- 1Chỉ thị 04-CT/TW năm 2011 về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 2Chỉ thị 41-CT/TW năm 2010 tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 283/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 209/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 604/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường kết nối giao thông vận tải trong ASEAN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 9Quyết định 1684/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2007/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt "Đề án bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho công, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 247/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức ngoại vụ địa phương giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14Kế hoạch 1679/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án 825-ĐA/QUTW về "Tăng cường hợp tác Quốc phòng Việt Nam - Lào đến năm 2020 và những năm tiếp theo" tại tỉnh Quảng Bình
- 15Kế hoạch 2146/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị
- 16Kế hoạch 2228/KH-UBND năm 2018 triển khai công tác đối ngoại đến năm 2021 và các năm tiếp theo do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 17Kế hoạch 618/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn cộng đồng ASEAN 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Kế hoạch 810/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình hành động 10-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06/NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 19Kế hoạch 544/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1244 /KH-UBND | Quảng Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2019 |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2019-2023
Thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 22), Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 22, Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 19/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 22, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2023 (Kế hoạch) với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Hội nhập quốc tế nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Quảng Bình, tranh thủ tối đa các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tăng cường quốc phòng - an ninh.
2. Yêu cầu
a) Hội nhập quốc tế là nhiệm vụ của toàn Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Quảng Bình. Hội nhập quốc tế phải chủ động, tích cực trên cơ sở phát huy tối đa nội lực; gắn kết chặt chẽ và thúc đẩy quá trình hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển toàn diện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; nâng cao sức mạnh tổng hợp và năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Xác định nội dung cụ thể của hội nhập quốc tế trên từng lĩnh vực, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành; các nhiệm vụ phải được phân kỳ thực hiện rõ ràng, có thời hạn hoàn thành cụ thể; thường xuyên theo dõi, báo cáo, rút kinh nghiệm kịp thời trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực cần được tiến hành trong một chiến lược tổng thể để phối hợp chặt chẽ, bổ trợ cho nhau, trong đó lấy hội nhập kinh tế làm trọng tâm, kết hợp chặt chẽ hội nhập quốc tế với yêu cầu giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc.
1. Thông tin, tuyên truyền, quán triệt về hội nhập quốc tế
a) Tiếp tục tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các cấp ủy Đảng, chính quyền, sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nội dung Nghị quyết số 22, Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 22, Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 19/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 22 và các chủ chương, chính sách của Đảng, Nhà nước và tỉnh liên quan đến hội nhập quốc tế.
b) Tuyên truyền rộng rãi chủ trương “chủ động, tích cực hội nhập quốc tế” của Đảng và Nhà nước đến các đối tác, cộng đồng quốc tế và cộng đồng người Việt Nam, đặc biệt là người Quảng Bình ở nước ngoài.
c) Đẩy mạnh nâng cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn hội nhập quốc tế toàn diện, nhất là đối với các doanh nghiệp.
d) Tiếp tục thực hiện hiệu quả kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Bình hàng năm và các giai đoạn.
2. Xây dựng thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
a) Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền để bảo vệ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người tiêu dùng; tạo điều kiện và tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay; tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài vào Quảng Bình và các doanh nghiệp Quảng Bình đầu tư, kinh doanh ra nước ngoài.
b) Xây dựng các kế hoạch triển khai chiến lược hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực của Trung ương phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
c) Thường xuyên kiểm tra để kiện toàn, củng cố tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh; xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc triển khai kế hoạch hội nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với các lộ trình, cam kết hội nhập quốc tế của Việt Nam.
d) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh và các quy chế, quy định của tỉnh liên quan đến công tác đối ngoại đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
đ) Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, năng lực về hội nhập quốc tế và đối ngoại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
e) Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy và nâng cao năng lực thực thi công vụ của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh, đặc biệt là cơ quan ngoại vụ của tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ hội nhập quốc tế trong tình hình mới.
3. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 Khóa X về một số chủ trương chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong tình hình mới, gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và các Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc, Đảng bộ tỉnh trong các giai đoạn tiếp theo, đáp ứng được những nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với sự phát triển của tỉnh trong các giai đoạn tiếp theo.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 15/4/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c) Huy động mọi nguồn lực nhằm đổi mới mô hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Bình theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, đặc biệt là du lịch, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp trên cơ sở đảm bảo khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường.
d) Triển khai hiệu quả các chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Quảng Bình theo hướng thông thoáng, thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư vào tỉnh.
đ) Đẩy mạnh vận động thu hút nguồn vốn ODA, NGO từ các tổ chức tài chính quốc tế như Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), các đối tác Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Hungary,… và các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn vốn FDI và tăng dần đầu tư ra nước ngoài.
e) Xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thành trung tâm kinh tế và đô thị phía Tây của tỉnh Quảng Bình; là đầu mối trung chuyển, trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của tỉnh Quảng Bình với Lào, Thái Lan.
g) Huy động nguồn lực đẩy mạnh phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, Khu kinh tế Hòn La gắn với hành lang kinh tế Quốc lộ 12A. Xây dựng Khu kinh tế Hòn La thành khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, cùng với Khu kinh tế Vũng Áng (Hà Tĩnh) hình thành vùng kinh tế trọng điểm Nam Hà Tĩnh - Bắc Quảng Bình của khu vực Bắc Trung Bộ; kết hợp với Cửa khẩu quốc tế Cha Lo tạo thành cửa ngõ thông thương của vùng Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan và Tiểu vùng sông Mê Kông với phía Đông.
h) Tăng cường và nâng cao hiệu quả hợp tác trên lĩnh vực kinh tế trong khuôn khổ hợp tác của Hiệp hội các tỉnh 3 nước Việt Nam - Lào - Thái Lan có sử dụng đường 8 và đường 12 và với các địa phương của các nước trong Cộng đồng ASEAN, Hành lang kinh tế Đông - Tây và Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng.
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị
a) Tiếp tục củng cố, tăng cường và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ hữu nghị đặc biệt, hợp tác toàn diện với tỉnh Khăm Muộn và tỉnh Sạ-vẳn-na-khệt; tăng cường hợp tác với tỉnh Chăm-pa-sắc, thủ đô Viêng Chăn và tiếp tục mở rộng hợp tác với các địa phương khác của Lào.
b) Tiếp tục mở rộng, tăng cường hợp tác với các tỉnh của Thái Lan, Cộng đồng ASEAN và Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng.
c) Xúc tiến thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác với các tỉnh, thành phố của các nước có nhiều điểm tương đồng với tỉnh Quảng Bình và có tiềm năng, thế mạnh như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Séc, Ô-xtơ-rây-li-a,… để đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, qua đó, tạo cơ hội, thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế, thương mại, đầu tư.
d) Tăng cường hợp tác với các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam; tích cực tranh thủ sự hỗ trợ, hợp tác với các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài để mở rộng, đa dạng hóa quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài.
đ) Tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 06/7/2011 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới. Đẩy mạnh công tác đối ngoại nhân dân với các nước, các địa phương mà tỉnh đã có quan hệ hữu nghị truyền thống và với các nước, các đối tác quan trọng, tiềm năng.
e) Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài. Thường xuyên, tích cực kết nối, vận động cộng đồng người Việt Nam, đặc biệt là người Quảng Bình ở nước ngoài tham gia đóng góp, xây dựng phát triển quê hương, làm cầu nối trong thúc đẩy quan hệ hợp tác với các nước.
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
a) Xây dựng các chương trình, kế hoạch thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh nhằm đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường ổn định, thuận lợi cho hội nhập quốc tế của tỉnh.
b) Tăng cường trao đổi, hợp tác với tỉnh Khăm Muộn, tỉnh Sạ-vẳn-na-khệt nhằm thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh, hợp tác với các cơ quan chức năng của Lào trong bảo vệ và xây dựng đường biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định, hợp tác và cùng phát triển; giải quyết tốt vấn đề di cư tự do, kết hôn không giá thú, phối hợp đấu tranh phòng chống tội phạm trong vùng biên giới Việt Nam - Lào theo hướng dẫn của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
c) Tổ chức triển khai thực hiện Đề án 825/ĐA-QUTW của Quân ủy Trung ương về “Tăng cường hợp tác Quốc phòng Việt Nam - Lào đến năm 2020 và những năm tiếp theo” tại tỉnh Quảng Bình đúng quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Đề án, sát với tình hình thực tiễn, góp phần xây dựng, quản lý, bảo vệ vững chắc biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên khu vực biên giới.
d) Tiếp tục xây dựng và triển khai kế hoạch công tác biển, đảo theo hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh nhằm tăng cường phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm về an ninh, quốc phòng vùng biên giới, ven biển, trên biển và hải đảo của tỉnh.
đ) Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành ngoại vụ, công an, quân sự, biên phòng và các ngành liên quan để tổ chức, quản lý các hoạt động đối ngoại theo đúng các quy định, đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn, bảo vệ bí mật nhà nước.
a) Lồng ghép các hoạt động hội nhập quốc tế vào quá trình xây dựng và triển khai các chiến lược, kế hoạch, đề án về phát triển văn hóa - xã hội, khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo, lao động, y tế, thể thao,… nhằm tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ quốc tế, tiếp thu kiến thức, tinh hoa văn hóa nhân loại.
b) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai chiến lược Ngoại giao văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hàng năm và các giai đoạn, trọng tâm là quảng bá Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng đến bạn bè thế giới, gắn hình ảnh Quảng Bình với Phong Nha - Kẻ Bàng; bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể đặc sắc của tỉnh như Hò khoan Lệ Thủy, Nghệ thuật bài chòi, Hát ca trù,…
c) Nâng cao hiệu quả hợp tác trên các lĩnh vực văn hóa, thể thao, giáo dục, du lịch, y tế với các tỉnh của 3 nước Việt Nam, Lào, Thái Lan và từng bước mở rộng với các nước trong khu vực.
d) Tích cực tham gia và tổ chức các chương trình giao lưu văn hoá, thể thao và du lịch, thông qua các lễ hội văn hoá, du lịch, tuần văn hoá, hội nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và ngoài nước, hội chợ triển lãm nhằm quảng bá hình ảnh, con người và văn hoá đặc sắc của Quảng Bình đến với bạn bè quốc tế.
đ) Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức quốc tế, chính quyền địa phương các điểm du lịch hàng đầu trên thế giới trong việc bảo tồn, khai thác tài nguyên du lịch, phát triển du lịch bền vững; quảng bá và nâng cao giá trị thương hiệu điểm đến du lịch Quảng Bình tại thị trường quốc tế.
e) Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức quốc tế để tranh thủ sự hỗ trợ tài chính, kỹ thuật; trao đổi thông tin, ứng dụng khoa học trong bảo tồn, quản lý; hợp tác khai thác, phát triển du lịch tại Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
g) Tăng cường hợp tác, liên kết với các đối tác nước ngoài trong đào tạo chuyên ngành, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và bồi dưỡng ngoại ngữ cho đội ngũ giảng viên, giáo viên, học sinh, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ hội nhập quốc tế.
h) Triển khai các chương trình hợp tác nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao với nước ngoài; thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học nước ngoài tham gia vào các chương trình, dự án nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh; tiếp thu tiến bộ khoa học trong quản lý.
i) Phát triển hệ thống dạy nghề theo hướng hiện đại, chuẩn hoá, xã hội hoá và hội nhập khu vực, quốc tế.
k) Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục chính trị tư tưởng, văn hóa, thông tin, tuyên truyền; đấu tranh có hiệu quả nhằm hạn chế các tác động tiêu cực của hội nhập quốc tế về xã hội, văn hóa, tư tưởng, đạo đức, lối sống.
l) Xây dựng và triển khai các đề án, chương trình hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước, hệ động, thực vật.
m) Mở rộng, tăng cường các hoạt động hợp tác và tranh thủ sự hỗ trợ của các nước, tổ chức quốc tế trên lĩnh vực y tế. Tiếp tục tăng cường, tranh thủ sự hỗ trợ, hợp tác của Cuba trong lĩnh vực y tế, góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa hai nước Việt Nam, Cuba.
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở những nội dung của Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ để xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm sát với tình hình thực tế của ngành, đơn vị, địa phương.
2. Sở Ngoại vụ - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí ngân sách cho các sở, ban, ngành tham mưu, triển khai thực hiện theo quy định để hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch đề ra.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung, vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHỮNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1244 /KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm/ Kết quả | Thời gian thực hiện, hoàn thành |
I | Thông tin, tuyên truyền, quán triệt về hội nhập quốc tế | ||||
1 | Tiếp tục tổ chức quán triệt Nghị quyết số 22, Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ, Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 19/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch hành động thực hiện hội nhập quốc tế của UBND tỉnh đến các cấp, các ngành, các tổ chức, các doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các lớp tập huấn, tuyên truyền,… | Hàng năm |
2 | Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết Trung ương 4 Khóa X về một số chủ trương chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các lớp tập huấn, tuyên truyền | Hàng năm |
3 | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, các cam kết hội nhập kinh tế của Việt Nam, cộng đồng kinh tế ASEAN, sự tham gia của Việt Nam trong WTO và các thỏa thuận thương mại tự do | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Lớp tập huấn, bài viết, ấn phẩm | Hàng năm |
4 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 1052/KH-UBND ngày 31/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2020 và các kế hoạch của Trung ương về thông tin đối ngoại; xây dựng Chương trình chiến lược truyền thông và thực hiện các chương trình quảng bá hình ảnh, con người và văn hoá Quảng Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các kế hoạch, hoạt động, bài viết, bản tin, chương trình phát thanh và truyền hình,… | Hàng năm |
II | Xây dựng thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế | ||||
1 | Thẩm định, góp ý các dự thảo văn bản quy phạp pháp luật cụ thể hóa thực hiện những cam kết, chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế ở địa phương; tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến những cam kết, chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế đảm bảo phù hợp pháp luật hiện hành, WTO và điều kiện thực tiễn tại tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Văn bản, chính sách | Thường xuyên |
2 | Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quyết định | 2019 |
3 | Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quyết định | 2019 |
4 | Sửa đổi, bổ sung Quy định trình tự, thủ tục quyết định việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức; các đối tượng khác sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế phối hợp quản lý các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Quảng Bình | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quyết định | 2020 |
5 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định của tỉnh liên quan đến công tác đối ngoại | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quyết định, quy chế, quy định,… | Hàng năm |
6 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động số 2228/KH-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh triển khai công tác đối ngoại đến năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
7 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế” | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch; các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng | Hàng năm |
8 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 247/QĐ-TTg ngày 16/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức ngoại vụ địa phương giai đoạn 2016 - 2020” | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch; các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng | Hàng năm |
9 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, phổ biến chuyên sâu về hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế, thuế quan,… cho các cơ quan, doanh nghiệp | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, chương trình, khóa học,… | Hàng năm |
10 | Rà soát, bổ sung, sửa đổi và ban hành các văn bản để hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người tiêu dùng của tỉnh trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay, tạo điều kiện cho hoạt động doanh nghiệp nước ngoài vào Quảng Bình và doanh nghiệp Quảng Bình ra nước ngoài | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các quyết định, quy chế, hướng dẫn,… | Hàng năm |
11 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 618/KH-UBND ngày 06/5/2019 của UBND tỉnh thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn cộng đồng ASEAN 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
12 | Đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình giảng dạy tại Trường Chính trị, Trường Đại học Quảng Bình, các trường trung cấp, trung tâm đào tạo trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo/ Trường Đại học Quảng Bình/ Trường Chính trị tỉnh,… | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các chương trình giảng dạy | Hàng năm |
III | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế | ||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Quảng Bình hàng năm và các giai đoạn tiếp theo | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, chương trình | Hàng năm |
2 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 2146/KH-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn; Kế hoạch số 810/KH-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 08/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; Kế hoạch 472/KH-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện và khai thác có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
3 | Tiếp tục triển khai Nghị quyết Trung ương 4 Khóa X về một số chủ trương chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
4 | Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại: Thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng thị trường nội địa và đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu. Cung cấp thông tin về các thị trường xuất khẩu, các ngành hàng xuất khẩu, những Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia để hỗ trợ doanh nghiệp. Tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, hỗ trợ thúc đẩy phát triển sản phẩm ngành công nghiệp; hỗ trợ, tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham dự hội chợ quốc tế tại các thị trường trong nước và quốc tế | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội chợ quốc tế; hội nghị kết nối giao thương, mở rộng, tìm kiếm thị trường,… | Hàng năm |
5 | Tổng kết, đánh giá thực Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh; xây dựng và triển khai Chương trình giai đoạn tiếp theo | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Báo cáo tổng kết | 2020 |
6 | Tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động số 278/KH-UBND ngày 28/02/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-Cp ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Chương trình hành động số 1212/CTr-UBND ngày 03/8/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Báo cáo tổng kết | 2020 |
7 | Xây dựng, cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư, ấn phẩm phục vụ xúc tiến đầu tư. Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư thông qua cung cấp thông tin và tổ chức tập huấn về năng lực xúc tiến đầu tư. Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư vào tỉnh Quảng Bình trong và ngoài nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, chương trình, hoạt động, danh mục dự án, ấn phẩm,… | Hàng năm |
8 | Tổng kết, đánh giá thực hiện Đề án thu hút, vận động vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4258/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình; xây dựng và triển khai Đề án giai đoạn tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, chương trình | 2020 |
9 | Rà soát một số luật liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp và các nghị định, thông tư kèm theo. Trên cơ sở đó, tiếp tục chủ động và tích cực trong công tác tư vấn, giải đáp vướng mắc và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các nhà đầu tư trong và ngoài nước khi có nhu cầu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Số lượng tư vấn, hỗ trợ cá nhân, doanh nghiệp | Hàng năm |
10 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động số 1114 /KH-UBND ngày 05/7/21018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
11 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 15/4/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
12 | Xây dựng Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Chương trình của quốc gia | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quyết định, chương trình | Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia |
13 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 604/QĐ-TTg ngày 08/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường kết nối giao thông vận tải trong ASEAN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Giao thông - Vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch và các hoạt động liên quan | Hàng năm |
14 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 1684/QĐ-TTg ngày 30/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch và các hoạt động liên quan | Hàng năm |
15 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 21/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 | Ban Quản lý Khu kinh tế | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động liên quan | Hàng năm |
16 | Tiến hành các thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đưa Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo vào danh mục những khu kinh tế cửa khẩu được tập trung đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hồ sơ, đề án,… | 2019-2020 |
IV | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị | ||||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ hợp tác với các tỉnh Khăm Muộn, Sạ-vẳn-na-khệt, Chăm-pa-sắc; mở rộng hợp tác với thủ đô Viêng Chăn và các địa phương khác của Lào | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hội đàm, kế hoạch, các hoạt động liên quan | Hàng năm |
2 | Tiếp tục mở rộng, tăng cường hiệu quả hợp tác với các tỉnh thuộc Hiệp hội các tỉnh 3 nước Việt Nam, Lào, Thái Lan có sử dụng đường 8 và đường 12, Cộng đồng ASEAN, Hành lang kinh tế Đông - Tây và Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hội nghị, trao đổi, các hoạt động liên quan | Hàng năm |
3 | Xây dựng kế hoạch xúc tiến thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác mới với các địa phương của Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Séc, Ôxtrâylia,… | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
4 | Tổ chức các chương trình làm việc giữa lãnh đạo tỉnh với các cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế tại Việt Nam; với các Trưởng cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để để mở rộng, đa dạng hóa quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
5 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 1911/KH-UBND ngày 10/11/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 16/5/2015 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động liên quan | Hàng năm |
6 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 06/7/2011 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
V | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng | ||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch triển khai Đề án Hội nhập quốc tế về quốc phòng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch | 2019 |
2 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 1679/KH-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án 825/ĐA-QUTW của Quân ủy Trung ương về “Tăng cường hợp tác Quốc phòng Việt Nam - Lào đến năm 2020 và những năm tiếp theo” tại tỉnh Quảng Bình | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch | Hàng năm |
3 | Tiếp tục thực hiện Biên bản hợp tác lần thứ 3 giữa Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng Việt Nam và Tổng cục An ninh Lào về đảm bảo an ninh, trật tự trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào tại tỉnh Quảng Bình và hai tỉnh Khăm Muộn, Sạ-vẳn-na-khệt do Tư lệnh Bộ đội biên phòng Việt Nam và Tổng Cục trưởng Tổng cục An ninh Lào ký ngày 12/9/2018 và Kế hoạch phối hợp trong đấu tranh ngăn chặn hoạt động di cư trái phép của người Mông Việt Nam sang Lào do Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng Việt Nam và Cục Bộ đội biên phòng Lào phối hợp xây dựng ngày 13/6/2017 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động theo biên bản, kế hoạch | Hàng năm |
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch | 2019 |
5 | Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quy chế, chương trình, kế hoạch | Hàng năm |
6 | Tiếp tục triển khai Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch | Hàng năm |
7 | Tiếp tục phối hợp với tỉnh Khăm Muộn, tỉnh Sạ-vẳn-na-khệt trong phối hợp quản lý biên giới, quốc phòng, an ninh | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hội đàm, các hoạt động liên quan | Hàng năm |
8 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện công tác biên giới quốc gia trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
9 | Tiếp tục phối hợp với tỉnh Khăm Muộn và tỉnh Sạ-vẳn-na-khệt hoàn thành Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Thoả thuận giữa Chính phủ hai nước Việt Nam, Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | 2019 |
10 | Triển khai thực hiện mô hình “kết nghĩa cụm dân cư hai bên biên giới”, tiếp tục thực hiện mô hình kết nghĩa lực lượng bảo vệ biên giới giữa tỉnh Quảng Bình và tỉnh Khăm Muộn, tỉnh Sạ-vẳn-na-khệt; tiếp tục thực hiện Chương trình Nâng bước học sinh Lào đến trường | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
VI | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác | ||||
1 | Tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 05/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và xây dựng Kế hoạch giai đoạn tiếp theo | Sở Ngoại vụ | Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | 2020 |
2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể đã được các cấp công nhận: Ca trù, Nghệ thuật Bài chòi Trung bộ Việt Nam, Hò khoan Lệ Thủy,… | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch | Hàng năm |
3 | Triển khai các chương trình, kế hoạch nâng cao chất lượng, thành tích trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao của tỉnh ở trong nước và quốc tế, ưu tiên những lĩnh vực, bộ môn có thế mạnh của tỉnh | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động | Hàng năm |
4 | Tổ chức các hoạt động thi đấu, giao lưu văn hóa, thể thao với các tỉnh của 3 nước Việt Nam, Lào, Thái Lan và từng bước mở rộng với các nước trong khu vực | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Các hoạt động | Hàng năm |
5 | Tổ chức các chương trình quảng bá điểm đến du lịch Quảng Bình tại các thị trường khách du lịch quốc tế trọng điểm, tiềm năng | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hội nghị, hội chợ quốc tế, đoàn, hoạt động xúc tiến du lịch,… | Hàng năm |
6 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 17/3/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (Khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | Hàng năm |
7 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 16/QĐ-TTg ngày 02/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về quyền con người ở Việt Nam” | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch, hoạt động | 2019 |
8 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 544/KH-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch, các hoạt động,… | Hàng năm |
9 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch | 2019 |
10 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 605/KH-UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 25/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, kế hoạch, các hoạt động,… | Hàng năm |
11 | Tăng cường các hoạt động trao đổi, hợp tác trên lĩnh vực y tế với phía Cuba; phối hợp với Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới mời chuyên gia y tế Cuba sang làm việc tại Bệnh viện và cử cán bộ, bác sĩ đi nghiên cứu, học tập tại Cuba | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, Kế hoạch,… | Hàng năm |
12 | Xây dựng và triển khai các đề án, chương trình hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước, hệ động, thực vật | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình, Kế hoạch, Đề án,… | Hàng năm |
13 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hợp tác trong bảo tồn và phát huy các giá trị đa dạng sinh học liên biên giới khu vực Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và Khu bảo tồn đa dạng sinh học Hin Nậm Nô (Lào) | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch | Hàng năm |
14 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức quốc tế nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị của Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; tiếp tục triển khai Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 08/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đệm Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và các quy hoạch khác có liên quan | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Kế hoạch | Hàng năm |
15 | Triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng theo khuyến nghị của Ủy ban Di sản Thế giới (WHC) và Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Việc chấp hành nghiêm chỉnh, tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, Công ước quốc tế 1972 của quốc gia thành viên trong việc thực hiện các khuyến nghị của WHC | Hàng năm |
16 | Mở rộng, tăng cường các hoạt động hợp tác và tranh thủ sự hỗ trợ của các nước, tổ chức quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu bảo tồn và phát huy các giá trị di sản. Tái thiết lập liên lạc và hợp tác giữa Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và Hiệp hội Du lịch Augusta Margret River - Bang Tây Ô-xtờ-rây-li-a | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Xây dựng và triển khai Thỏa thuận “Kết nghĩa hang động” và thực hiện các hoạt động hợp tác giữa Hiệp hội Du lịch Augusta Margret River với Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | Hàng năm |
17 | Hợp tác với Trường Đại học William Paterson, Trường Đại học Columbia và Trường Đại học California (Hoa Kỳ) thực hiện “Kế hoạch hợp tác nghiên cứu Dự án Paleo - Proxy Cross - Calibration tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng” | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Chương trình hợp tác nghiên cứu cổ khí hậu tại khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | 2019-2020 |
- 1Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Kế hoạch 907/KH-UBND thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội tỉnh Tây Ninh năm 2019
- 3Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 996/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về Hội nhập quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 1Chỉ thị 04-CT/TW năm 2011 về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 2Chỉ thị 41-CT/TW năm 2010 tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 283/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 209/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 604/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường kết nối giao thông vận tải trong ASEAN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 9Quyết định 1684/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2007/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt "Đề án bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho công, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 247/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức ngoại vụ địa phương giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14Kế hoạch 1679/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án 825-ĐA/QUTW về "Tăng cường hợp tác Quốc phòng Việt Nam - Lào đến năm 2020 và những năm tiếp theo" tại tỉnh Quảng Bình
- 15Kế hoạch 2146/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị
- 16Kế hoạch 2228/KH-UBND năm 2018 triển khai công tác đối ngoại đến năm 2021 và các năm tiếp theo do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 17Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 18Kế hoạch 618/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn cộng đồng ASEAN 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 19Kế hoạch 907/KH-UBND thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội tỉnh Tây Ninh năm 2019
- 20Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 996/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 21Kế hoạch 810/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình hành động 10-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06/NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 22Kế hoạch 544/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 23Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về Hội nhập quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 1244/KH-UBND năm 2019 về hành động thực hiện hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2023
- Số hiệu: 1244/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Công Thuật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định