- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 911/TTg-CN năm 2020 về điều chỉnh quy hoạch danh mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1009/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án triển khai Tuyên bố chính trị thiết lập quan hệ đối tác chuyển đổi năng lượng công bằng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 453/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại Hội nghị trực tiếp và trực tuyến với các Bộ, ngành, địa phương về dự thảo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 10Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 11Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-TTg | Hà Nội ngày 01 tháng 4 năm 2024 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 09 luật có liên quan đến đầu tư ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Công Thương tại các Tờ trình số 644/TTr-BCT ngày 26/01/2024, Tờ trình số 1345/TTr-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2024 về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Quy hoạch điện VIII, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước.
- Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo để giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần hướng tới các mục tiêu đã cam kết theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định và mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 của Việt Nam.
- Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Quy hoạch điện VIII trong thời kỳ quy hoạch; cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc triển khai thực hiện.
- Định hướng cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện VIII.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo phát triển nguồn điện cân đối theo vùng, miền, hướng tới cân bằng cung - cầu nội vùng; đảm bảo tính khả thi, đồng bộ và linh hoạt trong phát triển nguồn/lưới điện phù hợp với bối cảnh, nguồn lực quốc gia.
- Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách, pháp luật, tăng cường năng lực khoa học công nghệ của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định cụ thể danh mục, tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện quan trọng, ưu tiên của ngành điện bao gồm lưới điện liên kết khu vực trong thời kỳ quy hoạch; danh mục, tiến độ các dự án năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) cho từng địa phương tới năm 2025.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển điện lực.
- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐIỆN VIII
1. Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030
- Tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.400 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 2 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện than là 30.127 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục III.
- Tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 2.700 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 MW. Danh mục dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 7 Phụ lục III.
- Tổng công suất điện gió ngoài khơi là 6.000 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 1, Phụ lục II.
- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 21.880 MW. Danh mục các dự án điện gió trên bờ tại Bảng 9, Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục các dự án thủy điện nhỏ xây dựng mới tại Bảng 10, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sinh khối là 1.088 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới tại Bảng 11, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sản xuất từ rác là 1.182 MW. Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 12, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 2.600 MW. Kết quả phân bổ điện mặt trời mái nhà theo tỉnh tại Bảng 6, Phụ lục II. Việc phát triển điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định pháp luật về phát triển điện mặt trời mái nhà, phù hợp với quy mô công suất được phê duyệt.
- Tổng công suất pin lưu trữ là 300 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 8 Phụ lục III. Ưu tiên phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo kết hợp đầu tư pin lưu trữ. Công suất pin lưu trữ của nhà máy điện năng lượng tái tạo không tính vào công suất của dự án nguồn điện, không tính vào cơ cấu công suất pin lưu trữ của hệ thống điện (đến năm 2030 là 300 MW).
3. Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2030
- Dự kiến phát triển 300 MW các nguồn điện linh hoạt. Ưu tiên phát triển tại các khu vực có khả năng thiếu hụt công suất dự phòng; tận dụng hạ tầng lưới điện sẵn có.
- Dự kiến nhập khẩu điện khoảng 5.000 MW từ Lào, có thể tăng lên 8.000 MW khi có điều kiện thuận lợi với giá điện hợp lý để tận dụng tiềm năng nguồn điện xuất khẩu của Lào. Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định chủ trương nhập khẩu và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng dự án cụ thể.
- Nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:
+ Những vị trí có tiềm năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam. Quy mô xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW khi có các dự án khả thi. Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu: Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát triển phấn đấu đạt 5.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi). Bộ Công Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành. Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.
4. Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực
Danh mục các dự án lưới điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước láng giềng nêu tại Phụ lục V.
Khối lượng “lưới điện dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp” có trong Phụ lục V được phép sử dụng để:
(i) Triển khai các dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện trong quá trình thực hiện Quy hoạch điện VIII nhưng chưa có danh mục cụ thể tại Quyết định số 500/QĐ-TTg.
(ii) Đấu nối đồng bộ các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc...) vào hệ thống điện Việt Nam.
(iii) Đấu nối đồng bộ (cấp điện áp 220 kV trở lên) các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.
Giao Bộ Công Thương xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để thống nhất khi triển khai các dự án cụ thể.
5. Chương trình phát triển điện nông thôn, miền núi và hải đảo
(i) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo khoảng 911.400 hộ dân (trong đó, khoảng 160.000 hộ dân chưa có điện, 751.400 hộ dân cần cải tạo) của 14.676 thôn bản trên địa bàn 3.099 xã, trong đó, số xã khu vực biên giới và đặc biệt khó khăn là 1.075 xã (43 tỉnh) thuộc các tỉnh, thành phố Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Bạc Liêu, An Giang, Cần Thơ, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau; khu vực còn lại là 2.024 xã;
(ii) Cấp điện 2.478 trạm bơm quy mô vừa và nhỏ (13 tỉnh) khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc các tỉnh, thành phố Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, kết hợp cấp điện cho nhân dân;
(iii) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo cho các đảo còn lại: Đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Đảo Thổ Châu, An Sơn - Nam Du tỉnh Kiên Giang; Huyện đảo Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Danh mục các tỉnh/dự án thành phần trong Chương trình nêu tại Phụ lục IV.
6. Kế hoạch phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo
Nghiên cứu xây dựng 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng trong giai đoạn tới năm 2030 như sau:
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo tại Bắc Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 500 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000-2.500 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 1.500-2.000 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện tại các Bảng 1, 2, 3 Phụ lục I.
8. Nhu cầu sử dụng đất tới năm 2030
Tổng nhu cầu sử dụng đất cho nguồn và lưới điện truyền tải toàn quốc khoảng gần 90,3 nghìn ha.
9. Nhu cầu vốn đầu tư tới năm 2030
- Vốn đầu tư công:
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện khoảng 50 tỷ đồng.
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo khoảng 29.779 tỷ đồng. Hiện nay, cân đối được khoảng 8.915,6 tỷ đồng (chiếm 30%), trong đó vốn ngân sách Trung ương cân đối được 7.351,9 tỷ đồng, vốn các địa phương và EVN khoảng 1.563,7 tỷ đồng. Vốn chưa cân đối được khoảng 20.857 tỷ đồng (chiếm 70%).
- Vốn khác ngoài vốn đầu tư công:
Toàn bộ vốn đầu tư cho các dự án đầu tư nguồn và lưới điện truyền tải sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công. Tổng vốn đầu tư ước tính 3.223 nghìn tỷ đồng (tương đương 134,7 tỷ USD), trong đó đầu tư phần nguồn điện khoảng 2.866,5 nghìn tỷ đồng (119,8 tỷ USD) và đầu tư phần lưới điện truyền tải khoảng 356,5 nghìn tỷ đồng (14,9 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 1.366,2 nghìn tỷ đồng (57,1 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.150,9 nghìn tỷ đồng (48,1 tỷ USD), lưới truyền tải 215,3 nghìn tỷ đồng (9,0 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030: 1.856,7 nghìn tỷ đồng (77,6 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.715,6 nghìn tỷ đồng (71,7 tỷ USD), lưới truyền tải 141,2 nghìn tỷ đồng (5,9 tỷ USD).
10. Giải pháp thực hiện quy hoạch
Các giải pháp thực hiện quy hoạch được thực hiện theo Phần VI, Điều 1 của Quyết định số 500/QĐ-TTg.
- Bộ Công Thương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về các nội dung đề xuất, kiến nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, trong đó nội dung Kế hoạch phải bám sát các mục tiêu của Quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu tổng thể, tối ưu, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm vững chắc cung ứng đủ điện cho quốc gia và các vùng, miền theo dự báo nhu cầu điện hàng năm.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 tới các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế để tạo sự thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển điện lực.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả tuân thủ theo đúng quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan, đảm bảo cung cấp đủ điện cho phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã quyết định đầu tư nhưng nếu đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án (nếu có) thì chỉ được tiếp tục triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra và thi hành án (nếu có) và phải được cấp thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để sửa đổi các quy định của luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng. Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2026-2030.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện cơ chế điều hành giá điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện; cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhất là nguồn năng lượng tái tạo. Dự kiến tiến độ hoàn thành trong năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhập khẩu từ Lào; xây dựng giá truyền tải cho các dự án lưới truyền tải đầu tư theo hình thức xã hội hóa nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hạ tầng lưới điện.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng có nguồn gốc hydrogen theo quy định nhằm tạo thuận lợi cho phát triển năng lượng có nguồn gốc hydrogen, khuyến khích các hộ tiêu thụ chuyển đổi công nghệ sang sử dụng năng lượng có nguồn gốc hydrogen.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, ban hành các quy định kiểm soát chặt chẽ tiến độ các dự án nguồn và lưới điện, xác định trách nhiệm cụ thể các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đối với các dự án chậm tiến độ; có chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng báo cáo những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch Quy hoạch điện VIII.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng thị trường dịch vụ phụ trợ, hoàn thiện các quy định về thị trường dịch vụ phụ trợ, các quy định về giá dịch vụ phụ trợ phù hợp để khuyến khích các nhà máy điện tham gia cung cấp dịch vụ phụ trợ nhằm đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống. Dự kiến hoàn thành trong năm 2025.
- Phối hợp với UBND các địa phương có dự án điện mặt trời tập trung đã giao chủ đầu tư để rà soát, đánh giá và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định triển khai tới năm 2030.
- Phối hợp với các địa phương có các dự án nguồn điện khí tự nhiên, khí LNG để đôn đốc các chủ đầu tư dự án khẩn trương triển khai, đảm bảo đúng tiến độ đưa vào vận hành; đề xuất giải pháp để đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Hàng năm, Bộ Công Thương phối hợp với các địa phương để rà soát, báo cáo tình hình phát triển điện lực, đề xuất danh mục dự án thay thế các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương khẩn trương rà soát đối với phần công suất nguồn điện còn thiếu để hoàn thiện danh mục các dự án phát triển trong thời kỳ quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
- Nghiên cứu đề xuất cấp thẩm quyền ban hành quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án điện gió ngoài khơi, các dự án sản xuất hydrogen/amoniac sử dụng điện gió ngoài khơi, dự án xuất khẩu điện gió ngoài khơi.
- Phối hợp xây dựng cơ chế đấu thầu công khai, minh bạch để lựa chọn các chủ đầu tư thực hiện các dự án điện, hướng dẫn các địa phương thực hiện.
- Khẩn trương nghiên cứu, sửa đổi Luật Quy hoạch để khắc phục các vướng mắc trong quá trình phát triển điện lực.
- Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.
- Phối hợp với Bộ Công Thương nghiên cứu, xây dựng và ban hành hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế tài chính, cơ chế giá điện, cơ chế khuyến khích để hỗ trợ thực hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước, các Bộ, ngành khác, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII đảm bảo đúng tiến độ, đúng quy định của pháp luật; đề xuất chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về tính trung thực, chính xác đối với thông tin, số liệu và nội dung đề xuất các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn đưa vào Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng các nội dung hướng dẫn của Bộ Công Thương, bảo đảm các yêu cầu pháp lý của các dự án có thể triển khai khả thi, hiệu quả và không được hợp thức hóa các sai phạm.
- Rà soát Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng chức năng, thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án nhiệt điện sử dụng LNG chưa có chủ đầu tư, khẩn trương hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ lập và trình báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, hoàn thành trong quý II năm 2025.
- Khẩn trương rà soát các dự án điện mặt trời tập trung đã được phê duyệt quy hoạch, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư theo Quyết định số 500/QĐ-TTg và Thông báo 453/TB-VPCP ngày 03 tháng 11 năm 2023, có văn bản gửi Bộ Công Thương khẳng định về tính pháp lý, sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn, trong đó có sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng, quy hoạch khoáng sản và các quy hoạch khác trên địa bàn làm cơ sở để Bộ Công Thương lựa chọn, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
- Trước khi thẩm định, phê duyệt Chủ trương đầu tư các dự án nguồn điện chưa có trong danh mục dự án quan trọng, ưu tiên của ngành điện, lấy ý kiến Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan về sự phù hợp với quy hoạch.
- Rà soát, hoàn thành việc cung cấp/bổ sung số liệu, đề xuất các dự án nguồn điện bám sát các tiêu chí do Bộ Công Thương hướng dẫn, phù hợp với quy mô công suất đã được phân bổ, thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 4 năm 2024
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện vận hành hệ thống nguồn điện an toàn, thông suốt và hiệu quả tránh để xảy ra thiếu điện trong mọi tình huống.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện/lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao. Tập trung mọi nguồn lực để triển khai công trình đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch (Quảng Bình) ra Phố Nối (Hưng Yên) bảo đảm hoàn thành trong tháng 6/2024. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm chính nếu dự án chậm tiến độ, không đảm bảo an ninh cung cấp điện.
- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.
- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện được giao.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
8. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.
- Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các Bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
9. Đơn vị tư vấn lập Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII
Chịu trách nhiệm toàn diện theo quy định của pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về:
- Nội dung tính toán, đề xuất của Đề án Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phương pháp tính toán, tiêu chí, luận chứng, cơ sở pháp lý trong việc sàng lọc và đề xuất danh mục các dự án.
- Tính trung thực, chính xác, khách quan, khoa học của các đề xuất, tham mưu, cũng như các thông tin, số liệu tổng hợp từ các địa phương, doanh nghiệp.
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Các Đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật
TT | Đề án/dự án | Giai đoạn thực hiện | |
2023-2025 | 2026-2030 | ||
1 | Xây dựng khung giá nhập khẩu điện từ Lào | x |
|
2 | Xây dựng khung giá các loại hình nguồn điện | x |
|
3 | Xây dựng cơ chế mua bán điện trực tiếp | x |
|
4 | Xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời phân tán/áp mái với mục đích tự sản, tự tiêu | x |
|
5 | Xây dựng Luật Điện lực (sửa đổi) | x |
|
6 | Xây dựng Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi) | x |
|
7 | Xây dựng cơ chế phát triển thị trường tín chỉ các-bon | x |
|
Bảng 2: Các Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển
TT | Đề án/dự án | Giai đoạn thực hiện | |
2023-2025 | 2026-2030 | ||
1 | Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới | x | x |
2 | Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu | x | x |
3 | Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân | x | x |
4 | Đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng | x | x |
Bảng 3: Các Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TT | Đề án/dự án | Giai đoạn thực hiện | |
2023-2025 | 2026-2030 | ||
1 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ HVDC, các công nghệ lưới điện thông minh | x | x |
2 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ hydro và các loại hình năng lượng mới | x | x |
3 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ điện gió ngoài khơi | x | x |
4 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về các công nghệ lưới điện thông minh | x | x |
5 | Các chương trình trao đổi kinh nghiệm quốc tế về lập quy hoạch năng lượng, vận hành hệ thống điện | x | x |
6 | Nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và chuyển dịch năng lượng | x | x |
PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO THEO VÙNG/ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Công suất nguồn điện gió ngoài khơi theo vùng
TT | Tên vùng | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
1 | Bắc Bộ | 2.500 |
2 | Bắc Trung Bộ | 0 |
3 | Trung Trung Bộ | 500 |
4 | Tây Nguyên | 0 |
5 | Nam Trung Bộ | 2.000 |
6 | Nam Bộ | 1.000 |
| Tổng công suất | 6.000 |
Bảng 2: Công suất nguồn điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ) theo địa phương
TT | Vùng/tỉnh | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 0 | 3.816 | 3.816 |
1 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 |
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 2,3 | 2,3 |
3 | Hải Dương | 0 | 0 | 0 |
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 0 | 0 | 0 |
7 | Thái Bình | 0 | 70 | 70 |
8 | Ninh Bình | 0 | 0 | 0 |
9 | Hà Giang | 0 | 0 | 0 |
10 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 |
11 | Lào Cai | 0 | 0 | 0 |
12 | Bắc Kạn | 0 | 400 | 400 |
13 | Lạng Sơn | 0 | 1.444 | 1.444 |
14 | Tuyên Quang | 0 | 0 | 0 |
15 | Yên Bái | 0 | 200 | 200 |
16 | Thái Nguyên | 0 | 100 | 100 |
17 | Phú Thọ | 0 | 0 | 0 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 |
19 | Bắc Giang | 0 | 500 | 500 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 |
21 | Quảng Ninh | 0 | 400 | 400 |
22 | Lai Châu | 0 | 0 | 0 |
23 | Điện Biên | 0 | 300 | 300 |
24 | Sơn La | 0 | 400 | 400 |
25 | Hòa Bình | 0 | 0 | 0 |
II | Bắc Trung Bộ | 252 | 2.200 | 1.948 |
1 | Thanh Hóa | 0 | 300 | 300 |
2 | Nghệ An | 0 | 70 | 70 |
3 | Hà Tĩnh | 0 | 700 | 700 |
4 | Quảng Bình | 252 | 1.130 | 878 |
III | Trung Trung Bộ | 671 | 1.900 | 1.229 |
1 | Quảng Trị | 671 | 1.800 | 1.129 |
2 | Thừa Thiên Huế | 0 | 50 | 50 |
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 0 | 0 |
4 | Quảng Nam | 0 | 0 | 0 |
5 | Quảng Ngãi | 0 | 50 | 50 |
IV | Tây Nguyên | 1039 | 4.101 | 3.062 |
1 | Kon Tum | 0 | 154 | 154 |
2 | Gia Lai | 561 | 1.842 | 1.281 |
3 | Đắk Lắk | 428 | 1.375 | 947 |
4 | Đắk Nông | 50 | 730 | 680 |
V | Nam Trung Bộ | 944 | 3.065 | 2.121 |
1 | Bình Định | 77 | 250 | 173 |
2 | Phú Yên | 0 | 462 | 462 |
3 | Khánh Hòa | 0 | 102 | 102 |
4 | Ninh Thuận | 573 | 1.127 | 554 |
5 | Bình Thuận | 294 | 907 | 613 |
6 | Lâm Đồng | 0 | 217 | 217 |
VI | Nam Bộ | 1080 | 6.800 | 5.720 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
2 | Bình Phước | 0 | 0 | 0 |
3 | Tây Ninh | 0 | 0 | 0 |
4 | Bình Dương | 0 | 0 | 0 |
5 | Đồng Nai | 0 | 0 | 0 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 150 | 150 |
7 | Long An | 0 | 0 | 0 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 0 | 0 |
9 | An Giang | 0 | 50 | 50 |
10 | Tiền Giang | 50 | 250 | 200 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 0 | 0 |
12 | Bến Tre | 93 | 1.100 | 1.007 |
13 | Kiên Giang | 0 | 137 | 137 |
14 | TP. Cần Thơ | 0 | 0 | 0 |
15 | Hậu Giang | 0 | 100 | 100 |
16 | Trà Vinh | 257 | 1.130 | 873 |
17 | Sóc Trăng | 111 | 1.613 | 1.502 |
18 | Bạc Liêu | 469 | 1.210 | 741 |
19 | Cà Mau | 100 | 1.060 | 960 |
| Toàn quốc | 3.986 | 21.880 | 17.894 |
Bảng 3: Công suất nguồn thủy điện nhỏ theo địa phương
TT | Vùng/tỉnh | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) | |||
I | Bắc Bộ | 2.881 | 5.500 | 2.619 | |||
1 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 | |||
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 0 | 0 | |||
3 | Hải Dương | 0 | 0 | 0 | |||
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 | |||
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 | |||
6 | Nam Định | 0 | 0 | 0 | |||
7 | Thái Bình | 0 | 0 | 0 | |||
8 | Ninh Bình | 0 | 0 | 0 | |||
9 | Hà Giang | 305 | 562 | 257 | |||
10 | Cao Bằng | 177 | 298 | 121 | |||
11 | Lào Cai | 711 | 940 | 229 | |||
12 | Bắc Kạn | 22 | 74 | 52 | |||
13 | Lạng Sơn | 35 | 104 | 69 | |||
14 | Tuyên Quang | 54 | 82 | 28 | |||
15 | Yên Bái | 308 | 582 | 274 | |||
16 | Thái Nguyên | 2 | 2 | 0 | |||
17 | Phú Thọ | 3 | 3 | 0 | |||
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 | |||
19 | Bắc Giang | 0 | 0 | 0 | |||
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 | |||
21 | Quảng Ninh | 4 | 4 | 0 | |||
22 | Lai Châu | 461,8 | 1.529 | 1.055 | |||
23 | Điện Biên | 160 | 471 | 311 | |||
24 | Sơn La | 588 | 801 | 213 | |||
25 | Hòa Bình | 38 | 48 | 10 | |||
II | Bắc Trung Bộ | 412 | 638 | 226 | |||
1 | Thanh Hóa | 114 | 175 | 61 | |||
2 | Nghệ An | 240 | 303 | 63 | |||
3 | Hà Tĩnh | 44 | 86 | 42 | |||
4 | Quảng Bình | 14 | 74 | 60 | |||
III | Trung Trung Bộ | 614 | 1.190 | 576 | |||
1 | Quảng Trị | 104 | 197 | 93 | |||
2 | Thừa Thiên Huế | 118 | 127 | 9 | |||
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 0 | 0 | |||
4 | Quảng Nam | 206 | 407 | 201 | |||
5 | Quảng Ngãi | 186 | 459 | 273 | |||
IV | Tây Nguyên | 799 | 1.408 | 609 | |||
1 | Kon Tum | 288 | 716 | 428 |
| ||
2 | Gia Lai | 281 | 352 | 71 |
| ||
3 | Đắk Lắk | 104 | 138 | 34 |
| ||
4 | Đắk Nông | 126 | 202 | 76 |
| ||
V | Nam Trung Bộ | 511 | 863 | 352 |
| ||
1 | Bình Định | 82 | 155 | 73 |
| ||
2 | Phú Yên | 37 | 74 | 37 |
| ||
3 | Khánh Hòa | 35 | 47 | 12 |
| ||
4 | Lâm Đồng | 255 | 401 | 146 |
| ||
5 | Ninh Thuận | 90 | 134 | 44 |
| ||
6 | Bình Thuận | 12 | 52 | 40 |
| ||
VI | Nam Bộ | 61 | 141 | 80 |
| ||
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
| ||
2 | Bình Phước | 37 | 73 | 36 |
| ||
3 | Tây Ninh | 3 | 3 | 0 |
| ||
4 | Bình Dương | 18 | 18 | 0 |
| ||
5 | Đồng Nai | 0 | 44 | 44 |
| ||
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 3 | 3 | 0 |
| ||
7 | Long An | 0 | 0 | 0 |
| ||
8 | Đồng Tháp | 0 | 0 | 0 |
| ||
9 | An Giang | 0 | 0 | 0 |
| ||
10 | Tiền Giang | 0 | 0 | 0 |
| ||
11 | Vĩnh Long | 0 | 0 | 0 |
| ||
12 | Bến Tre | 0 | 0 | 0 |
| ||
13 | Kiên Giang | 0 | 0 | 0 |
| ||
14 | TP. Cần Thơ | 0 | 0 | 0 |
| ||
15 | Hậu Giang | 0 | 0 | 0 |
| ||
16 | Trà Vinh | 0 | 0 | 0 |
| ||
17 | Sóc Trăng | 0 | 0 | 0 |
| ||
18 | Bạc Liêu | 0 | 0 | 0 |
| ||
19 | Cà Mau | 0 | 0 | 0 |
| ||
| Toàn quốc | 5.278 | 9.740 | 4.462 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Công suất nguồn điện sinh khối theo địa phương
TT | Tỉnh/Thành phố | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 34 | 468 | 434 |
1 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 |
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 0 | 0 |
3 | Hải Dương | 0 | 10 | 10 |
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 0 | 0 | 0 |
7 | Thái Bình | 0 | 0 | 0 |
8 | Ninh Bình | 0 | 0 | 0 |
9 | Hà Giang | 0 | 0 | 0 |
10 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 |
11 | Lào Cai | 0 | 30 | 30 |
12 | Bắc Kạn | 0 | 50 | 50 |
13 | Lạng Sơn | 0 | 30 | 30 |
14 | Tuyên Quang | 25 | 75 | 50 |
15 | Yên Bái | 0 | 108 | 108 |
16 | Thái Nguyên | 0 | 10 | 10 |
17 | Phú Thọ | 0 | 20 | 20 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 |
19 | Bắc Giang | 0 | 0 | 0 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 |
21 | Quảng Ninh | 0 | 40 | 40 |
22 | Lai Châu | 0 | 10 | 10 |
23 | Điện Biên | 0 | 30 | 30 |
24 | Sơn La | 9 | 25 | 16 |
25 | Hòa Bình | 0 | 30 | 30 |
II | Bắc Trung Bộ | 0 | 40 | 40 |
1 | Thanh Hóa | 0 | 10 | 10 |
2 | Nghệ An | 0 | 10 | 10 |
3 | Hà Tĩnh | 0 | 10 | 10 |
4 | Quảng Bình | 0 | 10 | 10 |
III | Trung Trung Bộ | 0 | 6 | 6 |
1 | Quảng Trị | 0 | 0 | 0 |
2 | Thừa Thiên Huế | 0 | 0 | 0 |
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 0 | 0 |
4 | Quảng Nam | 0 | 6 | 6 |
5 | Quảng Ngãi | 0 | 0 | 0 |
IV | Tây Nguyên | 118 | 123 | 5 |
1 | Kon Tum | 0 | 5 | 5 |
2 | Gia Lai | 118 | 118 | 0 |
3 | Đắk Lắk | 0 | 0 | 0 |
4 | Đắk Nông | 0 | 0 | 0 |
V | Nam Trung Bộ | 121 | 150 | 29 |
1 | Bình Định | 0 | 0 | 0 |
2 | Phú Yên | 31 | 60 | 29 |
3 | Khánh Hòa | 90 | 90 | 0 |
4 | Lâm Đồng | 0 | 0 | 0 |
5 | Ninh Thuận | 0 | 0 | 0 |
6 | Bình Thuận | 0 | 0 | 0 |
VI | Nam Bộ | 49 | 301 | 252 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
2 | Bình Phước | 0 | 15 | 15 |
3 | Tây Ninh | 37 | 37 | 0 |
4 | Bình Dương | 0 | 0 | 0 |
5 | Đồng Nai | 0 | 12 | 12 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 0 | 0 |
7 | Long An | 0 | 23 | 23 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 10 | 10 |
9 | An Giang | 0 | 50 | 50 |
10 | Tiền Giang | 0 | 0 | 0 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 10 | 10 |
12 | Bến Tre | 0 | 10 | 10 |
13 | Kiên Giang | 0 | 25 | 25 |
14 | TP. Cần Thơ | 0 | 0 | 0 |
15 | Hậu Giang | 0 | 30 | 30 |
16 | Trà Vinh | 0 | 25 | 25 |
17 | Sóc Trăng | 12 | 20 | 8 |
18 | Bạc Liêu | 0 | 10 | 10 |
19 | Cà Mau | 0 | 24 | 24 |
| Tổng | 322 | 1.088 | 766 |
Bảng 5: Công suất nguồn điện sản xuất từ rác theo địa phương
TT | Tỉnh/Thành phố | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 62 | 486 | 424 |
1 | Hà Nội | 62 | 190 | 128 |
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 40 | 40 |
3 | Hải Dương | 0 | 30 | 30 |
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 0 | 15 | 15 |
7 | Thái Bình | 0 | 25 | 25 |
8 | Ninh Bình | 0 | 15 | 15 |
9 | Hà Giang | 0 | 0 | 0 |
10 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 |
11 | Lào Cai | 0 | 1 | 1 |
12 | Bắc Kạn | 0 | 1 | 1 |
13 | Lạng Sơn | 0 | 11 | 11 |
14 | Tuyên Quang | 0 | 0 | 0 |
15 | Yên Bái | 0 | 0 | 0 |
16 | Thái Nguyên | 0 | 10 | 10 |
17 | Phú Thọ | 0 | 18 | 18 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 15 | 15 |
19 | Bắc Giang | 0 | 25 | 25 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 37 | 37 |
21 | Quảng Ninh | 0 | 30 | 30 |
22 | Lai Châu | 0 | 0 | 0 |
23 | Điện Biên | 0 | 3 | 3 |
24 | Sơn La | 0 | 7 | 7 |
25 | Hòa Bình | 0 | 13 | 13 |
II | Bắc Trung Bộ | 0 | 127 | 127 |
1 | Thanh Hóa | 0 | 50 | 50 |
2 | Nghệ An | 0 | 30 | 30 |
3 | Hà Tĩnh | 0 | 30 | 30 |
4 | Quảng Bình | 0 | 17 | 17 |
III | Trung Trung Bộ | 0 | 60 | 60 |
1 | Quảng Trị | 0 | 0 | 0 |
2 | Thừa Thiên Huế | 0 | 12 | 12 |
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 18 | 18 |
4 | Quảng Nam | 0 | 15 | 15 |
5 | Quảng Ngãi | 0 | 15 | 15 |
IV | Tây Nguyên | 0 | 21 | 21 |
1 | Kon Tum | 0 | 0 | 0 |
2 | Gia Lai | 0 | 15 | 15 |
3 | Đắk Lắk | 0 | 6 | 6 |
4 | Đắk Nông | 0 | 0 | 0 |
V | Nam Trung Bộ | 0 | 66 | 66 |
1 | Bình Định | 0 | 15 | 15 |
2 | Phú Yên | 0 | 15 | 15 |
3 | Khánh Hòa | 0 | 16 | 16 |
4 | Lâm Đồng | 0 | 10 | 10 |
5 | Ninh Thuận | 0 | 0 | 0 |
6 | Bình Thuận | 0 | 10 | 10 |
VI | Nam Bộ | 8 | 422,1 | 414,1 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 123 | 123 |
2 | Bình Phước | 0 | 20 | 20 |
3 | Tây Ninh | 0 | 10 | 10 |
4 | Bình Dương | 0 | 9,6 | 9,6 |
5 | Đồng Nai | 0 | 66 | 66 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 30 | 30 |
7 | Long An | 0 | 18 | 18 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 13 | 13 |
9 | An Giang | 0 | 7,5 | 7,5 |
10 | Tiền Giang | 0 | 10 | 10 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 14 | 14 |
12 | Bến Tre | 0 | 18 | 18 |
13 | Kiên Giang | 0 | 14 | 14 |
14 | TP. Cần Thơ | 8 | 15 | 7 |
15 | Hậu Giang | 0 | 12 | 12 |
16 | Trà Vinh | 0 | 10 | 10 |
17 | Sóc Trăng | 0 | 16 | 16 |
18 | Bạc Liêu | 0 | 0 | 0 |
19 | Cà Mau | 0 | 16 | 16 |
| Tổng | 70 | 1.182 | 1.112 |
Bảng 6: Công suất nguồn điện mặt trời mái nhà theo địa phương
TT | Tên vùng/tỉnh | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 927 |
1 | Hà Nội | 47 |
2 | TP. Hải Phòng | 107 |
3 | Hải Dương | 70 |
4 | Hưng Yên | 62 |
5 | Hà Nam | 57 |
6 | Nam Định | 31 |
7 | Thái Bình | 32 |
8 | Ninh Bình | 23 |
9 | Hà Giang | 3 |
10 | Cao Bằng | 2 |
11 | Lào Cai | 28 |
12 | Bắc Kạn | 3 |
13 | Lạng Sơn | 25 |
14 | Tuyên Quang | 4 |
15 | Yên Bái | 26 |
16 | Thái Nguyên | 52 |
17 | Phú Thọ | 31 |
18 | Vĩnh Phúc | 59 |
19 | Bắc Giang | 86 |
20 | Bắc Ninh | 79 |
21 | Quảng Ninh | 73 |
22 | Lai Châu | 2 |
23 | Điện Biên | 1 |
24 | Sơn La | 5 |
25 | Hòa Bình | 19 |
II | Bắc Trung Bộ | 231 |
1 | Thanh Hóa | 75 |
2 | Nghệ An | 54 |
3 | Hà Tĩnh | 74 |
4 | Quảng Bình | 28 |
III | Trung Trung Bộ | 168 |
1 | Quảng Trị | 23 |
2 | Thừa Thiên Huế | 33 |
3 | TP. Đà Nẵng | 30 |
4 | Quảng Nam | 43 |
5 | Quảng Ngãi | 39 |
IV | Tây Nguyên | 32 |
1 | Kon Tum | 7 |
2 | Gia Lai | 8 |
3 | Đắk Lắk | 8 |
4 | Đắk Nông | 9 |
V | Nam Trung Bộ | 136 |
1 | Bình Định | 38 |
2 | Phú Yên | 18 |
3 | Khánh Hòa | 14 |
4 | Ninh Thuận | 21 |
5 | Bình Thuận | 38 |
6 | Lâm Đồng | 7 |
VI | Nam Bộ | 1.109 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 73 |
2 | Bình Phước | 93 |
3 | Tây Ninh | 53 |
4 | Bình Dương | 185 |
5 | Đồng Nai | 229 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 133 |
7 | Long An | 153 |
8 | Đồng Tháp | 16 |
9 | An Giang | 11 |
10 | Tiền Giang | 22 |
11 | Vĩnh Long | 16 |
12 | Bến Tre | 17 |
13 | Kiên Giang | 10 |
14 | TP. Cần Thơ | 29 |
15 | Hậu Giang | 28 |
16 | Trà Vinh | 10 |
17 | Sóc Trăng | 14 |
18 | Bạc Liêu | 2 |
19 | Cà Mau | 15 |
| Toàn quốc | 2.600 |
DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Danh mục các dự án nhiệt điện khí trong nước
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | Nhiệt điện Ô Môn I* | 660 | Cần Thơ | Đã vận hành | Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
2 | NMNĐ Ô Môn II | 1.050 | Cần Thơ | 2027 | |
3 | NMNĐ Ô Môn IV | 1.050 | Cần Thơ | 2028 | |
4 | TBKHH Dung Quất I | 750 | Quảng Ngãi | 2028 | Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
5 | TBKHH Dung Quất II | 750 | Quảng Ngãi | 2028 | |
6 | TBKHH Dung Quất III | 750 | Quảng Ngãi | 2028 | |
7 | NMNĐ Ô Môn III | 1.050 | Cần Thơ | 2030 | Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
8 | TBKHH Miền Trung I | 750 | Quảng Nam | 2030 | Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
9 | TBKHH Miền Trung II | 750 | Quảng Nam | 2030 | |
10 | TBKHH Quảng Trị | 340 | Quảng Trị | 2030 | Sử dụng khí từ mỏ khí Báo Vàng |
Ghi chú:
- (*) Nhà máy điện hiện có, sẽ chuyển sang sử dụng khí từ mỏ khí Lô B;
- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 2: Danh mục các dự án nhiệt điện LNG
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú | |
1 | NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 | 1.624 | Đồng Nai | 2024-2025 | Đang thi công | |
2 | LNG Hiệp Phước giai đoạn I | 1.200 | TP. HCM | 2025 | Đang thi công | |
3 | LNG Bạc Liêu | 3.200 | Bạc Liêu | 2027-2029 | Đang lập FS | |
4 | NMNĐ Sơn Mỹ II | 2.250 | Bình Thuận | 2027-2029 | Đang lập FS | |
5 | NMNĐ BOT Sơn Mỹ I | 2.250 | Bình Thuận | 2027-2029 | Đang lập FS | |
6 | LNG Quảng Ninh | 1.500 | Quảng Ninh | 2028-2029 | Đang lập FS | |
7 | LNG Hải Lăng giai đoạn 1 | 1.500 | Quảng Trị | 2028-2029 | Đang lập FS | |
8 | LNG Thái Bình | 1.500 | Thái Bình | 2029 | Đang lựa chọn chủ đầu tư | |
9 | LNG Nghi Sơn | 1.500 | Thanh Hóa | 2029-2030 | Đang lựa chọn chủ đầu tư | |
10 | LNG Cà Ná | 1.500 | Ninh Thuận | 2029-2030 | Đang lựa chọn chủ đầu tư |
|
11 | LNG Quảng Trạch II | 1.500 | Quảng Bình | 2029-2030 |
|
|
12 | LNG Quỳnh Lập | 1.500 | Nghệ An | 2029-2030 |
|
|
13 | LNG Long An I | 1.500 | Long An | 2029-2030 | Đang lập FS |
|
| Các vị trí tiềm năng, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai |
|
|
| Thái Bình, Nam Định, Nghi Sơn, Quỳnh Lập, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,... |
|
Ghi chú:
Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 3: Danh mục các dự án nhiệt điện than
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | NMNĐ Vân Phong 1 | 1.432 | Khánh Hòa | 2024 | Đã vận hành |
2 | NMNĐ Vũng Áng II | 1.330 | Hà Tĩnh | 2025-2026 |
|
3 | NMNĐ Na Dương II | 110 | Lạng Sơn | 2026 | Chuẩn bị thi công |
4 | NMNĐ Quảng Trạch I | 1.403 | Quảng Bình | 2026 | Đang thi công |
5 | NMNĐ An Khánh - Bắc Giang | 650 | Bắc Giang | 2027 |
|
6 | NMNĐ Long Phú I | 1.200 | Sóc Trăng | 2027 |
|
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Ghi chú |
1 | NMNĐ Quảng Trị (*) | 1.320 | Quảng Trị | Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 mà không triển khai được thì phải xem xét chấm dứt theo quy định của pháp luật. |
2 | NĐ Công Thanh (**) | 600 | Thanh Hóa | |
3 | NMNĐ Nam Định I | 1.200 | Nam Định | |
4 | NMNĐ Vĩnh Tân III | 1.980 | Bình Thuận | |
5 | NMNĐ Sông Hậu II | 2.120 | Hậu Giang |
Ghi chú:
(*) Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (Theo Văn bản EGATi 277/2023), UBND tỉnh Quảng trị có Văn bản số 4009/UBND-KT ngày 09/8/2023 đề nghị chuyển đổi Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng trị sang nhà máy điện khí
(**) UBND tỉnh Thanh Hóa có Văn bản số 19346/UBND-CN ngày 21/12/2023 đề nghị chuyển đổi nhiên liệu Dự án Nhà máy nhiệt điện thanh Công Thanh sang sử dụng LNG
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | Formosa HT2 | 650 | Hà Tĩnh | 2026 |
|
2 | NĐ đồng phát Đức Giang | 100 | Lào Cai | 2027 |
|
3 | NĐ đồng phát Hải Hà 1 | 300 | Quảng Ninh | 2026-2030 |
|
4 | NĐ khí dư Hòa Phát II | 300 | Quảng Ngãi | 2026-2026 |
|
5 | Các dự án khác | Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp |
Bảng 6: Danh mục các dự án thủy điện vừa và lớn
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | TĐ Long Tạo | 44 | Điện Biên |
| Đã vận hành |
2 | TĐ Sông Lô 6 | 60 | Hà Giang |
| Đã vận hành |
3 | TĐ Pắc Ma | 160 | Lai Châu |
| Đã vận hành |
4 | TĐ Suối Sập 2A | 49,6 | Sơn La |
| Đã vận hành |
5 | TĐ Đắk Mi 2 | 147 | Quảng Nam |
| Đã vận hành |
6 | TĐ Sông Tranh 4 | 48 | Quảng Nam |
| Đã vận hành |
7 | TĐ Thượng Kon Tum | 220 | Kon Tum |
| Đã vận hành |
8 | TĐ Sông Lô 7 | 36 | Tuyên Quang |
| Đã vận hành |
9 | TĐ Nậm Củm 1,4,5 | 95,8 | Lai Châu |
| Đang thi công (Nậm Củm 4 - 56 MW dự kiến vận hành năm 2025; Nậm Củm 5 - 10 MW dự kiến vận hành năm 2024; Nậm Củm 4 1 - 29,8 MW dự kiến vận hành năm 2027 |
10 | TĐ Nậm Củm 2,3,6 | 79,5 | Lai Châu |
| Nậm Củm 3 - 48,5 MW đã vận hành; Nậm Củm 2 - 24 MW vận hành năm 2024; Nậm Củm 6 - 7 MW dự kiến vận hành năm 2027 |
11 | TĐ Sông Hiếu (Bản Mồng) | 45 | Nghệ An | 2024 | Đang thực hiện |
12 | TĐ Phú Tân 2 | 93 | Đồng Nai | 2023 | Đã vận hành |
13 | TĐ Yên Sơn | 90 | Tuyên Quang | 2025 | Đang thi công |
14 | TĐ Hồi Xuân | 102 | Thanh Hóa | 2024 | Đang thi công |
15 | TĐ Ialy MR | 360 | Gia Lai | 2024 | Đang thi công |
16 | TĐ Đắk Mi 1 | 84 | Kon Tum | 2024 | Đang thi công |
17 | TĐ Hòa Bình MR | 480 | Hòa Bình | 2025 | Đang thi công |
18 | TĐ Trị An MR | 200 | Đồng Nai | 2027 | Đang triển khai |
19 | TĐ Thanh Sơn | 40 | Đồng Nai | 2026 | Đang điều chỉnh quy hoạch |
20 | TĐ Mỹ Lý | 120 | Nghệ An | 2028 | Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
21 | TĐ Nậm Mô 1 | 51 | Nghệ An | 2028 | Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
22 | TĐ Đức Thành | 40 | Bình Phước | 2026 | Đang thi công |
23 | TĐ La Ngâu (*) | 46 | Bình Thuận | 2026 |
|
24 | TĐ cột nước thấp Phú Thọ (**) | 105 | Phú Thọ | 2026 |
|
25 | TĐ Cẩm Thủy 2 | 38 | Thanh Hóa | 2030 | Chồng lấn quy hoạch với Hồ thủy lợi Cẩm Hoàng |
Ghi chú:
(*) Dự án thủy điện La Ngân được phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND tỉnh Bình Thuận có Văn bản số 21/UBND-KT ngày 03/01/2020 đề nghị đưa dự án thủy điện La Ngâu ra khỏi quy hoạch. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 1986/BCT-ĐL ngày 20/3/2020 đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xử lý dứt điểm các nội dung nêu tại Thông báo số 193/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
(**) UBND tỉnh Phú Thọ đã có Văn bản số 4424/UBND-CNXD ngày 08/11/2023 đề nghị đưa ra khỏi Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
Bảng 7: Danh mục các dự án thủy điện tích năng
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | TĐTN Bác Ái | 1.200 | Ninh Thuận | 2028-2029 |
|
2 | TĐTN Phước Hòa | 1.200 | Ninh Thuận | 2029-2030 |
|
3 | Các dự án khác | Một số địa phương đề xuất thêm các dự án thuỷ điện tích năng: Điện Biên, Lai Châu, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hòa, Đắk Nông,... Tuy nhiên, số lượng các dự án, công suất, vị trí, sự cần thiết phải được tiếp tục đánh giá dựa trên nhu cầu hệ thống để báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
Bảng 8: Danh mục các dự án pin lưu trữ
TT | Dự án | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | Dự án pin lưu trữ 50 MW | 50 | 2023-2030 | Theo Quyết định số 1009/QĐ-TTg ngày 31/08/2023 |
2 | Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW | 7 | 2023-2030 | |
3 | Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW | 105 | 2023-2030 |
|
4 | Các dự án pin lưu trữ khác | 138 | 2023-2030 |
|
Bảng 9: Danh mục các dự án điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ)
TT | Dự án | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú | |
| Tỉnh Điện Biên | 300 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1 | 175 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ | 125 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Bắc Kạn | 400 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Chợ Mới 2 | 130 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Ngân Sơn | 150 | 2026-2030 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới | 120 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Yên Bái | 200 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Nậm Búng | 200 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Bắc Giang | 500 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Bắc Giang 1 | 55 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Bắc Giang 2 | 55 | 2026-2030 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Cẩm Lý | 55 | 2026-2030 |
| |
4 | Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn | 50 | 2026-2030 |
| |
5 | Nhà máy điện gió Lục Ngạn | 30 | 2026-2030 |
| |
6 | Nhà máy điện gió SD Sơn Động | 105 | 2026-2030 |
| |
7 | Nhà máy điện gió Yên Dũng | 150 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Lạng Sơn | 1.444 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Ái Quốc | 100 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Bình Gia | 80 | 2026-2030 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Cao Lộc | 55 | 2026-2030 |
| |
4 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 3 | 69 | 2026-2030 |
| |
5 | Nhà máy điện gió Chi Lăng | 100 | 2026-2030 |
| |
6 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 1 | 50 | 2026-2030 |
| |
7 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1 | 50 | 2026-2030 |
| |
8 | Nhà máy điện gió Đình Lập | 100 | 2026-2030 |
| |
9 | Nhà máy điện gió Đình Lập 1 | 50 | 2026-2030 |
| |
10 | Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1 | 50 | 2026-2030 |
| |
11 | Nhà máy điện gió Đình Lập 4 | 90 | 2026-2030 |
| |
12 | Nhà máy điện gió Đình Lập 5 | 100 | 2026-2030 |
| |
13 | Nhà máy điện gió Văn Quan 1 | 50 | 2026-2030 |
| |
14 | Nhà máy điện gió Hữu Kiên | 90 | 2026-2030 |
| |
15 | Nhà máy điện gió Lộc Bình | 60 | 2026-2030 |
| |
16 | Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco | 50 | 2026-2030 |
| |
17 | Nhà máy điện gió Lộc Bình 1 | 50 | 2026-2030 |
| |
18 | Nhà máy điện gió Lộc Bình 3 | 60 | 2026-2030 |
| |
19 | Nhà máy điện gió Mẫu Sơn | 30 | 2026-2030 |
| |
20 | Nhà máy điện gió Thăng Long 3 | 50 | 2026-2030 |
| |
21 | Nhà máy điện gió Văn Lãng 1 | 80 | 2026-2030 |
| |
22 | Nhà máy điện gió Văn Quan | 30 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Thái Bình | 70 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình | 70 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Thanh Hóa | 300 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn | 100 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Mường Lát | 200 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Nghệ An | 70 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Nam Đàn | 70 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Hà Tĩnh | 350 |
|
| |
1 | Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh | 120 | 2023-2025 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1 | 70 | 2024-2025 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1 | 60 | 2026-2030 |
| |
4 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2 | 100 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Đắk Lắk | 870 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Cư Né 1 | 50 | 2023-2025 | Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 | |
2 | Nhà máy điện gió Cư Né 2 | 50 | 2023-2025 | Dự kiến vận hành 2025 | |
3 | Nhà máy điện gió Krông Búk 1 | 50 | 2023-2025 | Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 | |
4 | Nhà máy điện gió Krông Búk 2 | 50 | 2023-2025 | Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 | |
5 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1 | 20 | 2023-2025 |
| |
6 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 | 20 | 2023-2025 |
| |
7 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 | 15 | 2023-2025 |
| |
8 | Nhà máy điện gió Cư M’Gar 2 | 10 | 2023-2025 |
| |
9 | Nhà máy điện gió Ea H’Leo 3 (Cư M’Gar) | 10 | 2023-2025 |
| |
10 | Nhà máy điện gió Ea H’Leo 4 (Cư M’Gar- Buôn Hồ) | 10 | 2023-2025 |
| |
11 | Nhà máy điện gió Easin1 | 100 | 2026-2030 |
| |
12 | Nhà máy điện gió Krongbuk 3 | 100 | 2026-2030 |
| |
13 | Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk | 100 | 2026-2030 |
| |
14 | Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ | 50 | 2026-2030 |
| |
15 | Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2 | 80 | 2026-2030 |
| |
16 | Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2 | 80 | 2026-2030 |
| |
17 | Nhà máy điện gió NT 1; NT 2 | 75 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Lâm Đồng | 118,9 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Cầu Đất | 68,9 | 2023-2025 | Đã thi công xong | |
2 | Nhà máy điện gió Đức Trọng | 50 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Ninh Thuận | 553,7 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Phước Hữu | 50 | 2023-2025 |
| |
2 | Nhà máy phong điện Việt Nam Power số 1 | 30 | 2023-2025 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 2 | 25 | 2023-2025 |
| |
4 | Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 1 | 3 | 2023-2025 |
| |
5 | Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận | 65 | 2023-2025 |
| |
6 | Nhà máy điện gió Đầm Nại 3 | 39,4 | 2023-2025 |
| |
7 | Nhà máy điện gió Đầm Nại 4 | 27,6 | 2023-2025 |
| |
8 | Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2 | 50 | 2023-2025 |
| |
9 | Nhà máy điện gió 7A giai đoạn 2 | 21 | 2023-2025 |
| |
10 | Nhà máy điện gió Phước Dân | 45 | 2023-2025 |
| |
11 | Nhà máy điện gió hồ Bầu Ngứ | 25,2 | 2023-2025 |
| |
12 | Nhà máy điện gió Tri Hải | 79,5 | 2023-2025 |
| |
13 | Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram | 93 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Phú Yên | 298 |
|
| |
1 | Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1 | 200 | 2023-2025 |
| |
2 | Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1 | 50 | 2023-2025 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Xanh Nam Việt | 48 | 2023-2025 |
| |
| Tỉnh Bình Định | 30 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Nhơn Hội giai đoạn 2 | 30 | 2023-2025 | Đã vận hành | |
| Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 150 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 2 | 47 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1 | 103 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Bến Tre | 713,5 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió VPL | 4,2 | 2023-2025 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Bình Đại | 25,8 | 2023-2025 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Bình Đại số 2 | 49 | 2023-2025 |
| |
4 | Nhà máy điện gió Bình Đại số 3 | 49 | 2023-2025 |
| |
5 | Nhà máy điện gió Thanh Phong | 29,7 | 2023-2025 |
| |
6 | Nhà máy điện gió Sunpro | 30 | 2023-2025 | Đã hoàn thành 07 trụ/29,4 MW | |
7 | Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thạnh Hải 2,3,4) | 85,8 | 2023-2025 | Đã hoàn thành 21 trụ/90 MW, hòa lưới 4,25 MW, dự kiến phát điện 85,75 MW năm 2024 | |
8 | Nhà máy điện gió VPL (Giai đoạn 2) | 30 | 2023-2025 | Tiến độ vận hành 2025 | |
9 | Nhà máy điện gió Nexif Energy Bến Tre | 30 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
10 | Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3 | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
11 | Nhà máy điện gió Thiên Phú 2 | 30 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
12 | Nhà máy điện gió Thiên Phú | 30 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
13 | Nhà máy điện gió Thạnh Phú | 120 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
14 | Nhà máy điện gió Bảo Thạnh | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
15 | Nhà máy điện gió số 19 | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
16 | Nhà máy điện gió số 20 | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư | |
| Tỉnh Bạc Liêu | 741 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu | 50 | 2023-2025 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III | 141 | 2023-2025 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 3 | 50 | 2026-2030 |
| |
4 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1 | 50 | 2026-2030 |
| |
5 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 4 | 50 | 2026-2030 |
| |
6 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 | 40 | 2026-2030 |
| |
7 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 8 | 50 | 2026-2030 |
| |
8 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1 | 80 | 2026-2030 |
| |
9 | Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3 | 50 | 2026-2030 |
| |
10 | Nhà máy điện gió Đông Hải 13 | 100 | 2026-2030 |
| |
11 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1 | 50 | 2026-2030 |
| |
12 | Nhà máy điện gió Đông Hải 6 | 30 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Tiền Giang | 200 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Tân Thành | 100 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 | 100 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Trà Vinh | 872,5 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh | 64,5 | 2023-2025 | Đã vận hành thương mại | |
2 | Nhà máy điện gió Duyên Hải | 48 | 2023-2025 | Đang chọn tổng thầu EPC | |
3 | Nhà máy điện gió Đông Thành 1 | 80 | 2023-2025 | Đang thi công | |
4 | Nhà máy điện gió Đông Thành 2 | 120 | 2023-2025 | Đang thi công | |
5 | Nhà máy điện gió Thăng Long | 96 | 2023-2025 | Đã cấp Chủ trương đầu tư | |
4 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) | 48 | 2026-2030 |
| |
8 | Nhà máy điện gió V1-2 mở rộng | 48 | 2026-2030 |
| |
9 | Nhà máy điện gió V1-3 giai đoạn 2 | 48 | 2023-2025 |
| |
3 | Nhà máy điện gió V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 | 80 | 2023-2025 |
| |
3 | Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 | 96 | 2026-2030 |
| |
6 | Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) | 48 | 2026-2030 |
| |
7 | Nhà máy điện gió V1-1 Trà Vinh giai đoạn 2 | 48 | 2023-2025 |
| |
5 | Nhà máy điện gió Long Vĩnh | 48 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Sóc Trăng | 733,2 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Hòa Đông 2 | 45,6 |
| Đã vận hành | |
2 | Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2 | 123,6 |
| Đã vận hành | |
3 | Nhà máy điện gió Lạc Hòa - giai đoạn 1 | 5 |
| Đã vận hành | |
4 | Nhà máy điện gió Lạc Hoà 2 | 6,4 | 2024 |
| |
5 | Nhà máy điện gió Lạc Hòa | 30 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng | |
6 | Nhà máy điện gió Hòa Đông | 30 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng | |
7 | Nhà máy điện gió Công Lý giai đoạn 1 | 30 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng | |
8 | Nhà máy điện gió số 3 | 29,4 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng | |
9 | Nhà máy điện gió số 2 | 30 | 2025 | Đang thi công | |
10 | Nhà máy điện gió số 18 | 22,4 | 2025 |
| |
11 | Nhà máy điện gió số 7 giai đoạn 2 | 90 | 2025 |
| |
12 | Nhà máy điện gió số 11 | 100,8 | 2026-2030 |
| |
13 | Nhà máy điện gió Trần Đề | 50 | 2026-2030 |
| |
14 | Nhà máy điện gió Sông Hậu | 50 | 2026-2030 |
| |
15 | Nhà máy điện gió Sóc Trăng 16 | 40 | 2026-2030 |
| |
16 | Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1 | 50 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh An Giang | 50 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió JR An Giang | 50 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Cà Mau | 900 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Tân Ân 45 MW | 75 | 2023-2025 | Đã vận hành 45 MW, đang thi công tiếp 30 MW | |
2 | Nhà máy điện gió Viên An | 50 | 2023-2025 | Đã vận hành 25 MW, đang thi công tiếp 25 MW | |
3 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1A | 88 | 2023-2025 | Đang thi công | |
4 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1B | 88 | 2023-2025 | Đang thi công | |
5 | Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 | 100 | 2023-2025 |
| |
6 | Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 3 | 25 | 2023-2025 |
| |
7 | Nhà máy điện gió An Đông 1 | 50 | 2023-2025 |
| |
8 | Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây | 50 | 2023-2025 |
| |
9 | Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2 | 100 | 2023-2025 |
| |
10 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1C | 88 | 2026-2030 | Đang thẩm định TKKT | |
11 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1D | 86 | 2026-2030 | Đang thẩm định TKKT | |
12 | Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3 | 100 | 2026-2030 |
| |
| Tỉnh Hậu Giang | 100 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Long Mỹ 1 | 100 | 2023-2025 |
| |
| Tỉnh Kiên Giang | 137 |
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Hòn Đất 1 | 77 | 2026-2030 |
| |
2 | Nhà máy điện gió Kiên Lương 1 | 60 | 2026-2030 |
| |
Bảng 10: Danh mục các dự án thủy điện nhỏ
TT | Dự án | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú |
| Tỉnh Bắc Kạn | 47,3 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Khuổi Thốc | 3 | 2025 |
|
2 | Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc 2 | 4,2 | 2025 |
|
3 | Nhà máy thủy điện Thác Giềng 2 | 4 | 2026-2030 |
|
4 | Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc | 6,6 | 2026-2030 |
|
5 | Nhà máy thủy điện Kim Lư | 9 | 2026-2030 |
|
6 | Nhà máy thủy điện Nậm Cắt 2 | 5 | 2026-2030 |
|
7 | Nhà máy thủy điện Mỹ Thanh | 5 | 2026-2030 |
|
8 | Nhà máy thủy điện Công Bằng | 4 | 2026-2030 |
|
9 | Nhà máy thủy điện Pác Nặm | 6,5 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Bình Định | 49,9 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Đồng Mít | 7 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Nước Lương | 22 | 2024 |
|
3 | Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 4 | 18 | 2025 |
|
4 | Hạ lưu Đập dâng Phú Phong | 2,9 | 2025 |
|
| Tỉnh Bình Phước | 36,1 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Đắk Kar | 12 | 2023 |
|
2 | Nhà máy thủy điện Long Hà | 20,1 | 2026-2030 |
|
3 | Nhà máy thủy điện Đam’Lo | 4 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Cao Bằng | 121 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Pắc Khuổi | 7 | 2024 |
|
2 | Nhà máy thủy điện Khuổi Luông | 4,4 | 2024 |
|
3 | Nhà máy thủy điện Hồng Nam | 24 | 2025 |
|
4 | Nhà máy thủy điện Bảo Lạc A | 30 | 2026-2030 |
|
5 | Nhà máy thủy điện Thượng Hà | 13 | 2026-2030 |
|
6 | Nhà máy thủy điện Bản Ngà | 24 | 2026-2030 |
|
7 | Nhà máy thủy điện Bản Riển | 18,6 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Đắk Lắk | 10,6 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Ea Tíh | 8,6 | 2025 |
|
2 | Nhà máy thủy điện sau đập thủy lợi hồ Krông Búk Hạ | 2 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Đắk Nông | 8,8 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Đắk Sor 4 | 8,8 | 2023-2030 |
|
| Tỉnh Điện Biên | 116,5 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Huổi Chan 1 | 15 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Đề Bâu | 6 | 2023 | Đã vận hành |
3 | Nhà máy thủy điện Mường Mươn | 22 | 2024 |
|
4 | Nhà máy thủy điện Phi Lĩnh | 18 | 2024 |
|
5 | Nhà máy thủy điện Mường Luân 2 | 10 | 2024 |
|
6 | Nhà máy thủy điện Mường Tùng | 13 | 2024 |
|
7 | Nhà máy thủy điện Nậm Núa 2 | 7,5 | 2025 |
|
8 | Nhà máy thủy điện Chiềng Sơ 2 | 16 | 2025 |
|
9 | Nhà máy thủy điện Nậm He Thượng 2 | 9 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Đồng Nai | 44 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Phú Tân 1 | 28 | 2026-2030 |
|
2 | Nhà máy thủy điện Thác Trời | 16 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Hà Tĩnh | 6,5 |
|
|
1 | Thủy lợi kết hợp thuỷ điện Sông Rác | 1,7 | 2026-2030 |
|
2 | Nhà máy thủy điện Vũ Quang | 4,8 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Kon Tum | 358,5 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Bo Ko 2 | 12,6 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Đăk Robaye | 10 | 2024 |
|
3 | Nhà máy thủy điện Nam Vao 2 | 8,6 | 2024 |
|
4 | Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi (Hồ phụ 2,4 MW) | 2,4 | 2024 |
|
5 | Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1A | 11 | 2024 |
|
6 | Nhà máy thủy điện Đăk Psi 1 | 4 | 2024 |
|
7 | Nhà máy thủy điện Nước Long 1 | 3,2 | 2024 |
|
8 | Nhà máy thủy điện Nước Long 2 | 6,4 | 2024 |
|
9 | Nhà máy thủy điện Đăk Nghé | 7 | 2024 |
|
10 | Nhà máy thủy điện Bo Ko 1 | 6 | 2024 |
|
11 | Nhà máy thủy điện Ngọc Tem | 7,5 | 2024 |
|
12 | Nhà máy thủy điện Thượng Nam Vao | 9,8 | 2025 |
|
13 | Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1B | 6 | 2025 |
|
14 | Nhà máy thủy điện Đăk Pô Cô 1 | 11 | 2025 |
|
15 | Nhà máy thủy điện Đăk Mek 3 | 7,5 | 2025 |
|
16 | Nhà máy thủy điện Đăk Lô 4 | 10 | 2025 |
|
17 | Nhà máy thủy điện Đăk Lô 1 | 12 | 2025 |
|
18 | Nhà máy thủy điện Đăk Lô 3 | 22 | 2025 |
|
19 | Nhà máy thủy điện Plei Kần Hạ | 13 | 2025 |
|
20 | Nhà máy thủy điện Đăk Pru 3 | 5 | 2025 |
|
21 | Nhà máy thủy điện Đăk Re Thượng | 14 | 2025 |
|
22 | Nhà máy thủy điện Đăk Roong | 5 | 2025 |
|
23 | Nhà máy thủy điện Đăk Pône (nhà máy hồ B) | 1,6 | 2025 |
|
24 | Nhà máy thủy điện Đăk Krin | 7,4 | 2025 |
|
25 | Nhà máy thủy điện Nam Vao 1 | 10 | 2025 |
|
26 | Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 2 | 14 | 2026-2030 |
|
27 | Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 3 | 3 | 2026-2030 |
|
28 | Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 1 | 4 | 2026-2030 |
|
29 | Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 2 | 7,8 | 2026-2030 |
|
30 | Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 3 | 8,2 | 2026-2030 |
|
31 | Nhà máy thủy điện Đăk Pek | 10,2 | 2026-2030 |
|
32 | Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi 1 | 7,2 | 2026-2030 |
|
33 | Nhà máy thủy điện Tân Lập | 5,2 | 2026-2030 |
|
34 | Nhà máy thủy điện Nước Trê | 12,8 | 2026-2030 |
|
35 | Nhà máy thủy điện Sa Thầy 1 | 9,5 | 2026-2030 |
|
36 | Nhà máy thủy điện Sa Thầy 2 | 11,2 | 2026-2030 |
|
37 | Nhà máy thủy điện Sa Thầy 3 | 10,5 | 2026-2030 |
|
38 | Nhà máy thủy điện Đăk Bla 3 | 8,6 | 2026-2030 |
|
39 | Nhà máy thủy điện Đăk Sú 2 | 7,2 | 2026-2030 |
|
40 | Nhà máy thủy điện Đăk Toa | 5 | 2026-2030 |
|
41 | Nhà máy thủy điện Đăk Pô Nê 4 | 6 | 2026-2030 |
|
42 | Nhà máy thủy điện Đăk Glei | 10,6 | 2026-2030 |
|
43 | Nhà máy thủy điện Đăk Piu 1 | 4,5 | 2026-2030 |
|
| Tỉnh Lai Châu | 1.056,85 |
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Pa Hạ | 28 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Pa Tần 2 | 20 | 2023 | Đã vận hành |
3 | Nhà máy thủy điện Nậm Lằn | 15 | 2023 | Đã vận hành |
4 | Nhà máy thủy điện Nậm Lụm 2 | 18 | 2023 | Đã vận hành |
5 | Nhà máy thủy điện Nậm Nghẹ 1A | 10 | 2023 | Đã vận hành |
6 | Nhà máy thủy điện Nậm Xe | 20 | 2023 | Đã vận hành |
7 | Nhà máy thủy điện Chu Va 2 | 12 | 2023 | Đã vận hành |
8 | Nhà máy thủy điện Chàng Phàng | 5 | 2023 | Đã vận hành |
9 | Nhà máy thủy điện Suối Lĩnh | 5,2 | 2023 | Đã vận hành |
10 | Nhà máy thủy điện Huổi Văn | 8 | 2024 |
|