Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1545/KH-UBND | Tây Ninh, ngày 19 tháng 7 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025; UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Phát triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch vụ đem lại giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát triển sản xuất hàng hóa, xuất nhập khẩu và thương mại trong tỉnh, phát triển hạ tầng giao thông vận tải và công nghệ thông tin.
- Phát triển thị trường dịch vụ logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lý chiến lược của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh, tập trung xây dựng tại Khu kinh tế Cửa khẩu Mộc Bài và Khu kinh tế Cửa khẩu Xa Mát nhằm nâng cao hiệu quả kết nối giữa tỉnh Tây Ninh và các địa phương khác với Vương quốc Campuchia.
- Khuyến khích thành lập các doanh nghiệp dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường trong nước.
- Ứng dụng các công nghệ mới trong phát triển dịch vụ logistics, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
II. Nhiệm vụ và giải pháp
1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Rà soát, ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
- Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics.
2. Đầu tư hạ tầng logistics
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới trong logistics.
- Xây dựng các trung tâm logistics tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát nhằm nâng cao hiệu quả, tính kết nối giữa tỉnh Tây Ninh với các tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Long An và một số tỉnh của Campuchia.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: Ngành dệt may xuất khẩu, ngành nông sản - thực phẩm,...
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Campuchia qua Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, Xa Mát vào Việt Nam và ngược lại.
- Khuyến khích sự liên doanh, liên kết, cộng tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai thác, sử dụng thế mạnh hiện có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống thông tin...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương.
- Có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, các trường để đẩy mạnh công tác đào tạo với nhiều hình thức linh hoạt, cung cấp nhân lực đáp ứng cho ngành.
6. Các nhiệm vụ khác
- Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
Các nhiệm vụ cụ thể về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước; vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
IV. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong Kế hoạch hành động và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Hàng năm, có báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
2. Sở Tài chính: cân đối nguồn kinh phí hàng năm và trên nhu cầu thực tế của từng đơn vị, bố trí nguồn kinh phí cho các sở, ngành tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
3. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch hành động này và tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, yêu cầu các sở, ban ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1545/KH-UBND ngày 14/7/2019 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Kết quả đạt được | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics. | ||||
1 | Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics | Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết này. | Sở Công Thương | Các cơ quan Báo, Đài, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh | 2019-2025 |
2 | Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương | Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành liên quan, Ban quản lý Khu kinh tế | 2020-2021 |
II | Hoàn thiện kết cấu hạ tầng Logistics | ||||
1 | Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, Sở Công Thương | 2019-2020 |
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất của tỉnh gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, BQL khu kinh tế tỉnh | 2019-2020 |
III | Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ. | ||||
1 | Khuyến khích một số khu công nghiệp, khu chế xuất xây dựng hình mẫu khu công nghiệp dựa trên nền tảng logistics | Một số khu công nghiệp, khu chế xuất cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong khu rút ngắn thời gian, chi phí giao nhận nguyên vật liệu và sản phẩm | Ban Quản lý khu kinh tế | Các Sở, ngành có liên quan | 2021 |
- 1Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 11264/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
- 1Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 11264/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
Kế hoạch 1545/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 1545/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thanh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra