Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/KH-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Văn bản số 237-KL/TU ngày 11/7/2023. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 như sau:
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung: Bố trí ổn định dân cư tại các vùng thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng); đặc biệt khó khăn (thiếu đất, thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu, ô nhiễm môi trường, các làng chài trên sông nước, đầm phá); hải đảo (bao gồm Khu kinh tế - quốc phòng); vùng dân di cư tư do đến đời sống quá khó khăn và khu rừng đặc dụng nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên tai; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hỗ trợ người dân tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2023-2030, thực hiện bố trí ổn định dân cư cho 1.542 hộ; trong đó giai đoạn 2023-2025, bố trí ổn định cho 541 hộ, cụ thể:
- Các dự án dở dang giai đoạn 2016-2022 (chuyển tiếp): 316 hộ;
- Các dự án mở mới bố trí ổn định dân cư: 225 hộ. Hình thức bố trí: tập trung 480 hộ; xen ghép 61 hộ.
(Chi tiết Phụ lục I, II đính kèm)
b) Phấn đấu đến năm 2025, tại các vùng dự án bố trí ổn định dân cư: Tỷ lệ hộ nghèo giảm trên 1,5-2%/năm; GRDP bình quân đầu người đạt trên 3.900 USD; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 66%; duy trì 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; tỷ lệ sử dụng điện đạt 100%; không còn nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt 98% trở lên (Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025).
3. Phạm vi, đối tượng của Chương trình: Phạm vi và đối tượng của Chương trình bố trí dân cư quy định tại khoản 1, khoản 2 mục I, Điều 1 Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ và không bao gồm phạm vi, đối tượng của Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
a) Rà soát nội dung bố trí ổn định dân cư đảm bảo phù hợp với quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.
b) Lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư theo quy định hiện hành. Có kế hoạch cụ thể để thực hiện hoàn thành dứt điểm các dự án, sớm đưa dân đến sinh sống, ổn định lâu dài theo thứ tự ưu tiên: Nơi có nguy cơ cao về thiên tai được bố trí thực hiện trước nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản do thiên tai gây ra; hải đảo (hiện chưa có dân sinh sống hoặc ít dân); vùng đặc biệt khó khăn; vùng dân di cư tự do đến đời sống còn khó khăn, dân cư trú trong khu rừng đặc dụng.
2. Bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
a) Căn cứ quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan, các địa phương có biện pháp giao đất ở, đất sản xuất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư, đảm bảo đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, tập quán ở địa phương. Thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng; san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư; khai hoang đất sản xuất (đối với khai hoang tập trung); đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); thuỷ lợi, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
c) Hỗ trợ trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung). Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú hợp pháp trong khu rừng đặc dụng được bố trí tái định cư hưởng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định hiện hành.
d) Hỗ trợ địa bàn nơi bố trí dân cư xen ghép để thực hiện các việc: Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất), xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình điện sinh hoạt, công trình cấp nước cộng đồng và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác. Các hạng mục công trình được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới theo thứ tự ưu tiên, có sự tham gia của cộng đồng người dân sở tại.
đ) Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ để nâng cấp nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác.
Hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cho người dân phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của người dân, cộng đồng, phù hợp với mục tiêu Chương trình và quy định của pháp luật. Cụ thể:
a) Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, tổ hợp tác; xây dựng các mô hình, dự án phát triển sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu, liên kết phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
b) Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, hình thành các sản phẩm OCOP đa giá trị gắn với lợi thế vùng, miền, quốc gia.
c) Ưu tiên hỗ trợ các hộ gia đình về tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, giống, phân bón, thức ăn…và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất, vay vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm
a) Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ gia đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư, đặc biệt với những hộ không bảo đảm quỹ đất sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống.
b) Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư xây dựng mô hình đào tạo nghề phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, ưu tiên các nghề trong các lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, nghề quản trị trang trại, hợp tác xã và các dịch vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
a) Các địa phương cần quán triệt sâu rộng công tác bố trí dân cư đến các cấp, các ngành và người dân, coi đây là nhiệm vụ và trách nhiệm cả hệ thống chính trị cơ sở.
b) Tuyên truyền, giải thích, giáo dục bằng mọi hình thức, phương tiện để người dân hiểu được quyền và nghĩa vụ của mình trong Chương trình.
c) Vận động nhân dân tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện công tác bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn. Tạo sự đồng thuận, chuyển biến tích cực về nhận thức, thay đổi cách nghĩ, cách làm; huy động tối đa các nguồn lực xã hội cho Chương trình.
6. Nâng cao năng lực quản lý, thực hiện Chương trình: Xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức, người làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo thực hiện Chương trình.
III. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn. Trong đó ngân sách trung ương hỗ trợ 70% tổng mức đầu tư, ngân sách địa phương đối ứng 30% theo quy định. Đối với phần vốn đối ứng của ngân sách địa phương, vận dụng theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Đối với các huyện miền núi và các xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) theo quy định của cấp có thẩm quyền và xã Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 90%; ngân sách huyện 10%.
- Đối với các huyện trung du: Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 70%; ngân sách huyện 30%.
- Đối với các huyện còn lại: Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 50%; ngân sách huyện 50%.
- Đối với các thị xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 40%; ngân sách thị xã 60%.
- Đối với thành phố Quy Nhơn (trừ xã đảo Nhơn Châu vì Nhơn Châu hưởng chính sách theo chế độ miền núi): Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 30%; ngân sách thành phố Quy Nhơn 70%.
Khái toán tổng mức vốn thực hiện Chương trình Bố trí dân cư giai đoạn 2023-2030 là 255.340 triệu đồng. Trong đó tổng mức vốn thực hiện giai đoạn 2023 - 2025 là 176.300 triệu đồng, bao gồm: vốn đầu tư phát triển 154.660 triệu đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 21.640 triệu đồng.
Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách trung ương hỗ trợ: 123.410 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển, 108.262 triệu đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 15.148 triệu đồng), ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác: 52.890 triệu đồng (gồm vốn đầu tư phát triển 46.398 triệu đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 6.492 triệu đồng).
(Chi tiết Phụ lục III đính kèm).
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định của pháp luật.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình)
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp, xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm giai đoạn 2023 - 2025 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
b) Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện các nội dung Chương trình và tổng hợp chung trong dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư bố trí dân cư cấp bách do địa phương đề xuất và phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
d) Chủ trì phối hợp với sở, ngành có liên quan và địa phương tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách và quy trình thực hiện bố trí ổn định dân cư địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 để triển thực hiện Chương trình.
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất việc thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương, tổng hợp các dự án đầu tư bố trí, ổn định dân cư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm giai đoạn 2023 -2025 trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương, tổng hợp, cân đối trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên hằng năm để thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
4. Ban Dân tộc tỉnh: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ báo cáo hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn kết quả thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, có kế hoạch phối hợp hướng dẫn các địa phương thực hiện Chương trình.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Trên cơ sở nội dung quy hoạch, kế hoạch bố trí, ổn định dân cư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương xây dựng đầu tư; tiến hành lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm giai đoạn 2023 - 2025 với mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Huy động lồng ghép nguồn vốn của các Chương trình, dự án khác trên địa bàn với Chương trình bố trí dân cư để hỗ trợ đầu tư, phát triển sản xuất, xây dựng mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, từng bước nâng cao thu nhập cho các hộ di dân, ổn định đời sống lâu dài.
d) Chỉ đạo giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế (thường trực Chương trình) phối hợp với các Phòng, ban có liên quan và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Chương trình (dự án tập trung, xen ghép và ổn định tại chỗ); tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất việc thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, chỉ đạo xử lý kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ CHUYỂN TIẾP THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Văn bản số: 130/KH-UBND ngày 19/7/2023 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Quyết định phê duyệt | Quy mô theo thực tế (hộ) | Diện tích theo thực tế (ha) | Số hộ đã bố trí ổn định đến năm 2022 | Số hộ bố trí ổn định giai đoạn 2023- 2030 | Kế hoạch vốn giai đoạn 2023-2025 | Kế hoạch vốn giai đoạn 2026-2030 | ||||||||||||||||||
Số hộ bố trí ổn định | Tổng vốn (triệu đồng) | Trong đó | Phân kỳ theo năm | ||||||||||||||||||||||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Số hộ bố trí ổn định | Tổng vốn (triệu đồng) | Trong đó | ||||||||||||||||||||||
Số hộ (hộ) | Tổng vốn (triệu đồng) | Trong đó | Số hộ (hộ) | Tổng vốn (triệu đồng) | Trong đó | Số hộ (hộ) | Tổng vốn (triệu đồng) | Trong đó | |||||||||||||||||||
NS TW | NSĐP (Vốn SNKT) | NS TW | NSĐP (Vốn SNKT) | NS TW | NSĐP (Vốn SNKT) | NS TW | NSĐP (Vốn SNKT) | NS TW | NSĐP (Vốn SNKT) | ||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| 1.675 | 58,17 | 718 | 813 | 316 | 12.640 | 8.848 | 3.792 | 107 | 4.280 | 2.996 | 1.284 | 100 | 4.000 | 2.800 | 1.200 | 109 | 4.360 | 3.052 | 1.308 | 497 | 19.880 | 13.916 | 5.964 | |
DI DÂN TẬP TRUNG |
|
| 1.675 | 58,17 | 718 | 813 | 316 | 12.640 | 8.848 | 3.792 | 107 | 4.280 | 2.996 | 1.284 | 100 | 4.000 | 2.800 | 1.200 | 109 | 4.360 | 3.052 | 1.308 | 497 | 19.880 | 13.916 | 5.964 | |
1 | HUYỆN TUY PHƯỚC |
|
| 128 | 3,70 | 6 | 122 | 50 | 2.000 | 1.400 | 600 | 20 | 800 | 560 | 240 | 15 | 600 | 420 | 180 | 15 | 600 | 420 | 180 | 72 | 2.880 | 2.016 | 864 |
| Khu TĐC dân vùng thiên tai HuǶnh Giản, xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước | xã Phước Hòa | 2392/QĐ-CTUBND ngày 17/10/2011 | 128 | 3,70 | 6 | 122 | 50 | 2.000 | 1.400 | 600 | 20 | 800 | 560 | 240 | 15 | 600 | 420 | 180 | 15 | 600 | 420 | 180 | 72 | 2.880 | 2.016 | 864 |
2 | HUYỆN PHÙ CÁT |
|
| 118 | 6,50 | 49 | 69 | 69 | 2.760 | 1.932 | 828 | 20 | 800 | 560 | 240 | 20 | 800 | 560 | 240 | 29 | 1.160 | 812 | 348 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Khu TĐC dân vùng thiên tai xã Cát Tiến, huyện Phù Cát | xã Cát Tiến | 1244/QĐ CTUBND ngày 06/8/2012 | 118 | 6,50 | 49 | 69 | 69 | 2.760 | 1.932 | 828 | 20 | 800 | 560 | 240 | 20 | 800 | 560 | 240 | 29 | 1.160 | 812 | 348 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | HUYỆN PHÙ MỸ |
|
| 862 | 26,55 | 427 | 435 | 133 | 5.320 | 3.724 | 1.596 | 33 | 1.320 | 924 | 396 | 45 | 1.800 | 1.260 | 540 | 55 | 2.200 | 1.540 | 660 | 302 | 12.080 | 8.456 | 3.624 |
a | Khu TĐC dân vùng thiên tai xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ (giai đoạn 1, 2) | xã Mỹ An | 1137/QĐ-CTUBND ngày 17/5/2007 | 452 | 13,95 | 200 | 252 | 65 | 2.600 | 1.820 | 780 | 15 | 600 | 420 | 180 | 20 | 800 | 560 | 240 | 30 | 1.200 | 840 | 360 | 187 | 7.480 | 5.236 | 2.244 |
b | Khu TĐC dân vùng thiên tai xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ | xã Mỹ Thọ | 313/QĐ CTUBND ngày 17/9/2008 | 205 | 6,30 | 112 | 93 | 28 | 1.120 | 784 | 336 | 8 | 320 | 224 | 96 | 10 | 400 | 280 | 120 | 10 | 400 | 280 | 120 | 65 | 2.600 | 1.820 | 780 |
c | Khu TĐC dân vùng thiên tai xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ | xã Mỹ Đức | 2125/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 | 205 | 6,30 | 115 | 90 | 40 | 1.600 | 1.120 | 480 | 10 | 400 | 280 | 120 | 15 | 600 | 420 | 180 | 15 | 600 | 420 | 180 | 50 | 2.000 | 1.400 | 600 |
4 | THỊ XÃ HOÀI NHƠN |
|
| 289 | 10,32 | 116 | 173 | 50 | 2.000 | 1.400 | 600 | 20 | 800 | 560 | 240 | 20 | 800 | 560 | 240 | 10 | 400 | 280 | 120 | 123 | 4.920 | 3.444 | 1.476 |
a | Khu TĐC dân vùng thiên tai phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn | phường Hoài Hương | 232/QĐ-CTUBND ngày 25/01/2013 | 129 | 5,12 | 60 | 69 | 15 | 600 | 420 | 180 | 5 | 200 | 140 | 60 | 5 | 200 | 140 | 60 | 5 | 200 | 140 | 60 | 54 | 2.160 | 1.512 | 648 |
b | Khu TĐC vùng thiên tai Bàu Rong, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn | phường Bồng Sơn | 2519/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 và 2544/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 | 160 | 5,20 | 56 | 104 | 35 | 1.400 | 980 | 420 | 15 | 600 | 420 | 180 | 15 | 600 | 420 | 180 | 5 | 200 | 140 | 60 | 69 | 2.760 | 1.932 | 828 |
5 | HUYỆN AN LÃO |
|
| 200 | 6,3 | 101 | 6 | 6 | 240 | 168 | 72 | 6 | 240 | 168 | 72 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Khu TĐC dân vùng thiên tai Gò Núi Một, xã An Tân, huyện An Lão | xã An Tân | 3625a/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 | 200 | 6,30 | 101 | 6 | 6 | 240 | 168 | 72 | 6 | 240 | 168 | 72 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | HUYỆN HOÀI ÂN |
|
| 78 | 4,8 | 19 | 8 | 8 | 320 | 224 | 96 | 8 | 320 | 224 | 96 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Khu TĐC vùng thiên tai Gò Sặt, xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân | xã Ân Thạnh | 2285/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 | 78 | 4,80 | 19 | 8 | 8 | 320 | 224 | 96 | 8 | 320 | 224 | 96 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ MỞ MỚI GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Văn bản số: 130/KH-UBND ngày 19/7/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng (thôn, xã, huyện) | Quy mô (hộ) | Thời gian khởi công - Hoàn thành | Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2023-2030 | Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2023-2025 | Kế hoạch giai đoạn 2026-2030 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Số hộ | Tổng vốn (triệu đồng) | Phân kỳ theo năm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng vốn (triệu đồng) | Trong đó | Chia ra | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | NSTW | NSĐP+Vốn khác | Số hộ | Tổng vốn (triệu đồng) | NSTW | NSĐP+Vốn khác | Số hộ | Tổng vốn (triệu đồng) | NSTW | NSĐP+Vốn khác | Số hộ | Tổng vốn (triệu đồng) | NSTW | NSĐP+Vốn khác | Số hộ | Tổng vốn (triệu đồng) | NSTW | NSĐP+Vốn khác | ||||||||||||||||||
Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | Vốn ĐTPT | Vốn SNKT | ||||||||||||||||||
TỔNG SỐ (A+B) |
| 729 |
| 222.820 | 193.660 | 29.160 | 135.562 | 20.412 | 58.098 | 8.748 | 225 | 163.660 | 40 | 33.600 | 22.400 | 1.120 | 9.600 | 480 | 54 | 36.960 | 24.360 | 1.512 | 10.440 | 648 | 131 | 93.100 | 61.502 | 3.668 | 26.358 | 1.572 | 504 | 59.160 | 27.300 | 14.112 | 11.700 | 6.048 | |
DA bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai |
| 729 | - | 222.820 | 193.660 | 29.160 | 135.562 | 20.412 | 58.098 | 8.748 | 225 | 163.660 | 40 | 33.600 | 22.400 | 1.120 | 9.600 | 480 | 54 | 36.960 | 24.360 | 1.512 | 10.440 | 648 | 131 | 93.100 | 61.502 | 3.668 | 26.358 | 1.572 | 504 | 59.160 | 27.300 | 14.112 | 11.700 | 6.048 | |
A | Dự án tập trung |
| 668 |
| 216.720 | 190.000 | 26.720 | 133.000 | 18.704 | 57.000 | 8.016 | 164 | 157.560 | 40 | 33.600 | 22.400 | 1.120 | 9.600 | 480 | 24 | 33.960 | 23.100 | 672 | 9.900 | 288 | 100 | 90.000 | 60.200 | 2.800 | 25.800 | 1.200 | 504 | 59.160 | 27.300 | 14.112 | 11.700 | 6.048 |
1 | Dự án TĐC di dời khẩn cấp các hộ dân sống trong vùng sạt lở tại Núi Cấm, thôn Chánh Thắng, xã Cát Thành, huyện Phù Cát (giai đoạn 1) | xã Cát Thành | 64 | 2022- 2023 | 34.560 | 32.000 | 2.560 | 22.400 | 1.792 | 9.600 | 768 | 64 | 34.560 | 40 | 33.600 | 22.400 | 1.120 | 9.600 | 480 | 24 | 960 | - | 672 | - | 288 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Dự án TĐC vùng thiên tai xã Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ | xã Mỹ Thắng | 325 | 2024- 2025 | 48.000 | 35.000 | 13.000 | 24.500 | 9.100 | 10.500 | 3.900 | 100 | 39.000 | - | - | - | - | - | - | - | 20.000 | 14.000 | - | 6.000 | - | 100 | 19.000 | 10.500 | 2.800 | 4.500 | 1.200 | 225 | 9.000 | - | 6.300 | - | 2.700 |
3 | Dự án khu tái định cư Tân Dân, xã Nhơn An, thị xã An Nhơn | xã Nhơn An | 65 | 2024- 2025 | 37.600 | 35.000 | 2.600 | 24.500 | 1.820 | 10.500 | 780 | - | 28.000 | - | - | - | - | - | - | - | 13.000 | 9.100 | - | 3.900 | - |
| 15.000 | 10.500 | - | 4.500 | - | 65 | 9.600 | 4.900 | 1.820 | 2.100 | 780 |
4 | Dự án TĐC di dời khẩn cấp các hộ dân sống trong vùng sạt lở tại Núi Gành, thôn Đức Phổ 1, xã Cát Minh, huyện Phù Cát (giai đoạn 2) | xã Cát Minh | 66 | 2025- 2026 | 28.640 | 26.000 | 2.640 | 18.200 | 1.848 | 7.800 | 792 | - | 13.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 13.000 | 9.100 | - | 3.900 | - | 66 | 15.640 | 9.100 | 1.848 | 3.900 | 792 |
5 | Dự án TĐC thôn Trà Cong, xã An Hòa, huyện An Lão | xã An Hòa | 100 | 2025- 2026 | 39.000 | 35.000 | 4.000 | 24.500 | 2.800 | 10.500 | 1.200 | - | 27.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 27.000 | 18.900 | - | 8.100 | - | 100 | 12.000 | 5.600 | 2.800 | 2.400 | 1.200 |
6 | Dự án khu tái định cư Cầu Gành, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn | phường Nhơn Hòa | 21 | 2026- 20230 | 12.840 | 12.000 | 840 | 8.400 | 588 | 3.600 | 252 | - | 7.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 7.000 | 4.900 | - | 2.100 | - | 21 | 5.840 | 3.500 | 588 | 1.500 | 252 |
7 | Dự án TĐC vùng thiên tai xã Ân Nghĩa, huyện Hoài Ân | xã Ân Nghĩa | 27 | 2026- 2030 | 16.080 | 15.000 | 1.080 | 10.500 | 756 | 4.500 | 324 | - | 9.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 9.000 | 6.300 | - | 2.700 | - | 27 | 7.080 | 4.200 | 756 | 1.800 | 324 |
B | Phương án xen ghép |
| 61 |
| 6.100 | 3.660 | 2.440 | 2.562 | 1.708 | 1.098 | 732 | 61 | 6.100 | - | - | - | - | - | - | 30 | 3.000 | 1.260 | 840 | 540 | 360 | 31 | 3.100 | 1.302 | 868 | 558 | 372 | - | - | - | - | - | - |
1 | Phương án xen ghép huyện Hoài Ân, huyện Phù Cát, huyện Tây Sơn | huyện Hoài Ân, Phù Cát, Tây Sơn | 61 | 2024- 2025 | 6.100 | 3.660 | 2.440 | 2.562 | 1.708 | 1.098 | 732 | 61 | 6.100 | - | - | - | - | - | - | 30 | 3.000 | 1.260 | 840 | 540 | 360 | 31 | 3.100 | 1.302 | 868 | 558 | 372 | - | - | - | - | - | - |
DỰ KIẾN NGUỒN VỐN THỰC HIỆN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Văn bản số: 13/KH-UBND ngày 19/7/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Kế hoạch vốn giai đoạn 2023-2030 | Trong đó: | |||||||
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023-2025 | Kế hoạch vốn giai đoạn 2026-2030 | |||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
ĐTPT | SNKT | ĐTPT | SNKT | ĐTPT | SNKT | |||||
TỔNG CỘNG | 255.340 | 193.660 | 61.680 | 176.300 | 154.660 | 21.640 | 79.040 | 39.000 | 40.040 | |
A | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 178.738 | 135.562 | 43.176 | 123.410 | 108.262 | 15.148 | 55.328 | 27.300 | 28.028 |
B | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 76.602 | 58.098 | 18.504 | 52.890 | 46.398 | 6.492 | 23.712 | 11.700 | 12.012 |
C | VỐN KHÁC | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Dự án bố trí dân cư vùng thiên tai |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Ngân sách Trung ương | 178.738 | 135.562 | 43.176 | 123.410 | 108.262 | 15.148 | 55.328 | 27.300 | 28.028 |
2 | Ngân sách địa phương | 76.602 | 58.098 | 18.504 | 52.890 | 46.398 | 6.492 | 23.712 | 11.700 | 12.012 |
3 | Vốn khác | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Ghi chú: Tạm tính mức hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình, cá nhân: 40 triệu đồng/hộ và hỗ trợ địa bàn bố trí dân cư xen ghép: 60 triệu đồng/hộ
- 1Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 2Nghị quyết 206/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ thực hiện sắp xếp ổn định dân cư thuộc Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 8Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 9Nghị quyết 206/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ thực hiện sắp xếp ổn định dân cư thuộc Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 130/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 19/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra