Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1691/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022
Thực hiện Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022 như sau:
1. Mục đích
- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm; phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động; góp phần hỗ trợ, phát triển thị trường lao động tỉnh Quảng Nam. Xây dựng các chính sách về lao động, việc làm, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề gắn với nhu cầu xã hội, doanh nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong năm, 5 năm (lực lượng lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động, việc làm tăng thêm, tỷ lệ lao động qua đào tạo...) ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động, doanh nghiệp kết nối cung - cầu lao động, góp phần hỗ trợ thị trường lao động ổn định, phát triển.
- Phục vụ công tác xây dựng hồ sơ, thẩm định, đánh giá việc hoàn thành các tiêu chí về lao động, việc làm trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Dữ liệu thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam được kết nối vào hệ thống Cơ sở dữ liệu thị trường lao động Quốc gia (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) để phục vụ công tác dự báo, phân tích trên phạm vi quốc gia.
- Đảm bảo dữ liệu được thu thập chính xác, đầy đủ, có hệ thống; đáp ứng yêu cầu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia (Trung ương, tỉnh Quảng Nam).
II. Khối lượng thông tin thị trường cần thu thập
1. Thông tin, dữ liệu về cung lao động gồm thông tin cơ bản về nhân khẩu học, trình độ phổ thông, trình độ chuyên môn, lĩnh vực giáo dục đào tạo và tình trạng việc làm của người lao động. Khối lượng thông tin cần thu thập trên địa bàn tỉnh khoảng 1.200.000 người/12 chỉ tiêu trường dữ liệu (Mẫu số 01 - Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm thông tin cơ bản về loại hình, ngành kinh tế, việc sử dụng và nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh. Khối lượng thông tin cần thu thập trên địa bàn tỉnh theo số lượng người sử dụng lao động; số lượng người sử dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng lao động (Mẫu số 02 -Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Mẫu số 03a/PL01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
3. Thông tin về người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Quảng Nam. Số lượng khoảng 1.000-1200 lao động (Mẫu số 03 - Thông tư số 01/2022/TT- BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
III. Nội dung thu thập, lưu trữ, tổng hợp thị trường lao động
1. Thu thập thông tin về cung lao động
a) Đối tượng
Đối tượng được thu thập là người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập thông tin.
b) Nội dung thu thập:
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; số định danh cá nhân.
- Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất; trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên ngành đào tạo.
- Công việc chính đang làm (tên công việc; vị thế việc làm; nơi làm việc (tên, loại hình, ngành kinh tế, địa chỉ).
- Tình trạng thất nghiệp (công việc chính trước khi thất nghiệp, thời gian thất nghiệp).
- Lý do không tham gia hoạt động kinh tế.
- Nhu cầu đào tạo, việc làm.
2. Thu thập thông tin về cầu lao động
a) Đối tượng
Đối tượng thu thập là người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2
Điều 3 Bộ luật Lao động, bao gồm: người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b) Nội dung thu thập
- Việc sử dụng lao động của người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Lao động;
- Nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động.
c) Quy trình thu thập thông tin
- Quy trình thu thập thông tin sử dụng lao động của người sử dụng lao động thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Quy trình thu thập, cập nhật thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động: Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí, tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật thường xuyên chi tiết thông tin tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 ban hành theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Mẫu số 03a/PL01 ban hành theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
3. Thu thập thông tin về người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Quảng Nam
Nội dung thu thập: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; giấy phép lao động; trình độ chuyên môn đào tạo và chuyên ngành đào tạo. Vị trí công việc; chức danh công việc; hình thức làm việc; loại hình doanh nghiệp, tổ chức làm việc; kinh nghiệm làm việc; chứng chỉ hành nghề (nếu có). Địa điểm và thời gian làm việc.
* Khi có sự thay đổi hoặc sai sót về nội dung thông tin quy định tại các nội dung trên thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh sửa.
IV. Sản phẩm thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
1. Cơ sở dữ liệu cung lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022 (lực lượng lao động, lao động có việc làm, lao động qua đào tạo, cơ cấu lao động…).
2. Cơ sở dữ liệu cầu lao động năm 2022 (số lượng người sử dụng lao động, số lượng lao động; nhu cầu tuyển dụng lao động thường xuyên, 6 tháng đến chia theo ngành nghề, trình độ...)
3. Cơ sở dữ liệu về người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Quảng Nam năm 2022 (họ tên, giới tính, trình độ, chuyên môn đào tạo, vị trí công việc, nghề công việc, quốc tịch, thời gian làm việc…).
V. Tiến độ triển khai thực hiện
- Quý I/2022: Xây dựng, ban hành Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022; trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch công tác thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin thị trường lao động ở cấp huyện.
- Quý II/2022: Rà soát kiểm tra số liệu thông tin cung, cầu lao động; xây dựng dự toán kinh phí, hợp đồng với đơn vị, chuyên gia về công nghệ thông tin để nâng cấp phần mềm Cung lao động (bổ sung các thông tin theo quy định, bổ sung các biểu mẫu báo cáo, sửa đổi các biểu báo cáo phù hợp), xây dựng phần mềm cầu lao động, phần mềm thu thập thông tin người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Quảng Nam; tổ chức hội nghị tập huấn triển khai công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
- Quý III/2022: Triển khai công tác ghi chép, thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn toàn tỉnh:
Tháng 7/2022: Triển khai công tác ghi chép, thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn toàn tỉnh, thời điểm bắt đầu thực hiện là ngày 01/07/2022, thời gian hoàn thành trong 30 ngày.
Tháng 8/2022: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức nhập thông tin vào phần mềm cung lao động.
Tháng 9/2022: Chuyển dữ liệu thị trường lao động của tỉnh Quảng Nam kết nối vào hệ thống Cơ sở dữ liệu thị trường lao động Quốc gia. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, in ấn phẩm thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022 để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022.
- Tổ chức hội nghị triển khai Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022.
- Chịu trách nhiệm lập, phân bổ dự toán; hướng dẫn các đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích và thanh, quyết toán theo quy định.
- Tổ chức công tác kiểm tra, giám sát việc ghi chép, cập nhật, lưu trữ dữ liệu thông tin thị trường lao động tại các địa phương.
- Tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, lưu trữ, quản lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thị trường lao động theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh
Kiểm tra, hướng dẫn việc lập dự toán; sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin lao động theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp cung cấp thông tin, chia sẻ dữ liệu về tên, mã số, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tình trạng doanh nghiệp (đang hoạt động, đăng ký mới, ngừng hoạt động, giải thể).
4. Bảo hiểm xã hội, Cục Thuế tỉnh
Chia sẻ dữ liệu, phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về tổ chức sử dụng lao động, tình hình tăng, giảm lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
5. Cục Thống kê tỉnh
Phối hợp, hỗ trợ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng phần mềm, hướng dẫn nghiệp vụ cho các địa phương; tham gia giám sát các hoạt động thu thập thông tin thị trường lao động ở cấp huyện; phân loại, đánh mã ngành kinh tế.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp, hỗ trợ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng hệ thống, tổng hợp thông tin thị trường lao động để phổ biến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
7. Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
Tổ chức thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động thuộc phạm vi trách nhiệm gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo theo quy định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng, ban hành kế hoạch, tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác thu thập, lưu trữ thông tin cung lao động trên địa bàn.
- Bố trí kinh phí từ ngân sách cấp huyện để công tác thu thập thông tin thị trường lao động năm 2022 đảm bảo chất lượng, hiệu quả (chi phí in ấn biểu mẫu, tập huấn, thu thập thông tin, nhập tin, kiểm tra, giám sát…).
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc thu thập thông tin ban đầu, cập nhật toàn bộ thông tin của người lao động từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa phương vào Phiếu Thông tin về Cung lao động (Mẫu số 01- Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), tổ chức nhập thông tin vào phần mềm sau khi đã kiểm tra, đối chiếu, rà soát thông tin đúng của người lao động.
- Chỉ đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, phối hợp với Chi cục Thống kê, các cơ quan có liên quan thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc ghi chép thu thập thông tin thị trường lao động trên địa bàn, xử lý thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả thu thập thông tin.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác lưu trữ, quản lý thông tin thị trường lao động; công tác tổng hợp và phổ biến thông tin thị trường lao động tại cấp huyện, cấp xã theo hướng dẫn.
9. Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thu thập thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi, trách nhiệm được giao.
- Tổ chức thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động vào hệ thống cơ sở dữ liệu việc làm trống để kết nối cung – cầu lao động.
- Báo cáo công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi trách nhiệm gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn, hỗ trợ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố về nghiệp vụ thu thập thông tin, cập nhập, khai thác, quản lý, sử dụng, lưu trữ dữ liệu cung lao động, thông tin thị trường lao động.
- Kết xuất thông tin cung lao động năm 2022 theo các biểu mẫu quy định; tổ chức lưu trữ, khai thác, sử dụng, dự báo và cung cấp thông tin thị trường lao động cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
1. Từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán kế hoạch năm 2022 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022.
2. Ngân sách cấp huyện, xã bố trí trong dự toán công tác đảm bảo an sinh xã hội, lao động việc làm năm 2022 và bổ sung kinh phí để tổ chức thu thập thông tin, cập nhật thông tin thị trường lao động năm 2022.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Trên đây là Kế hoạch thu thập, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2021 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 867/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Kế hoạch 394/KH-UBND năm 2021 về điều tra thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 81/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp và công bố thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 5Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2022 về tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Kế hoạch 2184/KH-UBND năm 2022 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 884/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật việc làm 2013
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 4Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- 5Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2021 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 867/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Kế hoạch 394/KH-UBND năm 2021 về điều tra thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 8Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Kế hoạch 81/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp và công bố thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 10Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2022 về tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Kế hoạch 2184/KH-UBND năm 2022 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Kế hoạch 884/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 1691/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022
- Số hiệu: 1691/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra