ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1365/KH-UBND | Bến Tre, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, hành động của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp và của toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đối với việc thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 29/12/2020 của Tỉnh ủy về CCHC giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án số 01-ĐA/TU) thông qua việc tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả tại các cơ quan tổ chức sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh.
- Khắc phục những hạn chế, tồn tại trong thực hiện công tác CCHC thời gian qua ở các cơ quan, đơn vị; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp, tạo niềm tin và sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp vào bộ máy hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn và tiến độ hoàn thành, trách nhiệm được phân công của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU.
- Phải có giải pháp cụ thể trong việc tổ chức quán triệt đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; các doanh nghiệp và người dân một cách sâu sắc, đầy đủ các nội dung của Đề án số 01-ĐA/TU.
- Việc tổ chức, triển khai Kế hoạch để thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU đảm bảo nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU.
Nội dung thực hiện bao gồm 06 nội dung cốt lõi của Đề án là: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính (Phụ lục đính kèm một số mục tiêu cụ thể).
1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong triển khai các nội dung CCHC để bảo đảm Đề án được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình và mục tiêu đã đề ra.
2. Tổ chức triển khai, quán triệt sâu rộng nội dung Đề án trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cả hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân trong tỉnh. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nói chung và về nội dung Đề án nói riêng.
3. Phân công nhiệm vụ cho các cấp, các ngành, các cấp bằng những nội dung cụ thể, thiết thực. Các đơn vị, địa phương được phân công phụ trách lĩnh vực hay đầu công việc phải xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện đảm bảo tính khả thi và mang lại hiệu quả. Hàng quý phải có báo cáo tiến độ và hiệu quả công việc về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.
4. Quán triệt, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác CCHC. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện CCHC từ tỉnh đến cơ sở. Lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện công tác CCHC trong phạm vi quản lý; xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả nhiệm kỳ công tác.
5. Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác CCHC giai đoạn, hàng năm cụ thể, rõ ràng về nội dung, nhiệm vụ, giải pháp; có sản phẩm cụ thể, gắn với phân công trách nhiệm chủ trì, phối hợp, tiến độ, thời gian hoàn thành; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải CCHC hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
6. Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong triển khai đồng bộ các giải pháp duy trì và giữ vững thứ hạng Chỉ số PCI, PAPI, SIPAS và nâng cao Chỉ số PAR Index, ICT Index; triển khai áp dụng bộ Chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
7. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin để mọi cán bộ, công chức, viên chức và người dân nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các Chủ trương, chính sách, nội dung CCHC của Đảng, Nhà nước. Tăng cường sự tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
8. Huy động và bố trí đủ cán bộ, công chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC. Nâng cao năng lực của các cơ quan có trách nhiệm giúp UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ CCHC.
9. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền vận động người dân và doanh nghiệp tích cực tham gia, sử dụng sản phẩm CCHC. Ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông vợi CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ của tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác CCHC và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
10. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện CCHC để kịp thời chấn chỉnh những hạn chế, yếu kém; khen thưởng, biểu dương những mô hình mới, cách làm sáng tạo, đột phá.
11. Quy định kết quả thực hiện CCHC là tiêu chí để đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
1. Căn cứ chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Đề án số 01-ĐA/TU và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm tình hình và chỉ đạo kịp thời công tác CCHC và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả những chủ trương của tỉnh, của Trung ương về công tác CCHC; cụ thể hóa bằng các chương trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Từng thời kỳ, phải có sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu về UBND tỉnh để biết, chỉ đạo kịp thời.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
- Hàng năm, ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả công tác CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Tổ chức triển khai tốt 11 nhiệm vụ và giải pháp được nêu trong kế hoạch.
- Tăng cường triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng chữ ký số cá nhân bảo đảm tỷ lệ thực hiện tại các cơ quan, đơn vị đạt 100%.
- Công khai tiến độ, kết quả giải quyết 100% TTHC kịp thời trên Cổng dịch vụ công, Cổng thông tin điện tử tại cơ quan, đơn vị.
- Chịu trách nhiệm kết quả thực hiện CCHC hàng năm của cơ quan, đơn vị, của ngành, lĩnh vực phụ trách. Các kết quả chấm điểm CCHC hàng năm là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
b) Trách nhiệm của Sở Nội vụ
- Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập Tổ công tác để giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU tại các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì, triển khai các nội dung CCHC để bảo đảm Đề án được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình và mục tiêu đã đề ra.
- Phối hợp tốt đối với các cơ quan đã được UBND tỉnh phân công phụ trách từng nội dung cụ thể của công tác CCHC để việc triển khai đạt hiệu quả cao nhất.
- Chủ trì, triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Sau khi Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021- 2030 chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất bổ sung các nội dung khác ngoài Đề án số 01-ĐA/TU để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện. Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện công tác CCHC hàng năm theo đúng quy định của Bộ Nội vụ và phù hợp với đặc điểm của tỉnh.
- Thực hiện tốt vai trò tham mưu trong công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC. Phối hợp với các cơ quan truyền thông trong và ngoài tỉnh xây dựng các chuyên mục, chuyên trang về CCHC, tăng cường chất lượng các tin, bài; hàng năm, tổ chức tốt các cuộc thi tìm hiểu về CCHC và phát huy hiệu quả của các hình thức tuyên truyền khác.
- Tổ chức tốt việc phát động phong trào thi đua thực hiện CCHC hàng năm trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, triển khai có hiệu quả các chương trình tập huấn, bồi dưỡng về CCHC cho các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức (trên cơ sở chương trình, tài liệu của Bộ Nội vụ biên soạn và tình hình thực tế của tỉnh).
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định về CCHC của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai kế hoạch thực công tác CCHC hàng năm; Trình UBND tỉnh các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, nhắc nhở về CCHC trong từng thời kỳ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tự chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm; xác định Chỉ số CCHC và Chỉ số Hài lòng hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai Đề án số 01-ĐA/TU nói riêng và kinh phí CCHC hàng năm nói chung.
c) Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì triển khai, theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
- Triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện thống nhất, hiệu quả công tác kiểm soát TTHC; tổ chức thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định về TTHC của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Văn phòng Chính phủ theo quy định.
- Theo dõi, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng dịch vụ công và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
d) Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Tổ chức, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, thực hiện pháp luật trên địa bàn tỉnh để kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tham mưu trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đúng nội dung, đúng thời gian quy định.
- Thực hiện tốt công tác thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các văn bản được ban hành đúng pháp luật. Chịu trách nhiệm trước HĐND tỉnh, UBND tỉnh về tính pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh.
- Thực hiện rà soát, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật có sai phạm kịp thời, tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản khắc phục, sửa đổi thay thế hoặc bãi bỏ theo đúng quy định của pháp luật.
đ) Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Đề xuất, bố trí kinh phí để triển khai, thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU có hiệu quả của các cơ quan, địa phương.
- Tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các Nghị quyết, các ván bản liên quan để kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước về chi thường xuyên và đầu tư công nhằm giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư phát triển đúng theo quy định của Trung ương.
- Chủ động ban hành hoặc tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản về: Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư; quản lý tài chính công; Hoàn thiện chính sánh thu hút nguồn vốn đầu tư; đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ; đẩy mạnh xã hội hóa, hoàn thiện thể chế và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công,...
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tài chính của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.
e) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm xây dựng, triển khai chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, hạ tầng công nghệ thông tin, quản lý cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp Bưu điện tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Nội vụ trong công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC và tập huấn nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
f) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ động ban hành hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản khuyến khích các tổ chức, cá nhân phát huy sáng tạo trong lao động, sản xuất, kinh doanh đăng ký và xét công nhận các sáng kiến, giải pháp, cách làm mới, hiệu quả để kịp thời tham mưu UBND công nhận, triển khai rộng rãi trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội tỉnh.
- Triển khai, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thường xuyên việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản lý hành chính Nhà nước tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
g) Trách nhiệm của Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan trong việc thông tin, tuyên truyền về CCHC. Nâng cao chất lượng các tin, bài, phóng sự trên các chuyên trang, chuyên mục về CCHC.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 29/12/2020 của Tỉnh ủy về CCHC giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ảnh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC MỘT SỐ MỤC TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1365/KH-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
SỐ TT | NỘI DUNG THỰC HIỆN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP |
1 | 100 % TTHC cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được giải quyết trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | Cuối năm 2021 | Sở TT&TT VP.UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
2 | Thí điểm xây dựng mô hình chính quyền đô thị ở thành phố Bến Tre và mô hình chính quyền nông thôn ở huyện Thạnh Phú (sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương) và mô hình chính quyền đô thị cấp xã đối với Phường An Hội (thành phố Bến Tre), mô hình chính quyền nông thôn đối với xã Tân Phú Tây (huyện Mỏ Cày Bắc). | Cuối năm 2025 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến Tre; - UBND xã Tân Phú Tây, phường An Hội. |
3 | 100% DVCTT mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. | Cuối năm 2025 | Sở TT&TT | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 50% trở lên; tích hợp 70% dịch vụ công trực tuyến mức 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số để thực hiện TTHC; 70% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử. | Cuối năm 2025 | Sở TT&TT VP.UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
5 | 95% các cơ quan, đơn vị có cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, trình độ đạt chuẩn theo quy định và được bố trí phù hợp với vị trí việc làm; 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đáp ứng tiêu chuẩn chức danh theo quy định. | Cuối năm 2025 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện - UBND cấp xã. |
6 | Tỷ lệ máy tính trên cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện đạt 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90%; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử. | Cuối năm 2025 | Sở TT&TT | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
7 | Hoàn thành Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trên môi trường mạng (gọi tắt là ISO điện tử) tại các cơ quan hành chính nhà nước; 100% cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL TCVN ISO 9001:2015. | Cuối năm 2025 | Sở KH&CN | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
8 | 100% văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành đúng quy định pháp luật; hợp lý và có tính khả thi, hiệu quả; Thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền 100% văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh | Phấn đấu đến năm 2025 | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
9 | Chỉ số cải cách hành chính (PAR-INDEX) của tỉnh nằm trong top 20 của cả nước | Phấn đấu đến năm 2025 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
10 | Phấn đấu giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập, 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 | Phấn đấu đến năm 2025 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. |
11 | Triển khai có hiệu quả các TTHC trên môi trường điện tử, hoàn thành việc số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Phấn đấu đến năm 2025 | Sở TT&TT VP.UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- 1Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 105/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2021
- 1Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 105/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2021
Kế hoạch 1365/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án cải cách hành chính giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 1365/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định