- 1Quyết định 1055/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1862/BXD-PTĐT năm 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 385/QĐ-BXD năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các Bện tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 20 tháng 9 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” (gọi tắt là Đề án); Công văn số 1862/BXD-PTĐT ngày 25/5/2021 và Công văn số 2752/BXD-PTĐT ngày 22/7/2022 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng tại Công văn số 2533/SXD-PTĐT ngày 09/9/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI THỰC HIỆN VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục đích:
a) Xác định toàn diện, cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” được duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, điều hành, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển hệ thống đô thị và nông thôn theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi, thời gian thực hiện:
a) Phạm vi thực hiện: Hệ thống đô thị miền núi, cao nguyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, lũ quét, sạt lở đất, suy giảm nguồn nước ngầm gồm: Thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã Buôn Hồ (thuộc danh mục các tỉnh và đô thị giai đoạn 2021 - 2030 tại phụ lục I kèm theo Quyết định số 438/QĐ-TTg).
b) Thời gian thực hiện: Năm 2022-2030.
3. Mục tiêu cụ thể (tại các đô thị chịu tác động được nêu trong Phụ lục I, Đề án gồm Thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã Buôn Hồ):
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát, quan trắc chất lượng môi trường, tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường, cảnh báo thiên tai với hệ thống điều hành thông minh của tỉnh. Phát triển đô thị thông minh, hiện đại, hài hòa với môi trường.
b) Xây dựng, tiếp nhận quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas đô thị và khí hậu cho đô thị).
c) Thực hiện các chương trình xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt.
d) Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn; thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật phòng chống thiên tai (lũ quét và sạt lở đất…) cho các cụm dân cư.
e) Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đô thị trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ thông qua các biện pháp cải thiện hệ thống giao thông công cộng, tăng diện tích cây xanh (phấn đấu đến năm 2030, đất cây xanh đô thị: Đô thị loại I đạt ≥14 m2/người; đô thị loại III đạt 7-10 m2/người), mặt nước đô thị, khuyến khích và tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo trên địa bàn thành phố, thị xã, quy hoạch đô thị đảm bảo mật độ dân cư phù hợp.
1. Bổ sung lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào quy hoạch đô thị, cụ thể: Lồng ghép các yếu tố thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch đô thị. Tổ chức rà soát quy hoạch các điểm dân cư trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ. Xác định vị trí, mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với đô thị. Khảo sát và phân loại các khu vực theo mức độ dễ bị tổn thương từ thấp đến cao đối với hạn hán, sạt lở đất, suy giảm nguồn nước ngầm, ngập úng cục bộ..., từ đó đánh giá tổng thể mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với đô thị và đề xuất giải pháp thích ứng phù hợp với từng khu vực.
2. Xây dựng chương trình, dự án thí điểm ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai, cụ thể:
a) Nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị tại các đô thị được cảnh báo rủi ro cao bởi tác động của biến đổi khí hậu.
c) Xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt.
d) Xây dựng chương trình, dự án liên quan đến cấp nước cho các vùng thường xuyên bị hạn hán, suy giảm nguồn nước.
e) Xây dựng chương trình, dự án liên quan đến thoát nước và chống ngập; đặc biệt quan tâm đến các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng mưa lớn, dẫn đến ngập úng cục bộ và lũ lụt.
3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và Atlas Đô thị và Khí hậu, tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng khi được chuyển giao; phối hợp thực hiện các chương trình trọng tâm khác được phê duyệt tại Đề án của Thủ tướng Chính phủ.
4. Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác trong vùng thực hiện các dự án mang tính liên vùng, liên đô thị.
5. Các tổ chức đoàn thể trên địa bàn thành phố, thị xã chủ động tham gia và huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư đô thị vào các hoạt động phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
(Các chương trình trọng tâm tại Phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Đề án thuộc trách nhiệm của địa phương được bố trí từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương (bao gồm vốn đầu tư phát triển, nguồn chi thường xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật về phân cấp ngân sách. Ưu tiên lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án, nguồn đóng góp và tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã Buôn Hồ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc với các bộ, ngành Trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển đô thị giai đoạn 2022 - 2025; tiếp nhận, quản lý, vận hành hệ thống Atlas Đô thị và Khí hậu khi được bàn giao (dự kiến trong giai đoạn 2025 - 2030).
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan thực hiện khảo sát, đánh giá và cập nhật kịch bản, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố, thị xã trên cơ sở kế hoạch hành động đã được ban hành.
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc các chương trình Đề án được phân công tại Phụ lục kèm theo.
d) Đề xuất, bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ để hoàn thành mục tiêu đề ra.
e) Chỉ đạo, phối hợp các tổ chức đoàn thể trực thuộc chủ động tham gia và huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư đô thị vào các hoạt động phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
g) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ: hằng năm (trước ngày 10/12); 06 tháng/lần (trước ngày 20/6); sơ kết vào năm 2025 nhằm đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Chủ trì tổ chức nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Nghiên cứu quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
c) Phối hợp với UBND thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc với các bộ, ngành trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển đô thị giai đoạn 2022- 2025.
d) Phối hợp với Bộ Xây dựng, các chủ đầu tư các dự án, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khuyến khích đầu tư phát triển vật liệu xây dựng xanh, phát thải các-bon thấp. Thí điểm hỗ trợ đầu tư cải tiến công nghệ, thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng tại một số doanh nghiệp. Triển khai thực hiện Quyết định số 385/QĐ-BXD ngày 12/5/2022 của Bộ Xây dựng về kế hoạch hành động của ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện cam kết của Việt Nam tại COP26.
e) Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Trung ương và của tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch này đảm bảo phù hợp với Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện theo Nghị quyết số 06-NQ/CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ “Ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị”.
b) Phối hợp với UBND thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, Sở Xây dựng làm việc với các bộ, ngành Trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển đô thị giai đoạn 2022 - 2025.
4. Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo các Đề án đã được phê duyệt trong khả năng cân đối của ngân sách.
5. Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp nghiên cứu thực hiện thí điểm một số chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Lồng ghép các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong xây dựng đô thị thông minh, nghiên cứu sử dụng vật liệu mới thân thiện môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu, góp phần phát triển tăng trưởng xanh và phòng chống thiên tai.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các Hội viên, đoàn viên, các tổ chức tôn giáo và các tầng lớp nhân dân thực hiện các chính sách, quy định pháp luật liên quan đến công tác ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển đô thị và bảo vệ môi trường.
b) Tăng cường công tác huy động nhân dân thực hiện các biện pháp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu; giám sát, phản biện xã hội trong thực thi nhiệm vụ phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của thành phố và các địa phương trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hội viên và nhân dân liên quan đến lĩnh vực phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng, các địa phương có liên quan triển khai thực hiện các giải pháp của Kế hoạch này và định kỳ báo cáo gửi về Sở Xây dựng tổng hợp.
7. Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án của Kế hoạch này.
Trên đây là nội dung kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 trên địa bàn tỉnh. Căn cứ nội dung trên, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG TÂM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT VÀ THỊ XÃ BUÔN HỒ TRONG GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT | Danh mục chương trình trọng tâm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Giai đoạn thực hiện |
1 | Điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ chịu tác động | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Xây dựng | 2022 - 2025 |
2 | Xây dựng Atlas Đô thị và Khí hậu cho thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Xây dựng | 2025 - 2030 |
3 | Tiếp nhận, quản lý và khai thác Atlas Đô thị và Khí hậu | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ |
| 2025 - 2030 |
1 | Nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu | Sở Xây dựng | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ | 2022 - 2030 |
2 | Thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài chính; - Sở Xây dựng | 2022 - 2030 |
3 | Các chương trình xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ | Sở Xây dựng | 2022 - 2030 |
1 | Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ | Sở Xây dựng | 2022 - 2030 |
2 | Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật phòng chống thiên tai (lũ quét và sạt lở đất…) cho các cụm dân cư | - UBND thành phố Buôn Ma Thuột; - UBND thị xã Buôn Hồ | Sở Xây dựng | 2022 - 2030 |
- 1Kế hoạch 2762/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2022 thực hiện đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 627/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg triển khai Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Kế hoạch 7174/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 1866/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Kế hoạch 1908/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 1055/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1862/BXD-PTĐT năm 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 385/QĐ-BXD năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các Bện tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Kế hoạch 2762/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2022 thực hiện đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Kế hoạch 627/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg triển khai Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Kế hoạch 7174/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Kế hoạch 1866/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Kế hoạch 1908/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2022 thực hiện đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 181/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Võ Văn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định