- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15908/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 5125/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chiến lược thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và thực tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong tổ chức thực hiện Chiến lược, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã được phê duyệt.
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện Chiến lược giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chiến lược
1.1. Tổ chức phổ biến, quán triệt triển khai thực hiện Chiến lược
Trong năm 2021, sau khi Bộ Nội vụ tổ chức Hội nghị toàn quốc phổ biến, quán triệt Chiến lược; Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt Chiến lược bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
a) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
b) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp huyện
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
1.2. Tổ chức tuyên truyền Chiến lược
a) Hàng năm, tổ chức tuyên truyền rộng rãi về Chiến lược, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục về Chiến lược trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, Cổng/trang thông tin điện tử,... của bộ, ngành, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Nai và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền Chiến lược cho đối tượng thanh niên và các tổ chức thanh niên trên địa bàn tỉnh.
- Công tác đoàn kết tập hợp thanh niên công nhân và xây dựng tổ chức Đoàn, Hội trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước và khu vực nhà trọ.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chiến lược
2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện xây dựng, ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch thực hiện 05 năm và hàng năm với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và Ủy ban nhân dân cấp dưới trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược. Việc ban hành các văn bản nêu trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chiến lược, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
a) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
b) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp huyện
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
2.2. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về phát triển thanh niên theo quy định tại Điều 40 Luật Thanh niên năm 2020 nhằm bảo đảm việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 của địa phương. Nếu nội dung Nghị quyết thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì ban hành Nghị quyết theo hình thức văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án quy định tại Chiến lược theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án quy định tại Chiến lược.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chiến lược
a) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tổ chức Đoàn thanh niên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ kết, tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
a) Sơ kết Chiến lược
- Thời gian: dự kiến tháng 6/2025.
- Khen thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Tổng kết Chiến lược
- Thời gian: dự kiến tháng 8/2030.
- Khen thưởng: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chiến lược, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
3. Các sở, ban, ngành, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
Có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6) và năm (trước ngày 15/11) gửi kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
a) Triển khai thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này.
b) Phối hợp Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược.
c) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh chỉ đạo các huyện đoàn, thành đoàn phối hợp các cơ quan, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên của địa phương.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Chiến lược.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 15908/KH-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên Văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Yêu cầu cụ thể |
1 | Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 của địa phương | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Chủ tịch UBND tỉnh | Trong tháng 12/2021 | Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030; phân công cụ thể cơ quan chủ trì, phối hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
UBND cấp huyện | Phòng Nội vụ | Chủ tịch UBND cấp huyện | ||||
2 | Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 -2030 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan | HĐND tỉnh | Trong kỳ họp HĐND giữa năm 2022 | Quy định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu bảo đảm thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên trên các lĩnh vực; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ tiêu phát triển thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải pháp triển khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên;... |
3 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 -2030 | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
| Trong năm 2021 | Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
4 | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên (Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch 5 năm, hàng năm; kế hoạch sơ kết, tổng kết; Quyết định, Công văn Chỉ thị,... đôn đốc, triển khai thực hiện Chiến lược,...) | - UBND tỉnh - Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Chủ tịch UBND tỉnh - Giám đốc Sở Nội vụ | Hàng năm; trong quá trình thực hiện Chiến lược |
|
- UBND cấp huyện - Phòng Nội vụ | - Chủ tịch UBND cấp huyện - Trưởng phòng Nội vụ | |||||
5 | Báo cáo hàng năm | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách thực hiện Chiến lược | Trước 15/11 hàng năm | Báo cáo thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên hàng năm có thể được lồng ghép với báo cáo công tác QLNN về thanh niên hàng năm, trong đó nêu rõ kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch. |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 15908/KH-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh)
Số TT | Mục tiêu chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ kết quả thực hiện | Ghi chú | ||
Hàng năm | Giai đoạn 1 (2021- 2025) | Giai đoạn 2 (2025- 2030) | |||||
I. | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
1. | Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
3. | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài PT&TH Đồng Nai; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
II. | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
|
|
1. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, học viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp; Đoàn Phanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
2. | Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 90% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4. | Hàng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% | Sở Tư pháp | Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
III. | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao |
|
|
|
|
|
|
1. | Hàng năm, 100% học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
2. | Hàng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân các tỉnh cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
3. | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 63.000 thanh niên được giải quyết việc làm | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
4. | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
5. | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
| Đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
IV. | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
1. | Hàng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
2. | Hàng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
V. | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
1. | Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài PT&TH tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đạt 90% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
VI. | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc |
|
|
|
|
|
|
1. | Hàng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị và địa phương | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; hỗ trợ khởi nghiệp, lập nghiệp cho thanh niên; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Đoàn Thanh niên Cộng sản Ho Chí Minh tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh, Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
- 1Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
Kế hoạch 15908/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 15908/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Sơn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định