyện, thành phố

Chỉ đạo các Phòng, đơn vị liên quan phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Hội Nông dân tỉnh triển khai hoàn thành các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố năm 2022.

5. Chế độ báo cáo

Từ ngày 18/11 đến 20/11, Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh trước 01/12 hàng năm.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở: Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính;
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện thành phố;
- Trung tâm Khuyến nông;
- Lưu: VT, Phú 10b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Công

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2021 về Khuyến nông cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 184/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 13/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thành Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản