Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1610/KH-UBND | Kon Tum, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
Triển khai Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới 2050 (Quy hoạch điện VIII); Quyết định 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các văn bản, quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch điện VIII trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích: Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính, Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng nhu cầu cấp điện cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước; làm cơ sở thu hút đầu tư, phát triển điện lực theo Quy hoạch điện VIII, Quy hoạch tỉnh Kon Tum, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch điện VIII trên địa bàn tỉnh phải bám sát mục tiêu, định hướng, tiến độ đưa vào vận hành hằng năm các dự án điện trong Quy hoạch điện VIII, Quy hoạch tỉnh Kon Tum, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Đảm bảo phát triển nguồn điện cân đối, cân bằng, khả thi, đồng bộ và linh hoạt trong phát triển nguồn và lưới điện phù hợp với bối cảnh, nguồn lực, phù hợp với điều kiện tại địa phương.
- Tiếp tục triển khai xây dựng các dự án năng lượng tái tạo có hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cao, ít tác động đến môi trường, có diện tích chiếm dụng đất nhỏ, đặc biệt ưu tiên triển khai đầu tư xây dựng các dự án không ảnh hưởng đến rừng tự nhiên và rừng phòng hộ.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển điện lực.
- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các Quy hoạch/Kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch tỉnh được phê duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
1. Công suất nguồn điện năng lượng tái tạo và danh mục các dự án nguồn điện theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII:
- Tổng công suất điện gió trên bờ là 154 MW.
- Tổng công suất thủy điện nhỏ đến năm 2023 là 288 MW, đến năm 2030 là 716 MW; thuỷ điện vừa đến năm 2030 là 84 MW.
- Tổng công suất điện sinh khối là 05 MW.
- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 07 MW.
2. Các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
3. Giải pháp thực hiện quy hoạch
- Các giải pháp thực hiện quy hoạch được thực hiện theo mục VI Điều 1 của Quyết định số 500/QĐ-TTg, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và Quy hoạch tỉnh Kon Tum.
- Diện tích đất sử dụng cho các dự án, công trình năng lượng dự kiến đến năm 2030 khoảng 2.317 ha (được phân bố tại địa bàn các huyện, thành phố), được rà soát, phân bổ, điều chỉnh hàng năm cho phù hợp kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
- Nguồn vốn dự kiến thực hiện đến năm 2030 khoảng: 28.839 tỷ đồng, được huy động từ nguồn vốn của ngành điện, vốn nhà đầu tư bố trí và vốn vay ngân hàng để thực hiện dự án, công trình lưới điện truyền tải, nguồn điện trên địa bàn tỉnh. Trong đó:
+ Vốn cho các dự án nguồn điện: 23.552 tỷ đồng.
+ Vốn cho lưới điện truyền tải 500 kV, 220 kV khoảng: 3.027 tỷ đồng.
+ Vốn cho lưới điện 110 kV khoảng: 2.260 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
1. Sở Công Thương
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung đề xuất, kiến nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII trên địa bàn tỉnh, trong đó nội dung Kế hoạch phải bám sát các mục tiêu của Quy hoạch điện VIII,
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu tổng thể, tối ưu, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm vững chắc, cung ứng đủ điện cho địa bàn tỉnh Kon Tum, góp phần tích cực việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung ứng nguồn điện cho các vùng, miền tổ quốc, theo dự báo nhu cầu điện hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả, tuân thủ theo đúng quy định của Luật Điện lực và pháp luật có liên quan.
- Thường xuyên theo dõi, rà soát danh mục dự án nguồn điện đảm bảo phù hợp với tổng quy mô công suất được phân bổ cho từng loại hình nguồn điện theo Quy hoạch điện VIII, Quy hoạch tỉnh Kon Tum, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các nội dung liên quan theo quy định.
- Hàng năm, phối hợp với các sở ngành, địa phương để rà soát, báo cáo tình hình phát triển điện lực, đề xuất danh mục dự án thay thế các dự án chậm tiến độ.
- Theo dõi tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả tuân thủ theo đúng quy định của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn nhà đầu tư các dự án điện theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan (nếu có).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng nhiệm vụ được giao, thực hiện tốt nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực đất đai, môi trường, tài nguyên nước, khoáng sản, cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và nhiệm vụ khác được giao đối với các dự án, công trình năng lượng trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng nhiệm vụ được giao, hỗ trợ, hướng dẫn các chủ đầu tư các dự án, công trình năng lượng trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu trong công tác đảm bảo hành lang an toàn lưới điện, mức ảnh hưởng đến diện tích rừng, công tác phòng chống thiên tai, tái định cư, tái định canh (nếu có).
5. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các chủ đầu tư các dự án, công trình năng lượng trên địa bàn tỉnh thực hiện các thủ tục xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định.
6. Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các dự án, công trình năng lượng đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật về xây dựng.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp, hỗ trợ bố trí quỹ đất để triển khai đầu tư hệ thống điện trong khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cung cấp điện phục vụ sản xuất tại khu kinh tế, các khu công nghiệp theo quy định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện điện VIII để Nhân dân, cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư biết, tạo sự thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển điện lực.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí đủ quỹ đất để đảm bảo cho các dự án năng lượng thuận lợi đầu tư phát triển; thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công trong quá trình thu hút, đầu tư, vận hành các dự án năng lượng.
9. Công ty Điện lực Kon Tum
- Đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định. Thực hiện vận hành hệ thống nguồn điện an toàn, thông suốt và hiệu quả tránh để xảy ra thiếu điện trong mọi tình huống.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện/lưới điện phân phối theo nhiệm vụ được giao.
10. Truyền tải điện Kon Tum
- Thực hiện vận hành hệ thống lưới điện truyền tải quốc gia, khu vực an toàn, thông suốt và hiệu quả.
- Phối hợp các ban, ngành thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện/lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
IV. Chế độ báo cáo và giải quyết phát sinh vướng mắc
1. Các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để biết, chỉ đạo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để xem xét giải quyết theo thẩm quyền, hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, đảm bảo tính khả thi của Kế hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo để các cơ quan, đơn vị, địa phương biết, nghiêm túc thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI
(Kèm theo Kế hoạch số 1610/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng 1: Danh mục các công trình trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Loại công trình | Tiến độ vận hành | Nhà nước đầu tư | Xem xét xã hội hóa | Ghi chú | |
2023-2025 | 2026-2030 | |||||||
1 | Kon Tum | Trạm cắt | Xây mới |
| X | X |
| Trạm cắt 500 kV đấu nối điện Lào trong trường hợp tăng cường nhập khẩu điện Nam Lào |
Bảng 2: Danh mục các công trình đường dây 500 kV xây mới và cải tạo
TT | Tên đường dây | Số mạch | Chiều dài (km) | Loại công trình | Tiến độ vận hành | Nhà nước đầu tư | Xem xét xã hội hóa | Ghi chú | |
2023- 2025 | 2026- 2030 | ||||||||
1 | Thủy điện Ialy mở rộng - Thủy điện Ialy | 1 | 2 | Xây mới | X |
| X |
| Đồng bộ Thủy điện Ialy mở rộng |
2 | Hatsan (Lào) - Kon Tum | 2 | 100 | Xây mới |
| X | X |
| Trường hợp tăng cường mua điện Lào |
3 | Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2 | 4 | 5 | Xây mới |
| X | X |
| Đấu nối trạm cắt 500 kV Kon Tum, trường hợp tăng cường mua điện từ Lào |
Bảng 3: Danh mục các công trình trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Loại công trình | Tiến độ vận hành | Nhà nước đầu tư | Xem xét xã hội hóa | Ghi chú | |
2023-2025 | 2026-2030 | |||||||
1 | Trạm cắt 220 kV Bờ Y | Trạm cắt | Xây mới | X |
| X |
| Đóng điện tháng 4/2023 Trạm cắt, đấu nối thủy điện Lào |
2 | Bờ Y | 250 | Xây mới |
| X | X |
|
|
3 | Kon Tum | 500 | Cải tạo | X |
| X |
|
|
Bảng 4: Danh mục các công trình đường dây 220 kV xây mới và cải tạo
TT | Tên đường dây | Số mạch | Chiều dài (km) | Loại công trình | Tiến độ vận hành | Nhà nước đầu tư | Xem xét xã hội hóa | Ghi chú | |
2023 - 2025 | 2026 - 2030 | ||||||||
1 | Bờ Y - Kon Tum | 2 | 52 | Xây mới |
| X | X |
| Đấu nối trạm biến áp 220 kV Bờ Y |
2 | Thủy điện Đăk Mi 1 - Thủy điện Đắk My 2 | 1 | 15 | Xây mới | X |
|
| X | Đồng bộ Thủy điện Đắk Mi 1 |
3 | Nam Kong 3 - Trạm cắt 220 kV Bờ Y | 2 | 76 | Xây mới | X |
| X |
| Đồng bộ Thủy điện Nậm Kong 1,2,3 (Lào) |
4 | Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Rẽ Xekaman 1 - Pleiku 2 | 4 | 2 | Xây mới | X |
| X |
| Đấu nối trạm cắt Bờ Y, đồng bộ Thủy điện Nậm Kong 1,2,3 Lào |
5 | Điện gió Kon Plong - Rẽ Thủy điện Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi | 2 | 19 | Xây mới | X |
|
| X | Đồng bộ Điện gió Kon Plong, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
6 | Thủy điện Đắk Lô 3 - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi | 4 | 1 | Xây mới |
| X |
| X | Giải phóng công suất thủy điện, phương án đấu nối theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021 và Văn bản 29/BCT-ĐL ngày 05/1/2021 |
7 | Nâng khả năng tải KonTum - Pleiku | 2 | 36 | Cải tạo |
| X | X |
|
|
KHÁI TOÁN CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI, NGUỒN ĐIỆN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1610/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Hạng mục | Khái toán sơ bộ TMĐT (tỷ đồng) | Diện tích chiếm đất (ha) |
Ia | Công trình, dụ án lưới điện truyền tải trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 3.027 | 24,00 |
1 | Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Kon Tum từ 2x125 MVA lên 2x250 MVA | 101 | - |
2 | Xây dựng mới Trạm biến áp 220 kV Bờ Y 250 MVA và đường dây mạch kép 220 kV Kon Tum - Bờ Y | 729 | 6,70 |
3 | Nâng cấp đường dây 220 kV mạch kép Kon Tum - Plei Ku (chiều dài tuyến là 36 km) từ dây dẫn 2x ACSR-400 thành 4x ACSR-400 | 349 |
|
4 | Trạm cắt 220 kV Bờ Y và các đường dây đấu nối | 277 | 4,00 |
5 | Trạm cắt 500 kV Kon Tum và đường dây đấu nối | 1.312 | 13,30 |
6 | Đường dây 500 kV Thủy điện Ialy mở rộng - Thủy điện Ialy, đường dây 500kV xây mới, 1 mạch | 25 |
|
7 | Đường dây Thủy điện Đăk Mi 1 - Thủy điện Đăk My 2 | 90 |
|
8 | Đường dây Kon Plông - Rẽ Thủy điện Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi, đường dây 220 kV 2 mạch | 127 |
|
9 | Thủy điện Đăk Lô 3 - Rẽ Thủy điện Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi, đường dây 220 kV 4 mạch | 17 |
|
Ib | Công trình, dụ án lưới điện 110 kV trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 2.260 | 18,57 |
1 | Trạm biến áp 110 kV (xây dựng mới, 09 trạm) | 401,4 | 6,00 |
2 | Trạm biến áp 110 kV (nâng cấp mở rộng, 06 trạm) | 260,2 |
|
3 | Đường dây 110 kV | 1598,2 | 12,57 |
II | Công trình, dự án nguồn điện trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 23.552 | 2.274,42 |
1 | Thuỷ điện nhỏ (gồm: 43 công trình đã được phê duyệt trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, 05 công trình đang kiến nghị cập nhật hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII (lần 2), 01 công trình kiến nghị xem xét đầu tư sau 2030) | 10.600 | 1.700,00 |
2 | Thuỷ điện vừa (01 công trình) Đăk Mi 1 | 3.573 | 250,63 |
3 | Điện mặt trời KN Ialy Kon Tum trên hồ thuỷ điện Ialy | 4.121 | 233,20 |
4 | Điện gió Kon Plông (103,5MW) | 3.501 | 66,04 |
5 | Điện gió Tân Tấn Nhật (50MW) | 1.757 | 24,55 |
| Tổng cộng (1a+1b+2) | 28.839 | 2.316,99 |
* Ghi chú:
- Nguồn vốn, tổng mức đầu tư, diện tích chiếm đất sẽ được chuẩn xác trong quá trình thực hiện từng dự án, công trình nguồn, lưới điện truyền tải.
- Trong 43 công trình đã được phê duyệt trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII có 01 công trình đã vận hành trong năm 2024 (Thủy điện Nam Vao 2).
- Dự án thuỷ điện Đăk Mi 1: tổng mức đầu tư 3.573 tỷ, đã thực hiện đầu tư trước thời điểm ban hành Kế hoạch điện VIII là 2.573 tỷ, còn lại 1.000 tỷ là hoàn thành dự án./.
- 1Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV thuộc dự án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035"
- 2Quyết định 2689/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đối với Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 3Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Hợp phần II - Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV thuộc dự án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035"
- 5Quyết định 2689/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đối với Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 6Công văn 911/TTg-CN năm 2020 về điều chỉnh quy hoạch danh mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Hợp phần II - Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 8Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1756/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 262/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 1610/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1610/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 10/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra