Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Quán triệt, triển khai quan điểm, mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
b) Tạo sự đồng thuận trong nhận thức và hành động của các cấp, ngành, các doanh nghiệp và nhân dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030.
c) Triển khai thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
2. Yêu cầu
a) Bám sát nội dung trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; cụ thể hóa các nội dung công việc, nhiệm vụ, giải pháp, thời hạn và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan.
b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu; khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Thực hiện lồng ghép các nội dung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm của địa phương; lồng ghép vào chương trình, Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2030, Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Phấn đấu giảm từ 5 - 8% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như: Thép, nhựa, giấy, dệt may, rượu, bia, nước giải khát, thủy sản chế biến và một số ngành sản xuất khác.
- 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, áp dụng từ 01 đến 02 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
- 85% các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
- 100% huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh về sản xuất và tiêu dùng bền vững. 100% huyện, thị xã, thành phố có đơn vị phụ trách, chủ trì thực hiện Chương trình.
- Tuyên truyền chính sách, pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững; khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Thực thi có hiệu quả chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phấn đấu giảm từ 7 - 10% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như: Thép, nhựa, giấy, dệt may, rượu, bia, nước giải khát, thủy sản chế biến và một số ngành sản xuất khác.
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phấn đấu 100% các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
Tiếp tục thực hiện mục tiêu số 12 đảm bảo sản xuất tiêu dùng bền vững tại Phụ lục của Kế hoạch hành động số 246/KH-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
1. Nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững; giới thiệu các mô hình về đổi mới sinh thái, mô hình về thiết kế sinh thái, thiết kế bền vững, các chuỗi cung ứng, các mô hình điển hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững, các cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường.
b) Giới thiệu, phổ biến kiến thức về chuỗi sản xuất và tiêu dùng bền vững cho người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh thông qua phát hành cẩm nang, tin, bài, phóng sự, phát clip và trên các phương tiện thông tin truyền thông khác.
c) Tổ chức hội nghị, mở các lớp tập huấn, phổ biến nâng cao nhận thức, năng lực về hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững cho đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị, nhà hàng, khách sạn...
d) Tổ chức phổ biến chuỗi kết nối “Mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững” nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí đầu vào cho vòng đời sản phẩm; thúc đẩy liên kết mạng lưới giữa các nhà: cung cấp nguyên vật liệu - sản xuất - phân phối - người tiêu dùng.
đ) Tái sản xuất, kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu trọng điểm trong quá trình phục hồi kinh tế, nhất là phục hồi kinh tế xanh của thế giới.
2. Phát triển hệ thống phân phối bền vững
a) Đánh giá đúng về tiềm năng, nhu cầu của thị trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
b) Nhận định cơ hội cạnh tranh và thách thức tham gia vào chuỗi sản xuất tiêu dùng bền vững đối với ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến chế tạo của tỉnh đối với thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu.
c) Nghiên cứu xây dựng mô hình “Điểm kinh doanh xanh” nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh.
d) Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
đ) Khuyến khích sản xuất và sử dụng phương tiện vận tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; xây dựng và triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy.
e) Tiếp cận, học tập mô hình hệ thống sản xuất, dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, tài nguyên và năng lượng, giảm các tác động đến môi trường.
g) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt là những nguyên vật liệu tái chế.
3. Giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải
a) Rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích sản xuất và tiêu dùng bền vững, chống rác thải nhựa: Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường; hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi công nghệ từ sản xuất nhựa khó phân hủy sang các chất liệu khác thân thiện với môi trường, hạn chế tiếp nhận mới, mở rộng quy mô sản xuất đối với các dự án sản xuất bao bì nhựa truyền thông khó phân hủy; khuyến khích, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sản xuất mới, giảm lượng phát thải.
b) Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chống rác thải nhựa, tác động của túi ni lông, hạn chế sử dụng túi ni lông khó phân hủy và thực hiện “chống rác thải nhựa” trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức hội nghị, tập huấn về tác hại của rác thải nhựa, tăng cường sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
d) Kiểm tra công tác chống rác thải nhựa trong sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng và tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
đ) Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế, tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy; khuyến khích, động viên kịp thời các nhà đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, các giải pháp hỗ trợ giới thiệu tiêu thụ sản phẩm bao gói, túi thân thiện với môi trường và các hình thức sử dụng các sản phẩm thay thế túi ni lông tại chợ, trung tâm thương mại, siêu thị...
e) Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ.
g) Tăng cường nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong dự báo, cảnh báo các nguy cơ ô nhiễm nhựa; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trong kiểm soát, giảm thiểu tác động của các sản phẩm nhựa khó phân hủy, sản phẩm dụng một lần, không thân thiện với môi trường.
4. Phát triển khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
a) Xây dựng và thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững; hợp tác quốc tế về khoa học trong sản xuất tiêu dùng bền vững.
b) Tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
c) Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các mô hình thực hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh.
d) Nghiên cứu xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ, nhất là chợ nông thôn, đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường.
a) Xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững giữa sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nhằm thực hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên liên quan trong chuỗi; xây dựng các tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; các mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững.
c) Hỗ trợ xây dựng và áp dụng phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
6. Đẩy mạnh phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
a) Xây dựng hệ thống cơ sở, dữ liệu thông tin về sản xuất tiêu dùng bền vững; xây dựng tài liệu, hướng dẫn áp dụng và phổ biến các thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững; hướng dẫn phổ biến về tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
b) Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn lập các báo cáo về phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định tại Việt Nam, cung cấp thông tin về sản xuất kinh doanh bền vững cho người tiêu dùng.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động cho giai đoạn 2021 - 2030 được thực hiện từ các nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh; nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình, tài trợ của các tổ chức chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ thực hiện của Kế hoạch hành động này và các chính sách liên quan, hằng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét cân đối, bố trí kinh phí phù hợp theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm huy động nguồn kinh phí kết hợp với ngân sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện Kế hoạch hành động này đảm bảo hiệu quả.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030; hằng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
b) Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Bộ Công Thương; thường xuyên theo dõi, rà soát cơ chế chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh.
c) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững các cơ sở sản xuất, Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống và cộng đồng dân cư.
d) Tập huấn, phổ biến nâng cao nhận thức, năng lực về hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững cho đội ngũ cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp (cơ sở sản xuất, Trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích...) về các kiến thức, chính sách, giải pháp thúc đẩy các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững.
đ) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về chống rác thải nhựa trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng cho các cơ sở sản xuất, Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, khách sạn...
e) Xây dựng Kế hoạch tổ chức các chương trình kết nối tiêu thụ sản phẩm thân hiện với môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm OCOP; vận động các đơn vị hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa một lần, khó phân hủy, đồng thời khuyến khích sử dụng bao bì, túi dựng thực phẩm thân thiện với môi trường tại trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng tiện ích.
a) Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn thường xuyên từ ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện Chương trình theo quy định.
b) Hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn của Kế hoạch để thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030.
a) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối các nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Vận động, kêu gọi các nguồn tài trợ hợp pháp theo quy định của pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu UBND tỉnh thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh, các dự án có giá trị gia tăng cao, tham gia vào chuỗi giá trị.
Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn các cơ sở giáo dục lồng ghép, tích hợp nội dung “sản xuất và tiêu dùng bền vững” vào các môn học có liên quan; phổ biến, tuyên truyền đến học sinh các cấp về ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng các vật dụng sinh hoạt hàng ngày từ chất liệu thân thiện với môi trường, dễ phân hủy.
5. Sở Tài Nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hạn chế sử dụng các sản phẩm từ nhựa và túi ni lông; kiểm soát chặt chẽ dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
b) Thực hiện Dự án Điều tra, khảo sát, lập các kế hoạch về giảm thiểu phát thải rác thải nhựa, kế hoạch giảm thiểu sử dụng, cung ứng các sản phẩm nhựa khó phân hủy, dùng một lần, thu gom, xử lý, tái sử dụng chất thải nhựa.
c) Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về kỹ năng sản xuất và tiêu dùng bền vững, giới thiệu, khuyến khích các chuỗi sản xuất, tiêu thụ nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, áp dụng chương trình quản lý chất lượng tiên tiến, tổ chức sản xuất theo hướng liên kết sản xuất tiêu thụ thực phẩm an toàn bền vững.
b) Tổ chức xây dựng, duy trì, phát triển chuỗi kết nối “Mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững”, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia liên kết mạng lưới giữa nhà sản xuất - nhà kinh doanh, phân phối - người tiêu dùng nhằm nâng cao năng lực tham gia chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản thực phẩm.
c) Triển khai có hiệu quả các đề án, nghị quyết, chương trình, kế hoạch trong lĩnh vực ngành quản lý về: Trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, lâm nghiệp.
a) Tổ chức rà soát, thẩm định quy hoạch xây dựng các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh; khuyến khích, ưu tiên các khu xử lý rác sử dụng công nghệ tiên tiến giảm thiểu tối đa phạm vi ảnh hưởng môi trường xung quanh, tiết kiệm quy mô sử dụng đất, rút ngắn cự ly vận chuyển.
b) Phối hợp với các ngành nghiên cứu, tham mưu đề xuất UBND tỉnh thu hút đầu tư, xây dựng các khu xử lý chất thải rắn bằng công nghệ tiên tiến, hiện đại như đốt rác phát điện, tránh phát sinh ô nhiễm môi trường.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu xây dựng chính sách quản lý phù hợp với đặc thù của tỉnh nhằm thực hiện phát triển bền vững ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển.
b) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải; phổ biến, khuyến khích, động viên sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và tăng cường triển khai, các phần mềm quản lý chuyên ngành.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Lựa chọn, lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình giảng dạy, đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề nghiệp gắn kết nội dung về xây dựng và triển khai các công cụ, chính sách sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình giảng dạy, đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
a) Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ, mục tiêu đến năm 2025 phát triển 12 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng kế hoạch khoa học công nghệ hằng năm, ưu tiên triển khai các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực tái chế chất thải, tiết kiệm và sử dụng bền vững tài nguyên, năng lượng, ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai thác tài nguyên, quản lý sản xuất hàng hóa, bảo vệ người tiêu dùng.
c) Quan tâm, hỗ trợ và tạo điều kiện cho các nhà doanh nghiệp, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ tham gia xây dựng, phát triển chuỗi kết nối mạng lưới sản xuất và tiêu dùng, nâng cao năng lực chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản chủ lực trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn, tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các sở, ban, ngành, các địa phương, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt triển khai, trong đó ưu tiên nhiệm vụ về thực hiện tái chế chất thải, tiết kiệm và sử dụng bền vững tài nguyên, năng lượng; ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai thác tài nguyên, quản lý sản xuất hàng hóa, bảo vệ người tiêu dùng.
11. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về sản xuất và tiêu dùng bền vững, đồng thời chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên dành thời lượng thích hợp để tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin của nhà nước trong việc sản xuất và tiêu dùng bền vững.
12. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện xây dựng mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
13. Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Hưng Yên
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững, cụ thể các nội dung về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các thực hành tốt về giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải, các sản phẩm thân thiện môi trường được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung tâm phân phối, các cơ sở du lịch, công trình xây dựng được dán nhãn xanh cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
b) Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
14. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030.
b) Hằng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đạt các mục tiêu của Kế hoạch này.
c) Thực hiện lồng ghép vào nội dung các đề án, chương trình kế hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo không chồng chéo, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đề ra.
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững hằng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 139/KH-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Kinh phí | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
| ||
a | Tổ chức Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; người dân trên địa bàn tỉnh | Hội nghị | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
b | Xây dựng cẩm nang hướng dẫn, tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên | Cẩm nang, tài liệu hướng dẫn | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
c | Lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình chính trị đầu khóa cho HSSV cho các cơ sở GD nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các cơ sở GD nghề nghiệp | Chương trình, bài giảng | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
d | Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn các cơ sở giáo dục lồng ghép tích hợp nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào các môn học; tuyên truyền, phổ biến tới học sinh các cấp về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các trường học, học sinh trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch, bài giảng | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
e | Tổ chức hội nghị, tập huấn về tác hại của rác thải nhựa, tăng cường sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối | Sở Tài nguyên và Môi trường | các doanh nghiệp sản xuất, phân phối; người dân trên địa bàn tỉnh | Hội nghị, tập huấn | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
g | Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững tại địa phương | UBND huyện, thị xã, thành phố | các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, phân phối trên địa bàn | Tài liệu, sổ tay hướng dẫn | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
h | Tổ chức triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững (sử dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các thực hành tốt về giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải, các sản phẩm thân thiện môi trường được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung tâm phân phối, các cơ sở du lịch, công trình xây dựng được dán nhãn xanh cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng) | Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; tổ chức, cá nhân, người dân trên địa bàn tỉnh | Hội nghị, Hội thảo chuyên đề | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
|
|
|
|
|
| ||
a | Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường | Sở Công Thương | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; các cơ sở sản xuất, đơn vị vận tải | Kế hoạch, mô hình | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
b | Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa | Sở Công Thương | Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; các cơ sở sản xuất, đơn vị vận tải | Kế hoạch, mô hình | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
c | Ứng dụng năng lượng tái tạo, nhiên liệu sạch, nhiên liệu sinh học... thay thế cho nhiên liệu truyền thống đối với vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Đơn vị vận tải | Mô hình ứng dụng | Ngân sách tỉnh | 2021-2025 |
|
d | Kiểm tra nắm bắt tình hình chống rác thải nhựa tại các đơn vị sản xuất, đơn vị phân phối tiêu dùng (các Siêu thị, Trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi,...) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Cục Quản lý thị trường; UBND huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch kiểm tra | Ngân sách tỉnh | Hằng năm |
|
e | Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững; Hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường | Sở Công Thương | các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, BQL KCN tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Chương trình, Kế hoạch | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế, tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy; khuyến khích, động viên kịp thời các nhà dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, các giải pháp hỗ trợ giới thiệu tiêu thụ sản phẩm bao gói, túi thân thiện với môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Hưng Yên, các doanh nghiệp sản xuất có liên quan | Kế hoạch, giải pháp thực hiện | Ngân sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | 2021-2030 |
|
Phát triển khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững |
|
|
|
|
|
| |
a | Xây dựng chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh | Kế hoạch | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
b | Xây dựng và triển khai đề án khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ theo hướng tiên tiến, hiện đại nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm | Sở Công Thương | các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Đề án | Ngân sách trung ương | 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
| ||
a | Xây dựng, áp dụng mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (từ 01 đến 02 mô hình) | Ban Quản lý các KCN tỉnh | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững | Ngân sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
b | Xây dựng, áp dụng mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (từ 01 đến 02 mô hình) | Sở Công Thương | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững | Ngân sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
c | Ứng dụng khoa học công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp (sử dụng phân bón hợp lý, tăng cường sử dụng chế phẩm sinh học, ứng dụng công nghệ khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi,...) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Mô hình ứng dụng trong thực tiễn | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
d | Xây dựng, áp dụng và nhân rộng mô hình làng nghề sinh thái bền vững | UBND các huyện, thị xã, thành phố có làng nghề | Các Sở: Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các khu làng nghề | Mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững | Ngân sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | 2021-2025 |
|
Phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng |
|
|
|
|
|
| |
a | Xây dựng tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hành về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền Thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên; | Tài liệu, sổ tay hướng dẫn | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
b | Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; nhà phân phối, sản xuất | Chương trình, hoạt động | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
c | Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường | Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh | Hội nghị, Hội thảo chuyên đề | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
|
|
|
|
|
| ||
a | Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Công Thương | các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; | Phần mềm cơ sở dữ liệu | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
b | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo trong quản lý nguồn thải và ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý rác thải | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thị xã, thành phố; | Mô hình ứng dụng | Ngân sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp | 2021-2030 |
|
|
|
|
|
|
| ||
a | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức các đoàn công tác học tập kinh nghiệm, tham dự các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong khu vực và quốc tế | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố. | Hội nghị, Hội thảo, học tập kinh nghiệm | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
b | Xây dựng chương trình kết nối hợp tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững. | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN tỉnh; các doanh nghiệp sản xuất | Diễn đàn, Hội nghị kết nối hợp tác | Ngân sách tỉnh | 2021-2030 |
|
- 1Kế hoạch 405/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- 3Kế hoạch 6084/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 405/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 6084/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 889/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 139/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Bùi Thế Cử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra