Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 5 năm 2018 |
Thực hiện Kết luận số 13-KL/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/5/2002 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng (Khóa VII) và Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Hải Phòng; Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trong giai đoạn 2018 - 2020 với các nội dung sau:
Nhằm quán triệt và triển khai, cụ thể hóa những nội dung Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị và Kết luận số 13-KL/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Hải Phòng trong giai đoạn 2018 - 2020.
Quyết tâm đưa kinh tế tập thể của thành phố thoát khỏi tình trạng yếu kém hiện nay, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng ngày càng cao hơn, tiến tới có tỷ trọng lớn hơn trong GRDP thành phố. Đẩy mạnh đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố.
Phát huy vai trò của kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới, góp phần đảm bảo an sinh xã hội; hỗ trợ cho thành viên, kinh tế hộ phát triển hiệu quả, bền vững.
Thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu tại Kết luận số 13-KL/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng.
Phát triển kinh tế tập thể phải gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương, gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; củng cố các hợp tác xã hiện có, quan tâm phát triển hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp và một số hợp tác xã trong các lĩnh vực, ngành nghề mới như hợp tác xã vệ sinh môi trường, hợp tác xã quản lý chợ, hợp tác xã bán lẻ, hợp tác xã kinh doanh nước sạch.
Tổ chức tuyên truyền sâu, rộng trong cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân về vị trí, vai trò của kinh tế tập thể và các chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế tập thể, Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nhằm thay đổi cơ bản nhận thức về tầm quan trọng của thành phần kinh tế này.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể từ cấp thành phố, cấp quận, huyện đến xã, phường, thị trấn. Nâng cao, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ cán bộ chủ chốt các hợp tác xã trên địa bàn thành phố. Tập trung và tích cực triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đối với khu vực kinh tế tập thể để khu vực kinh tế tập thể có đóng góp cao hơn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Đến hết quý II/2018, hoàn thành việc chuyển đổi, tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2012.
- Đến hết năm 2018: Thực hiện giải thể dứt điểm các hợp tác xã ngừng hoạt động, không hoạt động trên địa bàn thành phố.
- Phấn đấu đến năm 2020:
+ Kinh tế tập thể thành phố đóng góp 1,0 - 1,2% GRDP thành phố.
+ Các tổ hợp tác hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
+ Trên 50% cán bộ quản lý hợp tác xã (Chủ tịch hội đồng quản trị; Giám đốc, kế toán, kiểm soát) được đào tạo, trong đó 70% có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao đẳng trở lên, 100% cán bộ chuyên môn, người lao động làm việc tại các hợp tác xã được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kỹ thuật.
+ Xây dựng 10 hợp tác xã điển hình tiên tiến trong các lĩnh vực.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Nhiệm vụ của các đơn vị được phân công cụ thể tại Phụ lục kèm theo.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ nội dung Kế hoạch tổ chức triển khai và đôn đốc, kiểm tra các Sở, ngành, địa phương, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; tiến hành sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố trong việc lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nội dung kế hoạch; Chủ trì hướng dẫn các Sở, ngành, quận, huyện lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Giao Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế tập thể thành phố: Căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo đảm bảo triển khai thống nhất, hiệu quả.
4. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Thủ trưởng các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động, triển khai thực hiện; báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này theo định kỳ hàng năm và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 12, thời gian thực hiện báo cáo tính từ năm 2018.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
5. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 7344/KH-UBND ngày 30/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ Nguyễn Văn Thành |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 23/5/2018 thực hiện Kết luận số 13-KL/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/5/2002 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng (Khóa VII) và Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể Hải Phòng trong giai đoạn 2018 - 2020)
STT | Nội dung công việc giao | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
1 | Chủ trì nghiên cứu, xây dựng Đề án cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã thành phố Hải Phòng | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện | Năm 2018 -2020 |
2 | Triển khai, phối hợp tặng phần mềm kế toán cho các hợp tác xã thành lập mới giai đoạn 2018 -2020 trên địa bàn thành phố. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện | Năm 2018 -2020 |
3 | Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của hợp tác xã trên địa bàn thành phố, trình UBND thành phố giao các Sở, ngành, địa phương giải quyết theo thẩm quyền | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
4 | Chủ trì sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
II | SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
1 | Cân đối, đề xuất để đảm bảo bố trí kinh phí cho việc thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, chính sách về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể thành phố. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Tham mưu với Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã hàng năm. | Liên minh HTX và DN | Hàng năm |
3 | Hướng dẫn thực hiện chính sách tài chính cho khu vực về kinh tế tập thể. | Liên minh HTX và DN, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
III | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
1 | Hướng dẫn thực hiện chính sách nông nghiệp cho khu vực về kinh tế tập thể. | Liên minh HTX và DN thành phố, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Hướng dẫn các hợp tác xã nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp sản xuất, chế biến nông, thủy sản theo các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm, phát triển nông nghiệp xanh. | Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
IV | SỞ CÔNG THƯƠNG |
|
|
1 | Vận động, hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trong nước và nước ngoài nhằm giới thiệu, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, tìm kiếm thị trường, mở rộng cơ hội hợp tác | Liên minh HTX và DN thành phố, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Hỗ trợ các hợp tác xã thông qua việc triển khai chương trình, đề án khuyến công cho các hợp tác xã trên địa bàn thành phố. | Liên minh HTX và DN thành phố, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
V | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
1 | Hướng dẫn các hợp tác xã vận tải tham gia hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành khách công cộng trên các tuyến giao thông thủy, bộ theo quy định | Liên minh HTX và DN thành phố, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trong lĩnh vực giao thông vận tải. | Liên minh HTX và DN thành phố, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Năm 2018 |
VI | SỞ XÂY DỰNG |
|
|
1 | Nghiên cứu đề xuất và hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, giải pháp khuyến khích phát triển mô hình hợp tác xã xây dựng. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Năm 2018 |
VII | SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG |
|
|
1 | Rà soát, đánh giá việc thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ kinh tế tập thể trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; kịp thời đề xuất với UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung cơ chế đảm bảo phù hợp, khả thi đối với kinh tế tập thể. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đề xuất cơ chế, chính sách và giải pháp hỗ trợ làng nghề để giảm thiểu ô nhiễm môi trường; xây dựng, triển khai các Đề án xử lý ô nhiễm môi trường cơ sở sản xuất, làng nghề. | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
3 | Rà soát nhu cầu, thực hiện đo đạc, cắm mốc và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản trên đất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
VIII | SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
1 | Triển khai Chương trình an toàn, vệ sinh lao động trong khu vực kinh tế tập thể; đào tạo nghề cho thành viên và người lao động trong các hợp tác xã hàng năm. | Liên minh HTX và DN | Hàng năm |
IX | SỞ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
|
|
1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tổ chức tuyên truyền các chủ trương của Đảng về kinh tế tập thể và Luật Hợp tác xã 2012. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
X | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 | Thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ kinh tế tập thể trong lĩnh vực khoa học công nghệ. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Hỗ trợ các hợp tác xã quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho sản phẩm đặc sản, làng nghề. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
3 | Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất cho các hợp tác xã. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
XI | CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY |
|
|
1 | Hướng dẫn các hợp tác xã trong quá trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình phục vụ phát triển kinh tế tập thể chấp hành đúng quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy. | UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Kiểm tra, hướng dẫn các hợp tác xã thực hiện tốt công tác phòng ngừa, sẵn sàng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, hạn chế nguy cơ xảy ra sự cố, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra tai nạn cháy, nổ trong quá trình hoạt động, sản xuất, kinh doanh | UBND các quận, huyện. | Hàng năm |
XIII | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP HẢI PHÒNG |
|
|
1 | Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát các quỹ tín dụng nhân dân củng cố, mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng được đảm bảo an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
3 | Chỉ đạo và giám sát các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn xây dựng phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
XIV | CỤC THUẾ THÀNH PHỐ |
|
|
1 | Tham mưu ban hành hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi về thuế đối với khu vực kinh tế tập thể. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
2 | Tham mưu hướng dẫn xử lý tồn tại về thuế đối với các hợp tác còn nợ thuế không có khả năng trả nợ theo đúng quy định của pháp luật thuế. | Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Hàng năm |
XV | LIÊN MINH HTX VÀ DN TP |
|
|
1 | Tổ chức giới thiệu sản phẩm cho các đơn vị thành viên tại cửa hàng số 37 phố Điện Biên Phủ, quận Hồng Bàng, Hải Phòng. | Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện. | Hàng năm |
2 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020. | Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, các hợp tác xã trên địa bàn thành phố | Hàng năm |
3 | Thực hiện Đề án đào tạo nguồn nhân lực cho làng nghề truyền thống thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017 - 2020. | Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, các hợp tác xã trên địa bàn thành phố | Năm 2018 -2020 |
4 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể | Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, các hợp tác xã trên địa bàn thành phố | Hàng năm |
5 | Tổ chức thực hiện tuyên truyền về phát triển kinh tế tập thể. | Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, các cơ quan thông tấn báo chí. | Hàng năm |
6 | Tổ chức quản lý, vận hành và khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu kinh tế tập thể thành phố Hải Phòng. | Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, các hợp tác xã trên địa bàn thành phố. | Hàng năm |
7 | Thực hiện Đề án xây dựng mô hình hợp tác xã sản xuất, chế biến tiêu thụ nông sản, thực phẩm; các sản phẩm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp; các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu. | Liên minh HTX và DN thành phố, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện | Năm 2018 -2020 |
8 | Tổ chức thực hiện cho các cán bộ quản lý kinh tế tập thể, cán bộ quản lý hợp tác xã đi thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý, mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến, hợp tác xã trong lĩnh vực mới trong và ngoài nước. | Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, các HTX | Hàng năm |
XVI | UBND CÁC QUẬN, HUYỆN |
|
|
1 | Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn có kế hoạch tổ chức triển khai có hiệu quả công tác phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chủ trương, chính sách phát triển kinh tế tập thể, Luật Hợp tác xã năm 2012 cho các cấp, cộng đồng dân cư trên địa bàn. | Các phòng chuyên môn của UBND quận, huyện | Hàng năm |
2 | Tuyên truyền, hướng dẫn Ban quản lý, Tổ quản lý chợ chuyển đổi hoạt động sang mô hình hợp tác xã quản lý kinh doanh khai thác chợ; xây dựng các quy định tạo điều kiện để các Hợp tác xã tham gia tiếp nhận, quản lý, khai thác chợ trên địa bàn thành phố; Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ các hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ hàng năm. | Sở Công Thương | Hàng năm |
3 | Cập nhật số liệu của các tổ hợp tác, hợp tác xã vào phần mềm cơ sở dữ liệu về kinh tế tập thể thành phố. | Liên minh HTX và DN, các phòng chuyên môn của UBND quận, huyện | Hàng năm |
4 | Rà soát các tổ hợp tác trên địa bàn hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. | Các phòng chuyên môn của UBND quận, huyện | Hàng năm |
5 | Thực hiện chuyển đổi, tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2012. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành có liên quan | Quý II/2018 |
6 | Thực hiện giải thể dứt điểm các hợp tác xã ngừng hoạt động, không hoạt động trên địa bàn thành phố. | Liên minh HTX và DN, các Sở, ngành có liên quan | Năm 2018 |
XVII | MẶT TRẬN TỔ QUỐC THÀNH PHỐ |
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch việc tuyên truyền, vận động Hội viên, thành viên tham gia phát triển các loại hình kinh tế tập thể; Tuyên truyền Luật Hợp tác xã 2012, các quy định liên quan đến tổ chức thành phần kinh tế tập thể, các mô hình điển hình tiên tiến. | Liên minh HTX và DN thành phố, các Sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
- 1Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai (nhiệm kỳ 2019-2024)
- 2Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Hợp tác xã Dịch vụ sản xuất kinh doanh nước sạch Thống Nhất trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 204-KH/TU về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Kết luận 56-KL/TW năm 2013 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
- 3Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai (nhiệm kỳ 2019-2024)
- 4Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Hợp tác xã Dịch vụ sản xuất kinh doanh nước sạch Thống Nhất trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 204-KH/TU về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kết luận 13-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU và Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Hải Phòng trong giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 135/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/05/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra