- 1Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 2Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2020 về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do Chính phủ ban hành
- 3Chương trình 3042/CTr-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 17 tháng 3 năm 2023 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025 với các nội dung như sau:
1. Mục đích: Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án).
2. Yêu cầu: Xác định đúng nội dung, nhiệm vụ, giải pháp và các nguồn lực để triển khai thực hiện trong từng năm nhằm hoàn thành các mục tiêu của Đề án đã đề ra.
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2025 cơ bản không còn tình trạng dân di cư tự do; hoàn thành công tác bố trí ổn định cho 5.450 hộ/24.330 khẩu; hoàn thành việc đăng ký thường trú cho các hộ dân đủ điều kiện theo quy định; tập trung hoàn thiện, phát triển hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển sản xuất vùng dự án nhằm ổn định dân cư và nâng cao đời sống cho người dân. Thu nhập bình quân đầu người của các hộ dân vùng dự án tương đương với mức thu nhập bình quân của địa phương sở tại; đảm bảo ổn định cuộc sống và phát triển sản xuất bền vững cho các hộ dân vùng dự án.
2. Mục tiêu cụ thể
- Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư tại 05 dự án đang thực hiện dở dang đã được phê duyệt và 08 dự án thực hiện mới trong giai đoạn 2021 -2025 với tổng số 5.450 hộ/24.330 khẩu tại 7 huyện trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí giao đất, công nhận đất ở khoảng 222 ha (bao gồm: Ổn định tại chỗ, xen ghép và di dời tập trung về vị trí quy hoạch mới), trong đó: Đất ở hiện trạng bố trí ổn định tại chỗ 164 ha; xen ghép và quy hoạch vị trí mới bố trí tập trung là 58 ha; đất nông nghiệp, lâm nghiệp 3.000 ha theo các hình thức giao đất, cho thuê đất, liên doanh, liên kết mô hình nông lâm kết hợp cho từng trường hợp cụ thể theo quy định (phục vụ bố trí, sắp xếp ổn định dân di cư tự do giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030).
- Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các điểm bố trí, sắp xếp bố trí ổn định dân di cư tự do, gồm đường giao thông, thủy lợi, hệ thống điện, nước sinh hoạt và cơ sở văn hóa giáo dục.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Sắp xếp ổn định dân di cư tự do
Đến năm 2025 cơ bản không còn tình trạng dân di cư tự do; hoàn thành công tác bố trí ổn định cho 5.450 hộ/24.330 khẩu trên địa bàn tỉnh. Tiến hành đăng ký thường trú và thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo quy định đối với những hộ đã được sắp xếp ổn định; đối với những hộ chưa đủ điều kiện thì địa phương vận dụng linh hoạt đăng ký tạm trú và thực hiện các chính sách an sinh xã hội. Phương án bố trí, sắp xếp từng địa bàn theo Phụ lục I đính kèm.
2. Giải quyết, công nhận đất ở, đất sản xuất cho người dân
a) Đất ở: Tổng diện tích đất ở cần bố trí ổn định dân cư 222 ha cho 5.450 hộ (bao gồm cả đất ở hiện trạng bố trí ổn định tại chỗ 164 ha; xen ghép và quy hoạch vị trí mới bố trí tập trung là 58 ha) tại 25 điểm dân cư. Trong đó: Đắk Glong: 21 ha (bố trí xen ghép cụm dân cư số 12 xã Đắk R'Măng về các cụm dân cư 6, 8, 9, 10 và xã Quảng Hòa ổn định tại chỗ); huyện Krông Nô 24,5 ha (ổn định tại chỗ; bố trí xen ghép; tập trung vào quy hoạch các Điểm dân cư); huyện Đắk Mil: 67 ha (ổn định tại chỗ); huyện Tuy Đức: 50 ha (ổn định tại chỗ; xen ghép về các điểm dân cư quy hoạch); huyện Đắk Song: 12,5 ha (ổn định tại chỗ và xen ghép dự kiến quy hoạch Điểm dân cư tập trung); huyện Cư Jút: 40,5ha (ổn định tại chỗ 36 ha, xen ghép dự kiến quy hoạch mở rộng khu dân cư 4,5 ha).
b) Đất sản xuất: Nhu cầu đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cần bố trí cho các hộ dân khoảng 3.000 ha; đối với diện tích này tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch về đất đai, quy hoạch ba loại rừng theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; đề xuất cấp có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng diện tích đất quy hoạch là đất rừng nhưng thực tế không còn rừng trong vùng quy hoạch bố trí dân di cư tự do nhằm tạo thêm quỹ đất để bố trí (đất ở, đất sản xuất), cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ dân di cư tự do đủ điều kiện theo quy định; giao đất, cho thuê đất phát triển rừng lồng ghép với Chương trình, dự án theo mô hình nông lâm kết hợp hoặc liên doanh, liên kết với các Công ty nông, lâm nghiệp. Vận dụng các quy định của Luật, các quy định hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và các quy định của địa phương (Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Phương án sử dụng đất tổng thể do các Công ty Nông Lâm nghiệp bàn giao về địa phương quản lý; Đề án phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân cư giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030...) để có phương án giao đất theo mô hình nông lâm kết hợp hoặc liên doanh, liên kết đầu tư phát triển nông lâm cho các hộ và các chương trình, dự án lồng ghép, hỗ trợ các hộ dân di cư tự do, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn,...
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng di cư tự do
Giai đoạn 2023 - 2025, thực hiện đầu tư 13 dự án, trong đó: 07 dự án đã được phê duyệt đầu tư dở dang, 06 dự án dự kiến mở mới giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án theo Phụ lục II đính kèm)
4. Vốn đầu tư, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2023 - 2025 là 555.060 triệu đồng (năm 2023 đã được bố trí 65.000 triệu đồng tại Quyết định số 105/QĐ-TTg ngày 31/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ và 1.500 triệu đồng tại Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông), trong đó: vốn thực hiện các dự án đang đầu tư dang dở là 260.060 triệu đồng, vốn thực hiện đầu tư các các dự án đề xuất chủ trương đầu tư mới là 295.000 triệu đồng. Cụ thể:
+ Ngân sách Trung ương: 499.644 triệu đồng.
+ Vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác: 55.416 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
Lồng ghép nguồn vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các Chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh để hỗ trợ ổn định đời sống, phát triển sản xuất cho người dân vùng di cư tự do. Xây dựng các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, mô hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm; thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm; chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật, các biện pháp canh tác bền vững; kêu gọi thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp vùng có dân di cư tự do, nhằm tạo thành các vùng sản xuất tập trung, nâng cao giá trị nông sản và tạo việc làm, thu nhập ổn định cho người dân; Thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn để chuyển đổi nghề nghiệp từ các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và trình độ của người lao động.
6. Quản lý và hạn chế tình trạng di dân tự do
Triển khai thực hiện nghiêm Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường; Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 3042/CTr-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ Nông, lâm trường. Trong đó: Tiến hành đăng ký thường trú đối với những hộ đã được sắp xếp ổn định, đối với những hộ chưa thể đăng ký thường trú ngay thì địa phương vận dụng linh hoạt để đăng ký tạm trú tạo điều kiện cho người dân được hưởng các chế độ phúc lợi xã hội như giáo dục, y tế...; phối hợp với các tỉnh có dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông có những giải pháp bố trí, sắp xếp ổn định các hộ đã đến từ các năm trước; kịp thời phát hiện số hộ dân di cư tự do mới đến để có phương án xử lý kịp thời, kiên quyết không tiếp nhận và bàn giao, trả lại nơi đi đối với các hộ dân mới đến, sinh sống bất hợp pháp.
7. Đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
- Chỉ đạo các địa phương thực hiện tốt chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; giải quyết kịp thời các khiếu nại, khiếu kiện của người dân, không để hình thành các điểm nóng về an ninh trật tự, điểm nóng về tranh chấp đất đai.
- Tăng cường quản lý địa bàn, quản lý dân cư, đơn giản các thủ tục hành chính xác nhận nơi cư trú, đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cho các hộ dân di cư tự do đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; phát hiện, ngăn chặn kịp thời các phần tử xấu lợi dụng kích động, lôi kéo đồng bào di cư tự do nhằm tập hợp lực lượng, kích động ly khai tự trị, hoạt động tôn giáo trái pháp luật, phá rừng, lấn chiếm đất rừng gây mất an ninh trật tự.
- Xử lý nghiêm và kịp thời các điểm nóng về tranh chấp đất đai và các đối tượng kích động, phần tử lợi dụng lôi kéo đồng bào di cư tự do, phá rừng, hoạt động tôn giáo trái pháp luật, gây mất tình hình an ninh trật tự xã hội tại các địa phương, nhất là khu vực biên giới và địa bàn trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự. Thường xuyên quan tâm, giải quyết kịp thời các khiếu nại, khiếu kiện của người dân và giải quyết dứt điểm các vụ khiếu kiện về tranh chấp đất đai kéo dài nhiêu năm, đặc biệt phải giải quyết dứt điểm các vụ tranh chấp, khiếu nại đất đai giữa người dân với các công ty, các dự án nông, lâm nghiệp để giải quyết các vấn đề bức xúc xảy ra ở địa phương.
8. Công tác tuyên truyền vận động
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo, đảm bảo cho nhân dân được sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định và có sự quản lý của chính quyền địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc sinh sống trên địa bàn phát huy tinh thần đoàn kết, chia sẻ kinh nghiệm, cùng nhau xây dựng quê hương mới; không để xảy ra tình trạng phân biệt dân tộc, tôn giáo gây mất tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn.
9. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dự án ổn định dân di cư tự do, quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường, kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; đồng thời, qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về đất đai giữa các Công ty nông, lâm nghiệp với người dân để giải quyết bức xúc, không để tạo thành điểm nóng gây mất an ninh chính trị.
10. Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Chủ động rà soát, điều chỉnh các quy hoạch về đất đai, quy hoạch ba loại rừng theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; đề xuất cấp có thẩm quyền chuyên mục đích sử dụng diện tích đất quy hoạch là đất rừng nhưng thực tế không còn rừng trong vùng quy hoạch bố trí dân di cư tự do nhằm tạo thêm quỹ đất để bố trí (đất ở, đất sản xuất), cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ dân di cư tự do đủ điều kiện, sử dụng và phát triển rừng lồng ghép với Chương trình bố trí dân cư.
- Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các chính sách đặc thù về dân tộc của địa phương cho phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương có dân di cư tự do lập và triển khai thực hiện các dự án ổn định dân di cư tự do; tổng hợp kế hoạch hàng năm, giai đoạn của các địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sơ Tài chính theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện tham mưu UBND tỉnh trình tự, thủ tục cần thiết đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện các dự án sau khi được bố trí kinh phí.
- Lồng ghép các nguồn vốn từ các Chương trình, dự án do ngành nông nghiệp quản lý để hỗ trợ người dân vùng di cư tự do nhanh chóng ổn định đời sống và sản xuất; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, công tác hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, giai đoạn; tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định; kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp các dự án bố trí ổn định dân cư theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện dự án, nội dung có liên quan theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện dự án.
3. Sở Tài chính
- Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí, phân bổ kinh phí sự nghiệp cho các Sở, Ban, ngành và các địa phương để triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
4. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa triển khai có hiệu quả Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai thực hiện tốt các chính sách dân tộc cho đồng bào dân tộc thiểu số; rà soát, kiến nghị tham mưu sửa đổi, bổ sung chính sách đặc thù để hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
5. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Thường xuyên theo dõi tình hình dân di cư tự do trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nếu phát sinh dân di cư tự do đến sinh sống tại địa bàn quản lý.
- Rà soát, tổng hợp các dự án bố trí ổn định dân cư trọng điểm, cấp bách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ động bố trí nguồn vốn từ Ngân sách địa phương và lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư dứt điểm các dự án đầu tư dở dang giai đoạn 2016-2020; ưu tiên đầu tư các dự án trọng điểm, cấp bách nhằm phục vụ công tác quản lý dân cư, quản lý đất đai, đảm bảo tình hình an ninh, trật tự và phát triển kinh tế - xã hội. Hỗ trợ người dân tại các vùng bố trí ổn định dân cư nhanh chóng ổn định đời sống và phát triển sản xuất.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện hàng năm và giai đoạn; kịp thời phản ánh, đề xuất giải pháp xử lý những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các dự án bố trí ổn định dân di cư tự do gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Rà soát, xác định nhu cầu sử dụng đất (thu hồi hoặc chuyển mục đích sử dụng), hiện trạng, loại đất của các dự án ổn định dân cư tự do; căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các địa phương đã được phê duyệt, báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết thủ tục về đất đai để các dự án triển khai kịp thời, sớm bố trí đất ở, đất sản xuất cho các hộ dân thuộc dự án ổn định dân cư.
- Thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, bàn giao ranh giới, mốc giới và lập phương án sử dụng đất, lập thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu hồi đất cho các Công ty nông, lâm nghiệp thực hiện việc sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ và theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
- Tham mưu giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai, nhất là giải quyết các điểm nóng dễ xảy ra mất an ninh trật tự.
- Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng đất đai tại các Công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng và các dự án nông lâm nghiệp.
7. Các Sở, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo Phụ lục IV Kế hoạch này và các nhiệm vụ UBND tỉnh giao thực hiện tại Chương trình hành động số 3042/CTr-UBND ngày 22/6/2020 về thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường; chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 5436/UBND-NNTNMT ngày 26/9/2022 về việc triển khai Quyết định 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa được giao nhiệm vụ nêu trên tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 06 tháng (trước 20/6), một năm (trước 30/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, xử lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ HỘ DÂN DI CƯ TỰ DO CẦN SẮP XẾP ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Địa bàn | Nhu cầu ổn định dân di cư tự do đến năm 2025 | Hình thức bố trí, sắp xếp | ||||||
Ổn định tại chỗ | Xen ghép | Tập trung | |||||||
Hộ | khẩu | Hộ | khẩu | Hộ | khẩu | Hộ | Khẩu | ||
I | Krông Nô | 585 | 2.433 | 318 | 1.183 | 60 | 270 | 207 | 980 |
1 | Quảng Phú | 258 | 1.109 | 205 | 881 |
|
| 53 | 228 |
2 | Đắk Nang | 173 | 572 | 173 | 572 |
|
|
|
|
3 | Buôn Choah | 124 | 612 |
|
|
|
| 124 | 612 |
4 | Xã Đắk Drô | 30 | 140 |
|
|
|
| 30 | 140 |
II | Đắk Mil | 1.665 | 7.800 | 1.665 | 7.800 |
|
|
|
|
1 | Đắk N'Drót | 1.665 | 7.800 | 1.665 | 7.800 |
|
|
|
|
III | Cư Jút | 997 | 4.691 | 887 | 4.201 | 110 | 490 |
|
|
1 | Đắk Drông | 490 | 2.310 | 440 | 2.080 | 50 | 230 |
|
|
2 | Cư Knia | 507 | 2.381 | 447 | 2.121 | 60 | 260 |
|
|
IV | Đắk Song | 305 | 903 | 173 | 375 |
|
| 132 | 528 |
1 | Đắk Môl | 132 | 528 |
|
|
|
| 132 | 528 |
2 | Trường Xuân | 173 | 375 | 173 | 375 |
|
|
|
|
V | Tuy Đức | 1.228 | 4.782 | 876 | 3.418 | 282 | 1.070 | 70 | 294 |
1 | Quảng Tân | 876 | 3418 | 876 | 3.418 |
|
|
|
|
2 | Đắk Ngo | 70 | 294 |
|
|
|
| 70 | 294 |
4 | Đắk R’Tíh | 282 | 1.070 |
|
| 282 | 1.070 |
|
|
VI | Đắk Glong | 511 | 3.159 | 454 | 2.829 | 57 | 330 |
|
|
1 | Đắk R'Măng | 305 | 1.917 | 248 | 1.587 | 57 | 330 |
|
|
2 | Quảng Hòa | 206 | 1.242 | 206 | 1.242 |
|
|
|
|
VII | Đắk R'lấp | 159 | 562 | 159 | 562 |
|
|
|
|
1 | Đắk Wer | 159 | 562 | 159 | 562 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 5.450 | 24.330 | 4.532 | 20.368 | 509 | 2.160 | 409 | 1.802 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | DANH MỤC | ĐVT | Quy mô bố trí | Số lượng CSHT | |
Số hộ | Số khẩu | ||||
T | Tổng |
| 5.450 | 24.080 |
|
I | Dự án, phương án đã phê duyệt, chuyển tiếp thực hiện giai đoạn 2021-2025 |
| 3.028 | 13.183 |
|
1 | Dự án trọng điểm ổn định dân di cư tự do xã Quảng Phú, huyện Krông Nô |
| 258 | 1.109 |
|
- | Đường giao thông | km |
|
| 12 |
- | San nền điểm dân cư tái lập bon | ha |
|
| 8 |
- | Hệ thống cấp nước tập trung | ct |
|
| 2 |
- | Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường dây hạ áp; trạm biến áp | ct |
|
| 1 |
- | Trường học: phân hiệu trường mầm non, tiểu học | ct |
|
| 1 |
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | ct |
|
| 1 |
2 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk N'Drót, huyện Đắk Mil |
| 1.665 | 7.800 |
|
- | Xây dựng mới và nâng cấp đường giao thông | km |
|
| 10 |
- | Xây dựng đập thủy lợi Đắk N'Drót | ct |
|
| 1 |
- | Xây dựng phân hiệu trường học | ct |
|
| 1 |
- | Hệ thống cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Trụ sở thôn kết hợp nhà trẻ (07 thôn) | ct |
|
| 1 |
3 | Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 7, xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức |
| 876 | 3.418 |
|
- | Giao thông | km |
|
| 10 |
- | Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Trường học | ct |
|
| 3 |
- | Điện sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Số hộ đã bố trí ổn định | hộ | 876 | 3418 |
|
4 | Dự án sắp xếp ổn định dân di cư tự do Tiểu khu 1552, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức |
| 70 | 294 |
|
- | Giao thông | km |
|
| 10 |
- | Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Trường học | ct |
|
| 1 |
- | Trạm biến áp | ct |
|
| 1 |
- | Đường dây hạ áp | km |
|
| 10 |
- | San lấp mặt bằng | ha |
|
| 5 |
- | Số hộ đã bố trí ổn định | hộ | 70 | 294 |
|
5 | Dự án ổn định dân di cư tự do Đăk Wer, huyện Đắk R’lấp |
| 159 | 562 |
|
- | Giao thông | km |
|
| 6 |
- | Số hộ đã bố trí ổn định | hộ | 159 | 562 |
|
II | Dự án mới dự kiến thực hiện Giai Đoạn 2021-2025 |
| 2.422 | 10.897 |
|
1 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Quảng Hòa và xã Đắk R'Măng, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông |
| 511 | 3.159 |
|
- | Tuyến đường giao thông đối nội, nội vùng dài khoảng 12km, đường giao thông nông thôn loại B | km |
|
| 12 |
| Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 3 |
- | Trường học | ct |
|
| 7 |
- | Tuyến đường dây trung áp, đường dây hạ áp | km |
|
| 26 |
- | Trạm biến áp | ct |
|
| 4 |
- | San nền điểm dân cư và giao thông nội bon | ha |
|
| 5 |
2 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Môl, huyện Đắk Song |
| 132 | 528 |
|
- | Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn | km |
|
| 9 |
| Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Trường học | ct |
|
| 1 |
- | Tuyến đường dây trung áp | km |
|
| 9 |
- | Trạm biến áp | ct |
|
| 1 |
- | Đường dây hạ áp | km |
|
| 1 |
- | Xây dựng trường mầm non | ct |
|
| 1 |
- | San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ | ha |
|
| 4,5 |
3 | Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 6 xã Trường Xuân, huyện Đắk Song |
| 173 | 375 |
|
- | Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn | km |
|
| 12 |
- | Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường dây hạ áp; trạm biến áp | ct |
|
| 1 |
- | Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ | ha |
|
| 5 |
4 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Nang, huyên Krông Nô |
| 173 | 572 |
|
- | Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn | km |
|
| 9 |
- | Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường dây hạ áp; trạm biến áp | ct |
|
| 1 |
- | San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ | ha |
|
| 4 |
5 | Dự án ổn định dân di cư tự do vùng ngập lụt xã Buôn Choah, huyện Krông Nô |
| 124 | 612 |
|
- | Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn | km |
|
| 5 |
- | Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường dây hạ áp: trạm biến áp | ct |
|
| 1 |
- | San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ | ha |
|
| 5 |
6 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Drô, huyện Krông Nô |
| 30 | 140 |
|
- | Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn | km |
|
| 2 |
- | Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 1 |
- | Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường dây hạ áp; trạm biến áp | ct |
|
| 1 |
- | San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ | ha |
|
| 2 |
7 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Đrông và Cư Knia, huyện Cư Jút |
| 997 | 4.441 |
|
- | Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn | km |
|
| 30 |
- | Trường học | ct |
|
| 2 |
- | Nhà sinh hoạt cộng đồng | ct |
|
| 5 |
- | Cấp nước sinh hoạt | ct |
|
| 5 |
- | Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường dây hạ áp; trạm biến áp | ct |
|
| 2 |
- | San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ | ha |
|
| 20 |
8 | Phương án bố trí xen ghép dân Dân di cư tự do xã Đăk R’Tíh, huyện Tuy Đức |
| 282 | 1.070 |
|
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
TT | DANH MỤC | Tổng | Giai đoạn 2023-2025 | ||||||||
Tổng | Năm 2023 | Tổng | Năm 2024 | Tổng | Năm 2025 | ||||||
Trong đó | Trong đó | Trong đó | |||||||||
Ngân sách TW | NSDP và vốn khác | Ngân sách TW | NSĐP và vốn khác | Ngân sách TW | NSDP và vốn khác | ||||||
T | Tổng | 555.060 | 66.500 | 65.000 | 1.500 | 246.744 | 219.744 | 27.000 | 241.816 | 214.900 | 26.916 |
I | Dự án, phương án đã phê duyệt, chuyển tiếp thực hiện giai đoạn 2022-2025 | 260.060 | 66.500 | 65.000 | 1.500 | 104.744 | 92.744 | 12.000 | 88.816 | 76.900 | 11.916 |
1 | Dự án trọng điểm ổn định dân di cư tự do xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 75.400 |
|
|
| 30.000 | 30.000 |
| 45.400 | 45.400 |
|
2 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk N'Drót, huyện Đắk Mil | 43.744 | 20.000 | 20.000 |
| 23.744 | 23.744 |
|
|
|
|
3 | Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 7, xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức | 9.416 | 1.500 |
| 1.500 | 6.000 |
| 6.000 | 1.916 |
| 1.916 |
4 | Dự án sắp xếp ổn định dân di cư tự do Tiểu khu 1552, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức | 6.500 |
|
|
| 3.000 | 3.000 |
| 3.500 | 3.500 |
|
5 | Dự án ổn định dân di cư tự do Đăk Wer, huyện Đắk R'lấp | 10.000 |
|
|
| 5.000 | 5.000 |
| 5.000 | 5.000 |
|
6 | Dự án ổn định dân di cư tự do vùng ngập lụt xã Buôn Choah, huyện Krông Nô | 33.000 | 20.000 | 20.000 |
| 10.000 | 8.000 | 2.000 | 3.000 | 3.000 |
|
7 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Đrông và Cư Knia, huyện Cư Jút | 82.000 | 25.000 | 25.000 |
| 27.000 | 23.000 | 4.000 | 30.000 | 20.000 | 10.000 |
II | Dự án mới dự kiến thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 | 295.000 | 0 | 0 | 0 | 142.000 | 127.000 | 15.000 | 153.000 | 138.000 | 15.000 |
1 | Ổn định dân di cư tự do xã Quảng Hòa và xã Đắk R'Măng, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông | 120.000 |
|
|
| 60.000 | 53.000 | 7.000 | 60.000 | 60.000 |
|
2 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Môl, huyện Đắk Song | 80.000 |
|
|
| 35.000 | 27.000 | 8.000 | 45.000 | 33.000 | 12.000 |
3 | Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 6 xã Trường Xuân, huyện Đắk Song | 37.000 |
|
|
| 17.000 | 17.000 |
| 20.000 | 20.000 |
|
4 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Nang, huyện Krông Nô | 25.000 |
|
|
| 15.000 | 15.000 |
| 10.000 | 10.000 |
|
5 | Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Drô, huyện Krông Nô | 13.000 |
|
|
| 5.000 | 5.000 |
| 8.000 | 5.000 | 3.000 |
6 | Phương án bố trí xen ghép dân Dân di cư tự do xã Đăk R’Tíh, huyện Tuy Đức | 20.000 |
|
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 | 10.000 |
|
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả, Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Hội nghị triển khai Đề án | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý I/2023 |
2 | Hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình sắp xếp ổn định dân cư |
|
|
|
|
| - Cập nhật Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về Chương trình bố trí dân cư, công tác quản lý địa bàn, quản lý dân di cư tự do, quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
| - Hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Ban Dân tộc | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan | Văn bản hướng dẫn, báo cáo kết quả thực hiện | Quý I/2023 |
3 | Công tác tuyên truyền, vận động |
|
|
|
|
| Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo, đảm bảo cho nhân dân được sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định và có sự quản lý của chính quyền địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc sinh sống trên địa bàn phát huy tinh thần đoàn kết, chia sẻ kinh nghiệm, cùng nhau xây dựng quê hương mới; không để xảy ra tình trạng phân biệt dân tộc, tôn giáo gây mất tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và UBND huyện, thành phố Gia Nghĩa | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
4 | Rà soát, quản lý, sắp xếp ổn định dân di cư tự do |
|
|
|
|
| - Thường xuyên rà soát, quản lý dân di cư tự do sinh sống trên địa bàn, kịp thời phát hiện các hộ dân mới đến, báo cáo UBND tỉnh để có hướng chỉ đạo xử lý kịp thời | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, ngành có liên quan; các Công ty nông, lâm nghiệp; các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Khu bảo tồn thiên nhiên | Báo cáo | Hàng năm |
| - Xây dựng kế hoạch ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh (bao gồm ổn định tại chỗ, ổn định tập trung và ổn định vào các điểm dân cư xen ghép), đến năm 2025 cơ bản ổn định cho 5.450 hộ/24.330 khẩu chưa ổn định cuộc sống trên địa bàn tỉnh | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Ban Dân tộc tỉnh. - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa. | Các Sở, ngành có liên quan | - Kế hoạch hàng năm; - Báo cáo kết quả. | Hàng năm |
| - Đầu tư dứt điểm các dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân di cư tự do đang đầu tư dở dang để ổn định cho các hộ dân đã được quy hoạch. Đề xuất đầu tư các dự án mới tại các khu vực trọng điểm | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh; - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa. | Các Sở, ngành có liên quan | - Đầu tư hoàn thành các dự án dở dang, đề xuất đầu tư các dự án trọng điểm; - Lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư dứt điểm các dự án đã được phê duyệt để phát huy hiệu quả. | Hàng năm |
| - Đề xuất Trung ương hỗ trợ đầu tư các dự án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án trọng điểm giai đoạn 2021 - 2025; bố trí ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương để đầu tư dứt điểm các dự án dở dang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố Gia Nghĩa | - Văn bản đề xuất; Kế hoạch bố trí vốn hàng năm, giai đoạn. | Hàng năm |
5 | Hỗ trợ ổn định đời sống, phát triển sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp cho lao động nông thôn |
|
|
|
|
| - Hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị cao; Thành lập các Hợp tác xã, trang trại; Kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân đầu tư, liên kết với người dân tại các vùng di cư tự do trong sản xuất nông nghiệp và các lĩnh vực khác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ban Dân tộc tỉnh; - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, ngành có liên quan | - Kế hoạch hàng năm; - Báo cáo kết quả. | Hàng năm |
| - Tập huấn công tác khuyến nông, khuyến lâm; xây dựng các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật, các biện pháp canh tác bền vững; đào tạo nghề để nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống cho các hộ dân di cư tự do | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ban Dân tộc tỉnh; - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa. | Các Sở, ngành có liên quan | - Kế hoạch hàng năm; - Báo cáo kết quả. | Hàng năm |
| - Ưu tiên đào tạo nghề cho lao động nông thôn các vùng di cư tự do để chuyển đổi ngành nghề và phục vụ nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trên địa bàn, tạo nguồn thu nhập cho người dân. | - Sở Lao động TB&XH. - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, ngành có liên quan | - Kế hoạch hàng năm; - Báo cáo kết quả. | Hàng năm |
6 | Công tác quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường |
|
|
|
|
| - Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thành phố Gia Nghĩa đến năm 2025, báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt để các địa phương triển khai đầu tư các dự án sắp xếp ổn định dân cư và phát triển kinh tế - xã hội. - Thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, bàn giao ranh giới, mốc giới và lập phương án sử dụng đất, lập thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu hồi đất cho các công ty nông, lâm nghiệp thực hiện việc sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ và theo đúng quy định của pháp luật đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở, ngành có liên quan. - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa. | - Báo cáo kết quả | Hàng năm |
| - Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng, xác định những diện tích đất, rừng phòng hộ xung yếu; quy hoạch, đưa diện tích đất rừng chưa sử dụng hợp lý, chuyển sang rừng sản xuất để phát huy hiệu quả kinh tế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các Sở, ngành có liên quan. - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa. | - Báo cáo kết quả | Hàng năm |
7 | Đảm bảo an ninh và trật tự an toàn xã hội |
|
|
|
|
| Tăng cường quản lý địa bàn, quản lý dân cư, đơn giản các thủ tục hành chính đăng ký thường trú, tạm trú cho các hộ dân di cư tự do đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; phát hiện, ngăn chặn kịp thời các phần tử xấu lợi dụng kích động, lôi kéo đồng bào di cư tự do nhằm tập hợp lực lượng, kích động ly khai tự trị, hoạt động tôn giáo trái pháp luật, phá rừng, lân chiếm đất rừng gây mất an ninh trật tự. | Công an tỉnh | - Các Sở, ngành có liên quan; - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa. | - Báo cáo kết quả | Hàng năm |
8 | Công tác kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
| Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý sai phạm trong thực hiện công tác đầu tư; công tác quản lý, sử dụng đất rừng; kiến nghị xử lý kịp thời các sai phạm | Thanh tra tỉnh | - Các Sở, ngành có liên quan. - UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa. | - Báo cáo kết quả | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 9758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 2Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2020 về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do Chính phủ ban hành
- 3Chương trình 3042/CTr-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 9758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
- Số hiệu: 156/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Hồ Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định