Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/KH-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 296/TTr-SNN ngày 19/7/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung như sau:
1. Mục tiêu
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các văn bản có liên quan.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các chương trình, đề án, văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai; kiểm tra, giám sát việc thực hiện để tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng…. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công nghiệp sinh học trong nông nghiệp.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt trong nghiên cứu, ứng dụng công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên phổ biến đến mọi người dân các kiến thức, thành tựu công nghệ sinh học, các kết quả nổi bật của công nghiệp sinh học nông nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các hoạt động khuyến nông và khuyến công để giới thiệu, tập huấn, hướng dẫn cho người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã và các cấp, các ngành về các tiến bộ, kỹ thuật của công nghệ sinh học nông nghiệp.
2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản
a) Giống cây trồng:
Ứng dụng công nghệ di truyền, công nghệ nuôi cấy mô trong chọn, tạo, nhân giống các giống lúa thuần, lúa chất lượng cao và một số giống cây trồng (chuối, khoai tây, hoa….) phục vụ sản xuất hàng hóa; công nghệ biến đổi gen trong sản xuất ngô hàng hóa; sử dụng các giống sắn cao sản trong sản xuất sắn công nghiệp ; công nghệ mô, hom trong chọn, tạo, nhân giống các giống cây lâm nghiệp như xoan, tếch, giổi…; Phân lập trong chọn, tạo, nhân giống cây trồng.
b) Giống vật nuôi:
Ứng dụng ưu thế lai và các công nghệ truyền giống (truyền tinh nhân tạo, tinh phân biệt giới tính) trong chọn, tạo và nhân giống các giống bò thịt, bò sữa, lợn, gà có năng suất, chất lượng cao, cung cấp cho người chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Sử dụng lợn bố mẹ giống chất lượng cao trong chọn, tạo, nhân giống các giống lợn thịt để sản xuất quy mô lớn với quy trình khép kín từ khâu tự cung ứng giống, nuôi và tiêu thụ. Ứng dụng, làm chủ công nghệ phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm định, đánh giá chất lượng con giống vật nuôi, thủy sản.
c) Giống thủy sản:
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn lọc đàn cá bố mẹ; công nghệ sản xuất cá giống bằng phương pháp đẻ vuốt và ấp trứng bằng bình vây, ứng dụng phương pháp lai xa hoặc sử dụng hóa chất để tạo giống đơn tính trong sản xuất cá giống, nhằm tạo ra con giống có năng suất, chất lượng cao.
- Điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên lòng hồ thủy điện và các hồ chứa thủy lợi để xác định được các nguồn giống thủy sản có khả năng sinh trưởng, phát triển và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
d) Hình thành cơ sở dữ liệu ADN/barcode/chỉ thị phân tử đối với nguồn gen di truyền bản địa làm cơ sở cho việc bảo tồn, khai thác, phục tráng và phát triển, bảo hộ thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với nhóm sản phẩm nông sản, lâm sản, vật nuôi, thủy sản đặc sản của tỉnh.
a) Cây trồng:
- Ứng dụng kỹ thuật quản lý, sử dụng tổng hợp tài nguyên đất và nước ; các chế phẩm sinh học thế hệ mới, kít chẩn đoán, quản lý dịch bệnh cây trồng và kiểm soát dư lượng các chất cấm trong nông sản có nguồn gốc từ cây trồng và giám định, chẩn đoán độ phì nhiêu, sức khỏe đất trồng trọt, nước tưới.
- Nghiên cứu, dự báo các loại sâu bệnh hại cây trồng và biện pháp kỹ thuật quản lý sâu bệnh tổng hợp; nghiên cứu các loại sâu bệnh mới phát sinh và đề xuất quy trình phòng, chống hiệu quả; phân tích nguy cơ dịch hại và các giải pháp khắc phục.
- Ứng dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, các chế phẩm sinh học, phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu về thuốc bảo vệ thực vật, ngưỡng độc hại trong mối quan hệ với điều kiện canh tác và chế độ bảo quản, xử lý sau thu hoạch.
- Khảo nghiệm các loại thuốc bảo vệ thực vật mới để phòng trừ sâu bệnh hại có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường.
b) Vật nuôi, thủy sản:
- Ứng dụng công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi (công nghệ khí sinh học, chế phẩm sinh học...) nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng sản phẩm của công nghệ sinh học (Test chẩn đoán nhanh), công nghệ nuôi cấy tế bào (Vắc xin) trong chẩn đoán, phòng trị một số bệnh nguy hiểm cho đàn vật nuôi, thủy sản như: Cúm gia cầm, lở mồm long móng gia súc, tai xanh ở lợn, dịch tả lợn....
- Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm soát dư lượng các chất cấm trong thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, thủy sản.
- Áp dụng phương pháp miễn dịch học bằng biện pháp sử dụng chế phẩm được chiết xuất từ thảo dược (chế phẩm tinh dầu tỏi TC3) để phòng, trị bệnh cho cá.
4. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ xây dựng vùng lúa, ngô, sắn cao sản chất lượng cao, vùng sản xuất cây thực phẩm (rau, đậu các loại…), cây ăn quả, dược liệu tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
- Áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt trong chăn nuôi lợn, gia cầm, bò thịt, bò sữa để tạo ra sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Nghiên cứu, xây dựng quy trình nuôi dưỡng gia súc, gia cầm trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có của địa phương, đặc biệt là các phụ phẩm nông nghiệp; ứng dụng công nghệ sinh học tạo nguồn thức ăn mới, thức ăn bổ sung dùng trong chăn nuôi kết hợp với thức ăn bổ sung chất lượng cao.
- Ứng dụng và mở rộng diện tích nuôi cá thâm canh, siêu thâm canh (nuôi lồng, bè) có sử dụng thức ăn công nghiệp đối với một số đối tượng nuôi chính như: Chép, trôi, trắm cỏ, rô phi đơn tính, diêu hồng, lăng, tầm, hồi. Ứng dụng công nghệ xử lý môi trường bằng các chế phẩm vi sinh trong nuôi trồng thủy sản.
- Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT) phục vụ kiểm định, đánh giá an toàn và chất lượng thực phẩm từ cây trồng, vật nuôi, thủy sản; giám định, chẩn đoán tác nhân gây bệnh, giảm chất lượng nông sản, thực phẩm; công nghệ tạo chế phẩm sinh học, nâng cao giá trị gia tăng các phụ phẩm chế biến sau thu hoạch sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản.
- Phát triển công nghệ tạo chế phẩm sinh học phục vụ sơ chế, bảo quản đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh.
- Thử nghiệm ứng dụng công nghệ bao gói thay đổi áp suất, công nghệ chiếu xạ trong chế biến bảo quản nông sản, thực phẩm. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản sau thu hoạch, chế biến thủy sản an toàn sản phẩm thủy sản có giá trị kinh tế cao.
5. Xây dựng, phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
a) Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại hóa máy móc, thiết bị:
- Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng nông, lâm sản và thủy sản hàng hóa, đánh giá an toàn sinh học các sản phẩm công nghệ sinh học đạt tiêu chuẩn và xây dựng các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học bảo đảm theo quy định; đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã nhập khẩu công nghệ, kỹ thuật mới phục vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp theo quy định.
b) Đào tạo nguồn nhân lực:
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân ở trong tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công nghệ sinh học ngành nông nghiệp.
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học của các tổ chức khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ và doanh nghiệp công nghiệp sinh học thông qua việc ưu tiên gửi cán bộ nghiên cứu đi đào tạo, nghiên cứu chuyên ngành công nghệ sinh học bậc tiến sĩ, thạc sĩ; đào tạo chuyên gia đầu ngành về công nghệ sinh học nông nghiệp.
- Khuyến khích, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp trong công nghiệp sinh học, đào tạo chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.
- Lồng ghép các nguồn vốn từ chương trình khuyến nông; các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn… để phục vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp.
- Tổ chức các lớp đào tạo kỹ thuật viên trong nước về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp, kết hợp bồi dưỡng tập huấn chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật mới trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân liên quan.
c) Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp:
- Tiếp tục xây dựng, nối mạng và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghệ sinh học nông nghiệp.
- Khuyến khích thư viện tỉnh, các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh phát triển hệ thống thư viện bao gồm các ấn phẩm cơ bản dưới dạng sách, tạp chí và thư viện điện tử, bảo đảm cung cấp và chia sẻ các thông tin cơ bản nhất, mới nhất về công nghệ sinh học nông nghiệp.
6. Xây dựng và phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
Hình thành và phát triển các doanh nghiệp, hợp tác xã công nghiệp sinh học sản xuất sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, gồm: Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực; phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh vật, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, chế phẩm sinh học xử lý môi trường, thức ăn chăn nuôi...; chế phẩm sinh học phục vụ bảo quản chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản chủ lực phục vụ nội tiêu và xuất khẩu; vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi, thủy sản, thuốc thú y sinh học, KIT sử dụng cho chẩn đoán, quản lý dịch bệnh hại quan trọng đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực và kiểm soát dư lượng các chất cấm.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp; cơ chế chính sách có liên quan đến phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; gắn cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp quy mô hàng hóa, bảo đảm phát triển bền vững.
8. Hợp tác trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
- Tổ chức các lớp thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp.
- Đặt hàng thực hiện các đề tài, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp; chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị về công nghệ sinh học nông nghiệp .
- Tăng cường hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động hợp tác và tiếp nhận, chuyển giao công nghệ sản xuất công nghiệp sản phẩm công nghệ sinh học.
- Khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân mua, chuyển nhượng bản quyền đối với những công nghệ, vật liệu và thuê chuyên gia nước ngoài đối với các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ sinh học nông nghiệp cần thiết.
(Chi tiết có Phụ lục gửi kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan Thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban, Ngành của tỉnh trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí chi đầu tư phát triển để thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp bảo đảm theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban, Ngành của tỉnh trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài phát triển công nghệ sinh học ngành nông nghiệp bảo đảm theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban, Ngành của tỉnh trình UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ liên quan đến công nghệ sinh học ngành nông nghiệp từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, cụ thể hóa thành Chương trình, dự án triển khai thực hiện giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp điều kiện của từng huyện, thành phố.
6. Đề nghị các trường đại học, cao đẳng; doanh nghiệp, hợp tác xã; tổ chức, cá nhân có liên quan chủ động đề xuất các nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố trong triển khai các nhiệm vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (từ ngày 18/11 đến ngày 20/11) UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT | Nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
| ||
- | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng…. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công nghiệp sinh học trong nông nghiệp. | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
- | Xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt trong nghiên cứu, ứng dụng công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên phổ biến đến mọi người dân các kiến thức, thành tựu công nghệ sinh học, các kết quả nổi bật của công nghiệp sinh học nông nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
- | Tổ chức các hoạt động khuyến nông và khuyến công để giới thiệu, tập huấn, hướng dẫn cho người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã và các cấp, các ngành về các tiến bộ, kỹ thuật của công nghệ sinh học nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản |
|
|
| |
2.1 | Giống cây trồng |
|
|
|
- | Ứng dụng công nghệ di truyền, công nghệ nuôi cấy mô trong chọn, tạo, nhân giống các giống lúa thuần, lúa chất lượng cao và một số giống cây trồng (chuối, khoai tây, hoa….) phục vụ sản xuất hàng hóa; công nghệ biến đổi gen trong sản xuất ngô hàng hóa; Sử dụng các giống sắn cao sản trong sản xuất sắn công nghiệp; công nghệ mô, hom trong chọn, tạo, nhân giống các giống cây lâm nghiệp như xoan, tếch, dổi…; Phân lập trong chọn, tạo, nhân giống cây trồng. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
2.2 | Giống vật nuôi |
|
|
|
- | Ứng dụng ưu thế lai và các công nghệ truyền giống (truyền tinh nhân tạo, tinh phân biệt giới tính) trong chọn, tạo và nhân giống các giống bò thịt, bò sữa, lợn, gà có năng suất, chất lượng cao, cung cấp cho người chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Sử dụng lợn bố mẹ giống chất lượng cao trong chọn, tạo, nhân giống các giống lợn thịt để sản xuất quy mô lớn với quy trình khép kín từ khâu tự cung ứng giống, nuôi và tiêu thụ. Ứng dụng, làm chủ công nghệ phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm định, đánh giá chất lượng con giống vật nuôi, thủy sản. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
2.3 | Giống thủy sản |
|
|
|
- | Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn lọc đàn cá bố mẹ; công nghệ sản xuất cá giống bằng phương pháp đẻ vuốt và ấp trứng bằng bình vây, ứng dụng phương pháp lai xa hoặc sử dụng hóa chất để tạo giống đơn tính trong sản xuất cá giống, nhằm tạo ra con giống có năng suất, chất lượng cao. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên lòng hồ thủy điện và các hồ chứa thủy lợi để xác định được các nguồn giống thủy sản có khả năng sinh trưởng, phát triển và mang lại hiệu quả kinh tế cao. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan liên quan | 2022 - 2023 |
2.4 | Hình thành cơ sở dữ liệu ADN/barcode/chỉ thị phân tử đối với nguồn gen di truyền bản địa làm cơ sở cho việc bảo tồn, khai thác, phục tráng và phát triển, bảo hộ thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với nhóm sản phẩm nông sản, lâm sản, vật nuôi, thủy sản đặc sản của tỉnh. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
|
|
| ||
3.1 | Cây trồng |
|
|
|
- | Ứng dụng kỹ thuật quản lý, sử dụng tổng hợp tài nguyên đất và nước; các chế phẩm sinh học thế hệ mới, kít chẩn đoán, quản lý dịch bệnh cây trồng và kiểm soát dư lượng các chất cấm trong nông sản có nguồn gốc từ cây trồng và giám định, chẩn đoán độ phì nhiêu, sức khỏe đất trồng trọt, nước tưới. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Nghiên cứu, dự báo các loại sâu bệnh hại cây trồng và biện pháp kỹ thuật quản lý sâu bệnh tổng hợp; nghiên cứu các loại sâu bệnh mới phát sinh và đề xuất quy trình phòng, chống hiệu quả; phân tích nguy cơ dịch hại và các giải pháp khắc phục. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Ứng dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, các chế phẩm sinh học, phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững, an toàn, thân thiện với môi trường. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Ứng dụng các kết quả nghiên cứu về thuốc bảo vệ thực vật, ngưỡng độc hại trong mối quan hệ với điều kiện canh tác và chế độ bảo quản, xử lý sau thu hoạch. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Khảo nghiệm các loại thuốc bảo vệ thực vật mới để phòng trừ sâu bệnh hại có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
3.2 | Vật nuôi, thủy sản |
|
|
|
- | Ứng dụng công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi (công nghệ khí sinh học, chế phẩm sinh học...) nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Ứng dụng sản phẩm của công nghệ sinh học (Test chẩn đoán nhanh), công nghệ nuôi cấy tế bào (Vắc xin) trong chẩn đoán, phòng trị một số bệnh nguy hiểm cho đàn vật nuôi, thủy sản như: Cúm gia cầm, lở mồm long móng gia súc, tai xanh ở lợn, dịch tả lợn.... | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm soát dư lượng các chất cấm trong thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, thủy sản. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Áp dụng phương pháp miễn dịch học bằng biện pháp sử dụng chế phẩm được chiết xuất từ thảo dược (chế phẩm tinh dầu tỏi TC3) để phòng, trị bệnh cho cá. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp |
|
|
| |
- | Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ xây dựng vùng lúa, ngô, sắn cao sản chất lượng cao, vùng sản xuất cây thực phẩm (rau, đậu các loại…), cây ăn quả, dược liệu tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt trong chăn nuôi lợn, gia cầm, bò thịt, bò sữa để tạo ra sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Nghiên cứu, xây dựng quy trình nuôi dưỡng gia súc, gia cầm trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có của địa phương, đặc biệt là các phụ phẩm nông nghiệp; ứng dụng công nghệ sinh học tạo nguồn thức ăn mới, thức ăn bổ sung dùng trong chăn nuôi kết hợp với thức ăn bổ sung chất lượng cao. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Ứng dụng và mở rộng diện tích nuôi cá thâm canh, siêu thâm canh (nuôi lồng, bè) có sử dụng thức ăn công nghiệp đối với một số đối tượng nuôi chính như: Chép, trôi, trắm cỏ, rô phi đơn tính, diêu hồng, lăng, tầm, hồi. Ứng dụng công nghệ xử lý môi trường bằng các chế phẩm vi sinh trong nuôi trồng thủy sản. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT) phục vụ kiểm định, đánh giá an toàn và chất lượng thực phẩm từ cây trồng, vật nuôi, thủy sản; giám định, chẩn đoán tác nhân gây bệnh, giảm chất lượng nông sản, thực phẩm; công nghệ tạo chế phẩm sinh học, nâng cao giá trị gia tăng các phụ phẩm chế biến sau thu hoạch sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Phát triển công nghệ tạo chế phẩm sinh học phục vụ sơ chế, bảo quản đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Thử nghiệm ứng dụng công nghệ bao gói thay đổi áp suất, công nghệ chiếu xạ trong chế biến bảo quản nông sản, thực phẩm. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản sau thu hoạch, chế biến thủy sản an toàn sản phẩm thủy sản có giá trị kinh tế cao. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
Xây dựng, phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp |
|
|
| |
5.1 | Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại hóa máy móc, thiết bị |
|
|
|
- | Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng nông, lâm sản và thủy sản hàng hóa, đánh giá an toàn sinh học các sản phẩm công nghệ sinh học đạt tiêu chuẩn và xây dựng các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học bảo đảm theo quy định; đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã nhập khẩu công nghệ, kỹ thuật mới phục vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
5.2 | Đào tạo nguồn nhân lực |
|
|
|
- | Khuyến khích các tổ chức, cá nhân ở trong tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công nghệ sinh học ngành nông nghiệp. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học của các tổ chức khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ và doanh nghiệp công nghiệp sinh học thông qua việc ưu tiên gửi cán bộ nghiên cứu đi đào tạo, nghiên cứu chuyên ngành công nghệ sinh học bậc tiến sĩ, thạc sĩ; đào tạo chuyên gia đầu ngành về công nghệ sinh học nông nghiệp. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Khuyến khích, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp trong công nghiệp sinh học, đào tạo chuyển giao công nghệ từ nước ngoài. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Lồng ghép các nguồn vốn từ chương trình khuyến nông; các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn… để phục vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Tổ chức các lớp đào tạo kỹ thuật viên trong nước về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp, kết hợp bồi dưỡng tập huấn chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật mới trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân liên quan. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
5.3 | Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp |
|
|
|
- | Tiếp tục xây dựng, nối mạng và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghệ sinh học nông nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Khuyến khích thư viện tỉnh, các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh phát triển hệ thống thư viện bao gồm các ấn phẩm cơ bản dưới dạng sách, tạp chí và thư viện điện tử, bảo đảm cung cấp và chia sẻ các thông tin cơ bản nhất, mới nhất về công nghệ sinh học nông nghiệp. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
Xây dựng và phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp |
|
|
| |
- | Hình thành và phát triển các doanh nghiệp, hợp tác xã công nghiệp sinh học sản xuất sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, gồm: Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực; Phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh vật, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, chế phẩm sinh học xử lý môi trường, thức ăn chăn nuôi...; Chế phẩm sinh học phục vụ bảo quản chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản chủ lực phục vụ nội tiêu và xuất khẩu; Vắc-xin phòng bệnh cho vật nuôi, thủy sản, thuốc thú y sinh học, KIT sử dụng cho chẩn đoán, quản lý dịch bệnh hại quan trọng đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực và kiểm soát dư lượng các chất cấm. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
|
|
| ||
- | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp; cơ chế chính sách có liên quan đến phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; gắn cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn các huyện, thành phố. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2022 |
- | Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp quy mô hàng hóa, bảo đảm phát triển bền vững. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2022 |
Hợp tác trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp |
|
|
| |
- | Tổ chức các lớp thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Đặt hàng thực hiện các đề tài, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp; chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị về công nghệ sinh học nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Tăng cường hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động hợp tác và tiếp nhận, chuyển giao công nghệ sản xuất công nghiệp sản phẩm công nghệ sinh học. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân mua, chuyển nhượng bản quyền đối với những công nghệ, vật liệu và thuê chuyên gia nước ngoài đối với các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ sinh học nông nghiệp cần thiết. | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- 1Kế hoạch 2771/KH-UBND năm 2017 về triển khai ứng dụng công nghệ sinh học đến năm 2020 và phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 tại địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2559/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Phát triển công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030
- 3Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 về phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5Kế hoạch 2519/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 6Kế hoạch 811/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 429/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Kế hoạch 2771/KH-UBND năm 2017 về triển khai ứng dụng công nghệ sinh học đến năm 2020 và phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 tại địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2559/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Phát triển công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030
- 3Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 429/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 về phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Kế hoạch 2519/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 7Kế hoạch 811/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 429/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2021 tổ chức triển khai thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 169/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra