- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 07-CTr/TU về Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 5Kế hoạch 74/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh Thành phố Hà Nội năm 2017, định hướng đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/KH-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2017 |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH (PAPI) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của thành phố Hà Nội năm 2017 và những năm tiếp theo như sau:
1. Mục đích
- Cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của thành phố Hà Nội, phấn đấu xếp thành phố Hà Nội trong nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao (40/60 điểm trở lên).
- Tiếp tục đẩy mạnh, phát huy những kết quả đạt được trong công tác cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trước hết là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ Thành phố tới cơ sở.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tăng cường sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất, đồng bộ trong thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của Thành phố.
- Cụ thể hóa các nội dung Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của Thành phố gắn với thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố về Cải cách hành chính nhà nước của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 30/3/2017 của UBND Thành phố về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao Chỉ số PCI năm 2017, định hướng đến năm 2020, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
1. Nhiệm vụ, trách nhiệm triển khai của các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng Chương trình/Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Kế hoạch Nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Thành phố năm 2017 và những năm tiếp theo; tổ chức phổ biến, quán triệt về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân về các nội dung của PAPI (Hoàn thành trong tháng 8/2017).
- Tổ chức thực hiện toàn diện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; khắc phục những mặt còn tồn tại, hạn chế về các nội dung, nhiệm vụ được Thành phố giao tại cơ quan, đơn vị; thực hiện đúng, đủ và tập trung cao đối với các nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của UBND Thành phố (có Phụ lục giao nhiệm vụ kèm theo tại Kế hoạch này).
- Chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - xã hội Hà Nội tìm hiểu về phương pháp, cách tính và ý nghĩa của chỉ số PAPI do Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES) và Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) tại Việt Nam đánh giá làm căn cứ để xây dựng và triển khai Chương trình hành động bám sát nội dung của Chỉ số PAPI và Kế hoạch của Thành phố.
2. Trách nhiệm cụ thể:
- Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật Thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các nội dung phổ biến, tuyên truyền được nêu tại mục 1 của Phụ lục kèm theo Kế hoạch này (hoàn thành trong tháng 7/2017).
- Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các nội dung được nêu tại mục 2, mục 5 và mục 6 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này (hoàn thành trong tháng 7/2017).
- Thanh tra Thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn được nêu tại mục 3, mục 4 của Phụ lục kèm theo Kế hoạch này (hoàn thành trong tháng 7/2017).
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội: phối hợp với chính quyền Thành phố trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Thành phố năm 2017 và những năm tiếp theo.
4. Đề nghị các Ban Đảng của Thành ủy, các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố: Phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố trong triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch để cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Thành phố năm 2017 và những năm tiếp theo.
Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 tháng cuối quý) và báo cáo năm (trước ngày 10 tháng 12), các Sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của Thành phố và chương trình hành động của ngành, địa phương báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ).
- Đối với những nội dung là nhiệm vụ thường xuyên, đã được quy định trong định mức phân bổ chi thường xuyên tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố: Các cơ quan, đơn vị cân đối từ nguồn kinh phí trong định mức đã được UBND Thành phố giao.
- Đối với các nhiệm vụ đã được bố trí kinh phí trong dự toán giao đầu năm (năm 2017 thực hiện theo Quyết định 6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND Thành phố): Các cơ quan, đơn vị triển khai nhiệm vụ và sử dụng kinh phí từ nguồn dự toán đã được UBND Thành phố giao.
- Đối với những nhiệm vụ phát sinh chưa được giao dự toán đầu năm: Các cơ quan, đơn vị sắp xếp cân đối sử dụng từ nguồn dự toán đã được UBND Thành phố giao (năm 2017 thực hiện theo Quyết định số 6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND Thành phố). Trường hợp không cân đối được, tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính rà soát, báo cáo UBND Thành phố phương án đảm bảo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Thành phố, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH (PAPI) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung thực hiện trong Chỉ số PAPI | Phân công thực hiện | Kết quả/sản phẩm | Mục tiêu/ yêu cầu/giải pháp | Thời gian hoàn thành | ||
Cơ quan chủ trì | Cơ quan thực hiện | Cơ quan hướng dẫn phối hợp | |||||
1 | Phổ biến, tuyên truyền |
|
|
|
| Mục tiêu đạt điểm trung bình cao (7/10 điểm) | - |
1.1 | Các quy định của pháp luật về tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, đại biểu Quốc hội, bầu cử Trưởng thôn/ tổ trưởng tổ dân phố; thực hiện pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn. | Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật Thành phố | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông - Các cơ quan, đơn vị tuyên truyền, truyền thông của Thành phố. | - Hội nghị/ấn phẩm; Phát thanh truyền hình, cuộc thi tìm hiểu, sân khấu hóa....; - Báo cáo. | - 100% người dân sinh sống tại địa phương được biết, hiểu và nắm vững các quy định pháp luật. - Tuyên truyền với các hình thức phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, nguồn lực của địa phương, đơn vị. | Tuyên truyền trước kỳ bầu cử; Hằng năm tuyên truyền lại ít nhất một lần và mỗi lần 05 ngày. |
1.2 | Luật phòng chống tham nhũng; các hình thức giám sát cộng đồng, như: Ban thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng ở cấp xã; đưa khẩu hiệu “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” đi vào thực tiễn. | Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật Thành phố | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông - Thanh tra Thành phố; - Các cơ quan, đơn vị tuyên truyền, truyền thông của Thành phố. | - Hội nghị/ấn phẩm; Phát thanh truyền hình, cuộc thi tìm hiểu, sân khấu hóa....; - Báo cáo. | - 100% người dân sinh sống tại địa phương được biết, hiểu và nắm vững các quy định pháp luật. - Tuyên truyền với các hình thức phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, nguồn lực của địa phương, đơn vị. | Ít nhất 1 tháng/lần |
1.3 | Các quy định của pháp luật về sự đóng góp tự nguyện của người dân đối với các vấn đề dân sinh ở nơi sinh sống. | Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật Thành phố | UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Tài chính. - Các cơ quan, đơn vị tuyên truyền, truyền thông của Thành phố. | - Hội nghị/ấn phẩm; Phát thanh truyền hình, cuộc thi tìm hiểu, sân khấu hóa....; - Báo cáo. | - 100% người dân sinh sống tại địa phương được biết, hiểu và nắm vững các quy định pháp luật. - Tuyên truyền với các hình thức phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, nguồn lực của địa phương, đơn vị. | Ít nhất 1 tháng/lần |
2 | Công khai, minh bạch rõ ràng, đúng pháp luật |
|
|
|
| Mục tiêu đạt điểm trung bình cao (7/10 điểm) |
|
2.1 | Các quy định, Thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | - Các Sở, Ban, Ngành Thành phố; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. - Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội. |
| - Công khai minh bạch, rõ ràng các Quyết định công bố TTHC của Thành phố; các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Báo cáo. | - 100% các quy định, thủ tục hành chính được niêm yết, công khai, minh bạch rõ ràng, dễ tiếp cận, tra cứu, nắm bắt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC. - 100% các quy định, thủ tục hành chính được công khai, minh bạch trên Cổng Giao tiếp điện tử của Thành phố; Trang (cổng) thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; UBND quận, huyện, thị xã.... | Theo quy định pháp luật |
2.2 | Các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bảng giá đất | Sở Tài nguyên và Môi trường; | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; | - Sở Tư pháp; - Sở Tài chính; - Sở Quy hoạch Kiến trúc - Ban Chỉ đạo Giải phóng Mặt bằng Thành phố; - Cổng giao tiếp điện tử Thành phố. | - Công khai minh bạch, rõ ràng các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất và các nội dung liên quan. - Báo cáo. | - 100% các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bảng giá đất được công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ tiếp cận tại trụ sở cơ quan, đơn vị, khu dân cư, tổ dân phố, nhà văn hóa thôn.... - Công khai trên Cổng Giao tiếp điện tử của Thành phố. - Công khai trên cổng (trang) thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, UBND quận, huyện, thị xã. | Theo quy định pháp luật |
2.3 | Các khoản thu, chi ngân sách cấp xã | Sở Tài chính | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | - Công khai minh bạch, rõ ràng các kế hoạch, báo cáo tài chính của cấp xã | Thực hiện công khai minh bạch, rõ ràng, dễ tiếp cận tại trụ sở UBND cấp xã, khu dân cư, tổ dân phố, nhà văn hóa thôn.... | Theo quy định pháp luật. |
2.4 | Công khai danh sách hộ nghèo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | - Niêm yết danh sách hộ nghèo; các tiêu chí hộ nghèo. - Báo cáo. | 100% các tiêu chí hộ nghèo, danh sách hộ nghèo được niêm yết công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ tiếp cận tại trụ sở UBND cấp xã, khu dân cư, tổ dân phố, nhà văn hóa thôn.... | Theo đợt, quý. |
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân |
|
|
|
| Mục tiêu đạt điểm trung bình cao (7/10 điểm) |
|
3.1 | Hiệu quả tương tác giữa Chính quyền địa phương với người dân | Thanh tra Thành phố | - Các sở, ban, ngành, Thành phố; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở. | - Tổ chức các cuộc đối thoại, hội nghị tiếp xúc cử tri, tiếp dân; các lớp bồi dưỡng... - Báo cáo. | Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, giải trình với người dân về những vấn đề bức xúc, dân sinh, những chính sách pháp luật mới để cho người dân hiểu, nắm rõ, ủng hộ chính quyền trong thực thi các chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước và của Thành phố. | Thường xuyên, theo quy định pháp luật. |
3.2 | Hiệu quả đáp ứng kiến nghị của người dân | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành, Thành phố; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Thanh tra Thành phố; - Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở. | - Tại các cuộc họp, hội nghị tổ dân phố, khu dân cư. - Đường dây nóng, địa chỉ nơi nhận phản ánh, kiến nghị; địa chỉ email công vụ tiếp nhận.... - Các kết luận thanh tra, giám sát, các báo cáo, thông tin về kết quả giải quyết, giải đáp kiến nghị của cấp chính quyền cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp. - Báo cáo. | - Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người dân được dễ dàng, có cơ hội phản ánh, kiến nghị với chính quyền các cấp những vấn đề dân sinh, bức xúc; tham gia góp ý xây dựng với chính quyền. - Các kiến nghị, phản ánh của người dân phải được giải quyết, kịp thời đúng pháp luật. | Định kỳ; thường xuyên; theo quy định pháp luật. |
3.3 | Hiệu quả của Ban Thanh tra Nhân dân. | Thanh tra Thành phố | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở. | - Bồi dưỡng, tập huấn Ban Thanh tra, Ban Giám sát cộng đồng ở cấp xã. - Đề án tăng cường hoạt động hiệu quả của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng. - Báo cáo. | - Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giám sát của Ban Thanh tra nhân dân; Ban giám sát đầu tư cộng đồng ở xã, phường, thị trấn thực chất, đi vào hiệu quả. - Mở các lớp bồi dưỡng ở cấp xã đối với Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát cộng đồng đầu tư ở cấp xã. | - Thường xuyên, theo quy định pháp luật. - Ít nhất 1 năm/lần mở lớp bồi dưỡng. Năm 2017, mở lớp chậm nhất vào tháng 8/2017. - Đề án hoàn thành năm 2017. |
4 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
|
|
|
| Mục tiêu đạt điểm trung bình cao (7/10 điểm) |
|
4.1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương | Thanh tra Thành phố | - Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; - Các Sở, Ban, Ngành Thành phố; UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở. | Kế hoạch kiểm tra, thanh tra (định kỳ, đột xuất); kế hoạch giám sát....; - Đề án xác định Chỉ số Phòng chống tham nhũng tại các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố; - Báo cáo. | - Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra để phòng chống tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc liên quan đến người dân ở một số lĩnh vực: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp phép xây dựng; Khám chữa bệnh; các khoản thu phí, lệ phí nhà trường đối với phụ huynh học sinh; thủ tục nhập học, chuyển trường, chuyển lớp; tuyển dụng công chức, viên chức vào làm việc tại các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố...; - Kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp tham nhũng, tiêu cực vi phạm các quy định pháp luật. - Xác định Chỉ số Phòng Chống Tham Nhũng tại các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố hằng năm. | - Theo Kế hoạch (Thanh tra, kiểm tra, giám sát) được phê duyệt. - Đề án được ban hành trong năm 2017. |
4.2 | Quyết tâm chống tham nhũng | Thanh tra Thành phố | - Các Sở, Ban, Ngành Thành phố - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các Ban Đảng, Đoàn thể, Mặt trận tổ quốc từ Thành phố xuống cơ sở. | - Chương trình, Kế hoạch, Đề án của cơ quan, đơn vị; - Báo cáo. | Thực hiện nghiêm túc Chương trình 07-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy và Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 21/7/2016 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện “Nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020”. | Theo yêu cầu của Chương trình số 07-CTr/TU và Kế hoạch 141/KH-UBND ngày 21/7/2016 của Thành phố. |
5 | Thủ tục hành chính công |
|
|
|
| Mục tiêu đạt điểm trung bình cao (7/10 điểm) |
|
5.1 | Thủ tục Chứng thực/xác nhận trong lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch | Sở Tư pháp | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC Báo cáo | - Đẩy mạnh cải cách TTHC, thực hiện rà soát, đơn giản hóa các TTHC, kiên quyết không để người dân phải nộp thêm những giấy tờ, hồ sơ ngoài quy định, đi lại nhiều lần mới giải quyết được hồ sơ hành chính. - Công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ tiếp cận các quy định, TTHC; Phí, lệ phí, các yêu cầu, điều kiện hồ sơ hành chính; - Công khai rõ đường dây nóng, email công vụ; thời gian tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả. - Xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung cần rà soát, đơn giản hóa TTHC. - Phân công rõ trách nhiệm thời gian, hoàn thành và bố trí kinh phí triển khai | Định kỳ, thường xuyên; theo yêu cầu Kế hoạch UBND Thành phố phê duyệt. |
5.2 | Thủ tục cấp phép xây dựng | Sở Xây dựng | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC Báo cáo |
| |
5.3 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC Báo cáo | Định kỳ, thường xuyên; theo yêu cầu Kế hoạch UBND Thành phố phê duyệt. | |
5.4 | Thủ tục hành chính cấp xã | Sở Tư pháp | - Các Sở, Ban, Ngành Thành phố; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC Báo cáo . | Định kỳ, thường xuyên; theo Kế hoạch UBND Thành phố phê duyệt. | |
6 | Cung ứng dịch vụ công |
|
|
|
| Mục tiêu đạt điểm trung bình cao (7/10 điểm) |
|
6.1 | Y tế công lập | Sở Y tế | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Nội vụ; - Sở Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Đề án, Kế hoạch Báo cáo | - Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực y tế; - Nâng cao chất lượng, thái độ khám chữa bệnh của đội ngũ y bác sĩ; - Xác định Chỉ số hài lòng của người dân đối với cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực y tế. | - Theo kế hoạch, đề án được Thành phố phê duyệt - Định kỳ Quý 1 hằng năm công bố chỉ số. |
6.2. | Giáo dục công lập | Sở Giáo dục và Đào tạo | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Đề án, Kế hoạch Báo cáo | - Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực Giáo dục công lập. - Nâng cao chất lượng dạy học, thái độ ứng xử của đội ngũ giáo viên trong nhà trường. - Xác định Chỉ số hài lòng của người dân đối với cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục. | - Theo kế hoạch, đề án được Thành phố phê duyệt - Định kỳ Quý 1 hằng năm công bố chỉ số. |
6.3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Giao Thông Vận tải; - Sở Xây dựng; - Sở Tài nguyên và Môi trường. | Đề án, Kế hoạch Báo cáo | - Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ công trong một số lĩnh vực cơ bản: điện, nước, xe bus, vệ sinh, thu gom rác. - Trang thiết bị, cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp dân; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính hiện đại, đồng bộ. - Tăng dịch vụ công trực tuyến qua mạng mức độ 3, mức độ 4, đạt từ 70% đến 80% đến năm 2020; nâng cao hiệu quả chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến qua mạng. - Lòng đường, vỉa hè trật tự, gọn gàng, thông thoáng, xanh sạch đẹp. - Hệ thống xử lý nước thải, vệ sinh môi trường, cống thoát nước được xử lý tốt, đảm bảo không tắc nghẽn, đặc biệt trong mùa mưa bão. | Theo kế hoạch, đề án được Thành phố phê duyệt |
6.4 | An ninh trật tự | Công an Thành phố | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã.. | - Sở Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Kế hoạch Báo cáo | - Đẩy mạnh, mở rộng cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong một số lĩnh vực an ninh trật tự: Đăng ký tạm trú, tạm vắng; Hộ khẩu - Hộ tịch,.... - Tăng cường, củng cố, đảm bảo tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn. | - Định kỳ, thường xuyên; - Theo kế hoạch được Thành phố phê duyệt. |
- 1Kế hoạch 4129/KH-UBND năm 2015 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2020
- 2Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện và kết quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận gắn với việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cấp tỉnh, chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh, chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh" do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 131/KH-UBND nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Lạng Sơn năm 2017 và những năm tiếp theo
- 4Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2017 về nâng cao vị thứ xếp hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải thiện chỉ số Đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 theo yêu cầu Nghị quyết 19-2017/NQ-CP
- 6Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 về triển khai nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ cải thiện hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020”
- 8Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục duy trì và cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh Bắc Ninh (PAPI) năm 2017
- 9Kế hoạch 7641/KH-UBND về khắc phục và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Lâm Đồng năm 2017 và những năm tiếp theo
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Kế hoạch 4129/KH-UBND năm 2015 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2020
- 3Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 07-CTr/TU về Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 6Kế hoạch 74/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh Thành phố Hà Nội năm 2017, định hướng đến năm 2020
- 7Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện và kết quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận gắn với việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cấp tỉnh, chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh, chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh" do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Kế hoạch 131/KH-UBND nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Lạng Sơn năm 2017 và những năm tiếp theo
- 9Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2017 về nâng cao vị thứ xếp hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải thiện chỉ số Đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 theo yêu cầu Nghị quyết 19-2017/NQ-CP
- 11Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 về triển khai nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ cải thiện hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020”
- 13Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục duy trì và cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh Bắc Ninh (PAPI) năm 2017
- 14Kế hoạch 7641/KH-UBND về khắc phục và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Lâm Đồng năm 2017 và những năm tiếp theo
Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2017 cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 177/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/07/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Doãn Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định