- 1Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 2Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2018 thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2017/QĐ-UBND
- 5Kế hoạch 5637/KH-UBND năm 2018 về phối hợp triển khai nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 22/NQ-HĐND và Quyết định 402/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023
- 7Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1680/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ THÍ ĐIỂM DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG VÀ CẢI TIẾN MẪU MÃ SẢN PHẨM ĐẶC THÙ NĂM 2019
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm đặc thù giai đoạn 2016-2018; đồng thời bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019t (ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 của UBND tỉnh); Kế hoạch số 5637/KH-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh (về phối hợp triển khai nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 09/11/2018 của HĐND tỉnh và Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Kế hoạch hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm đặc thù”, cụ thể như sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung:
Nhằm tạo bước chuyển biến có chiều sâu về năng suất, chất lượng của các sản phẩm đặc thù, lợi thế của tỉnh; triển khai đồng bộ nội dung hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ (KH&CN) vào sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đặc thù; nâng cao năng lực quản lý và phát triển sản phẩm, đẩy mạnh phát triển thương hiệu, trình độ ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp, nâng cao chất lượng, năng lực sản xuất, tạo sản phẩm mới, đa dạng hóa mẫu mã, tiến tới cạnh tranh sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hỗ trợ theo hướng tập trung, đồng bộ, từ khâu nghiên cứu ứng dụng mô hình; cải tiến công nghệ; ứng dụng công nghệ mới cải tiến mẫu mã sản phẩm; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất, mã số, mã vạch, tem điện tử thông minh; xây dựng thương hiệu, quảng bá kết nối cung cầu sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm;
- Khảo sát, lựa chọn và hỗ trợ ít nhất 03 doanh nghiệp sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm đặc thù. Ưu tiên 04 nhóm sản phẩm trong năm 2019: Nho, Táo, Tỏi, Tôm giống.
- Có tối thiểu 03 sản phẩm của 03 doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đặt ra của kế hoạch khi đưa ra thị trường.
II. Nội dung hỗ trợ:
1. Nhóm nội dung hỗ trợ xây dựng đặt hàng nhiệm vụ KH&CN phù hợp với tính chất và nhu cầu sản xuất, phát triển sản phẩm của doanh nghiệp.
2. Nhóm nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020:
a) Hỗ trợ thực hiện nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả hoạt động chuyển giao công nghệ để xây dựng dự án, mô hình thử nghiệm nhằm cải tiến, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Các dự án ưu tiên đề xuất thực hiện thí điểm 2019:
- Ứng dụng công nghệ nhà lưới chống ruồi vàng trên cây Táo;
- Ứng dụng công nghệ bao trái chống tổn thất thu hoạch trên quả Nho;
- Ứng dụng công nghệ bảo quản Măng tây, Táo, Tỏi,...
- Ứng dụng công nghệ chế biến, bảo quản các sản phẩm từ thịt: Cừu, Dê;
- Ứng dụng công nghệ vào quy trình nuôi cho các sản phẩm phục vụ ngành tôm giống (nuôi tôm giống sạch bệnh, nuôi rươi biển cung cấp nguồn thức ăn tôm bố mẹ,…)
b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp bao gồm đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích; đăng ký kiểu dáng công nghiệp sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu hàng hóa thông thường, đăng ký nhãn hiệu quốc tế (ngoài lãnh thổ Việt Nam).
c) Hỗ trợ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, mã QR-Code, ứng dụng tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm đối với các sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ.
d) Hỗ trợ tư vấn thiết kế hệ thống nhận diện sản phẩm đặc thù, hệ thống marketing bán hàng nhằm phát triển sản phẩm trên thị trường.
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Hoạt động của ngành khoa học công nghệ như: Chợ công nghệ và Thiết bị (Techmart); Sự kiện kết nối cung cầu công nghệ (TechDemo); Sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo vùng, Quốc gia hàng năm (Techfest) và các sự kiện khoa học và công nghệ liên quan khác.
e) Hỗ trợ đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia (các hệ thống quản lý được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 14001; ISO 9001:2008, ISO 22000, GMP, TQM, SA 8000, VietGap, VietGAHP, Organic, Global Gap, OHSAS 18001; các hệ thống quản lý khác nhằm vào mục đích đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, an toàn, sức khỏe, môi trường, tiết kiệm năng lượng); hỗ trợ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn ISO/IEC17025 cho doanh nghiệp tự đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia và đạt giải thưởng chất lượng quốc gia.
3. Nhóm nội dung hỗ trợ thuộc Đề án Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ phát triển các sản phẩm trong điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp chế biến thành các sản phẩm có chất lượng tốt, quy mô lớn, có sức cạnh tranh trên thị trường phục vụ nội tiêu và xuất khẩu theo Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ (lồng ghép nội dung và đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ phù hợp theo thực tế).
4. Nhóm nội dung hỗ trợ về thông tin truyền thông, đào tạo tập huấn, hội thảo về khoa học và công nghệ:
Định kỳ hỗ trợ công tác thông tin truyền thông ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ liên quan đến lĩnh vực được xét hỗ trợ cho đối tượng doanh nghiệp thông qua các kênh thông tin: Bản tin khoa học và công nghệ, thông tin khoa học và công nghệ, các chuyên đề công nghệ hàng tháng của ngành khoa học và công nghệ; kết nối thông tin tham dự các hội thảo phân tích xu hướng công nghệ có liên quan đến lĩnh vực hỗ trợ; tham gia các khóa tập huấn, hội nghị, hội thảo về các chủ đề khoa học và công nghệ có liên quan.
III. Cơ chế hỗ trợ:
1. Doanh nghiệp được lựa chọn tham gia kế hoạch hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm đặc thù được đảm bảo hỗ trợ toàn diện theo các nhóm nội dung tại Khoản 1, 2 và 4 Mục II; riêng nội dung tại Khoản 3 Mục II tùy vào điều kiện lồng ghép phù hợp với nội dung, mục tiêu, đối tượng để hỗ trợ cho toàn diện theo Kế hoạch.
2. Định mức hỗ trợ: Áp dụng theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020; Điểm g, Mục 3.1, Điều Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh.
3. Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn tham gia kế hoạch hỗ trợ thí điểm phải đảm bảo yêu cầu về nguồn vốn đối ứng để triển khai.
IV. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2019 được phân bổ cho Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể và các Hội đặc thù cấp tỉnh và các nguồn kinh phí đối ứng, huy động hợp pháp khác.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các ngành, địa phương liên quan rà soát nhu cầu thực tế doanh nghiệp đăng ký tham gia hỗ trợ trong năm 2019 thuộc nhóm sản phẩm định hướng, khảo sát thực tế doanh nghiệp, tổ chức xét chọn, phê duyệt danh sách, hướng dẫn doanh nghiệp được xét chọn tham gia Kế hoạch thí điểm xây dựng nhiệm vụ hỗ trợ tổng thể theo dạng Đề án/Nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức thẩm định, phê duyệt và triển khai theo trình tự quy định.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn tham gia Kế hoạch hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm đặc thù cần đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện được xem xét hỗ trợ theo quyết định 67/2015/QĐ-UBND và tập trung ưu tiên 04 nhóm sản phẩm được hỗ trợ trong năm 2019: Nho, Táo, Tỏi, Tôm giống.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này cho UBND tỉnh; đảm bảo thực hiện theo mục tiêu đề ra; trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, khó khăn, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời nhằm hoàn thành Kế hoạch đề ra./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2011 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về đổi mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015
- 3Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục sản phẩm đặc thù của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản
- 1Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2011 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về đổi mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015
- 3Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2018 thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2017/QĐ-UBND
- 8Kế hoạch 5637/KH-UBND năm 2018 về phối hợp triển khai nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 22/NQ-HĐND và Quyết định 402/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023
- 10Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023
- 11Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục sản phẩm đặc thù của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản
Kế hoạch 1680/KH-UBND về hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm đặc thù năm 2019 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 1680/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định