Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1164/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 29 tháng 3 năm 2023 |
THU THẬP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 90/QĐ-TTg); Kế hoạch số 890/KH- UBND ngày 07/03/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC); Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh.
Thực hiện Công văn số 222/LĐTBXH-VL ngày 31/01/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện tiểu dự án Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 về quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và phát triển đề án 06/CP của Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025, như sau:
1. Mục đích
- Thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để xây dựng và quản lý thông tin lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác nhằm phục vụ thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về lao động, việc làm để thực hiện các chính sách về việc làm cho người lao động, phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch, chiến lược về lao động, việc làm, giới thiệu cung ứng lao động cho thị trường lao động, làm cơ sở hoạch định các chính sách liên quan đến phát triển nguồn nhân lực; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; hướng nghiệp, đào tạo nghề gắn với tạo việc làm của địa phương;
- Nhằm triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ giữa các địa phương và ngành Công an trong việc thu thập thông tin người lao động và nhập tin vào phần mềm cơ sở quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính khách quan, trung thực, đầy đủ, kịp thời, chính xác; không điền thông tin sai lệch hoặc không đảm bảo độ chính xác vào phiếu điều tra hoặc trên phần mềm hệ thống nhập tin, bảo đảm đồng bộ, thông suốt;
- Quá trình thu thập thông tin, cập nhật vào cơ sở dữ liệu phải được quản lý, lưu trữ, bảo mật theo các quy định của pháp luật về lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước;
- Các tổ chức, cá nhân, người lao động có trách nhiệm cung cấp trung thực, đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định của pháp luật.
II. KHỐI LƯỢNG VÀ NỘI DUNG THÔNG TIN CẦN THU THẬP
1. Đối tượng thu thập: Người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên đang cư trú tại địa bàn.
2. Nội dung thu thập: Thông tin của người lao động, trình độ, kỹ năng lao động, tình trạng việc làm, quan hệ lao động, tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động... theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phiếu thông tin người lao động: Điều tra viên sử dụng Phiếu thông tin về người lao động theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT- BLĐTBXH do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt in và bàn giao về UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Số lượng người cần thu thập:
+ Năm 2023, điều tra mới: 313.000 người có mặt tại địa phương trong số 338.000 người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên,
+ Năm 2024, điều tra mới, điều tra biến động: 89.000 người,
+ Năm 2025, điều tra mới, điều tra biến động: 91.000 người.
5. Phân loại thống kê sử dụng trong điều tra, thu thập
Điều tra viên thu thập, cập nhật thông tin về người lao động sử dụng các danh mục và bảng phân loại thống kê sau:
- Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục nghề nghiệp ban hành theo Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
III. PHƯƠNG THỨC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC THỰC HIỆN
1. Các xã, phường, thị trấn
- Hoạt động Điều tra, thu thập, ghi phiếu:
Tổ công tác triển khai Đề án 06 các xã, phường, thị trấn chỉ đạo công chức Văn hoá - Xã hội phối hợp với các thành viên trong Tổ tiến hành điều tra, thu thập thông tin theo chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 222/LĐTBXH-VL.
Điều tra viên là người trực tiếp thực hiện phỏng vấn, thu thập, ghi đầy đủ, đúng thực tế thông tin thu thập vào Phiếu điều tra theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sau đó, Tổ công tác triển khai Đề án 06 các xã, phường, thị trấn tiến hành nghiệm thu, kiểm tra, làm sạch, chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra thống kê đầy đủ các nội dung thông tin (nếu có sai sót) và chuyển cho Công an các xã, phường, thị trấn thực hiện triển khai nhập vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Hoạt động Nhập dữ liệu vào phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Công an các xã, phường, thị trấn triển khai nhập, cập nhật dữ liệu vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Công an).
Trong quá trình thu thập, nhập thông tin, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phân công trách nhiệm cụ thể các thành viên trong Tổ triển khai Đề án 06 cấp xã, lưu giữ hồ sơ đầy đủ, gắn chỉ tiêu và thời gian hoàn thành vào hoạt động đánh giá CBCCVC hàng năm.
- Hoạt động cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động trong cơ sở dữ liệu: được thực hiện thường xuyên hằng năm theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn quản lý hằng năm.
- Phân bổ kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, rà soát, kiểm tra tiến độ, nội dung thu thập, cập nhật thông tin về người lao động ở các xã, phường, thị trấn bảo đảm chính xác, đúng tiến độ thời gian.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn quản lý;
- Kiểm tra giám sát việc thu thập thông tin người lao động tại các địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp, đồng bộ cơ sở dữ liệu về người lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động.
IV. THỜI ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Cơ quan được giao chủ trì, cơ quan có liên quan và điều tra viên thực hiện theo kế hoạch thời gian sau:
TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị phụ trách |
1 | Tập huấn, hướng dẫn, triển khai Kế hoạch thu thập, cập nhật | Từ ngày 01/4 đến ngày 20/4 | Sở LĐ-TB&XH, Công an tỉnh |
2 | Thống kê, rà soát đối tượng thu thập | Từ ngày 21/4 đến ngày 30/4 | Tổ Đề án 06 các xã, phường, thị trấn |
3 | Tổ chức thực hiện ghi chép, thu thập, nghiệm thu, xử lý thông tin phiếu và tổng hợp thông tin của người lao động tại các địa phương | Từ ngày 01/5 đến ngày 30/6 | Tổ Đề án 06 các xã, phường, thị trấn |
4 | Cập nhật thông tin vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Công an) | Từ ngày 01/7 đến ngày 31/8 | Công an các xã, phường, thị trấn |
5 | Tổng hợp, phân tích thông tin, chuyển dữ liệu cho các ngành liên quan | Từ ngày 01/9 đến ngày 30/9 | Sở LĐ-TB&XH, Công an tỉnh |
- Sử dụng kinh phí sự nghiệp được phân bổ hằng năm cho các cơ quan và địa phương thực hiện Tiểu dự án 4.3 “Hỗ trợ việc làm bền vững” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên được phân bổ từ ngân sách địa phương hằng năm phục vụ công tác thực hiện Đề án phát triển hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về thị trường lao động tỉnh Ninh Thuận theo Kế hoạch số 1472/KH-UBND ngày 30/3/2021 về triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động năm 2030.
- Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được giao bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.
(Đính kèm bảng chi tiết kế hoạch sử dụng kinh phí)
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các Sở, ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định;
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn quản lý;
- Chủ trì tổ chức tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thu thập thông tin người lao động tại các địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp báo cáo dữ liệu điều tra về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.
2. Công an tỉnh
- Hướng dẫn và chỉ đạo Công an các cấp xây dựng kế hoạch triển khai và phối hợp thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin người lao động vào phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo đúng tiến độ và đúng hướng dẫn của Bộ Công an; Chủ trì ứng dụng thông tin trong tích hợp dữ liệu, kết nối, chia sẻ dữ liệu về người lao động trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Chỉ đạo Công an các cấp thực hiện chuyển toàn bộ thông tin, dữ liệu về người lao động cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội cùng cấp sau khi nhập xong thông tin và hoàn thiện hệ thống Cơ sở dữ liệu về người lao động để phục vụ công tác quản lý nhà nước;
- Chỉ đạo Công an các cấp quản lý thông tin nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cung cấp các thống kê, báo cáo tình hình biến động của người lao động cho các đơn vị chuyên trách cùng cấp phục vụ công tác quản lý khi có yêu cầu.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện thu thập, cập nhật dữ liệu người lao động vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và phát triển đề án 06/CP của Chính phủ hằng năm, Sở Tài chính phối hợp Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét bố trí vốn theo đúng quy định pháp luật về đầu tư công để thực hiện Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí triển khai thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin của người lao động trên địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với Công an cùng cấp và các phòng ban, đơn vị, hội đoàn thể cùng cấp ở địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn quản lý bảo đảm đầy đủ, chính xác, khách quan, trung thực;
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên cung cấp các thông tin thay đổi hoặc bổ sung các công dân chưa có thông tin cho Công an cùng cấp cập nhật vào phần mềm trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo kịp thời, chính xác;
- Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai các hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ cho các thành viên thuộc Tổ Đề án 06 các xã, phường, thị trấn trong công tác điều tra, thu thập, cập nhật tổng hợp, xử lý thông tin và lập báo cáo thống kê thông tin thu thập;
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn chủ trì, phối hợp Công an cùng cấp và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện thanh, quyết toán kinh phí công tác điều tra, thu thập thông tin người lao động đúng theo quy định hiện hành;
- Thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cập nhật thông tin của người lao động tại địa phương và báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN THU THẬP, CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA, TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1164/KH-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | THỰC TẾ THỰC HIỆN NĂM 2022 | DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2023 | THUYẾT MINH |
I | Chi hỗ trợ cơ quan xây dựng phương án điều tra thống kê, tổng hợp phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê | ||||
1 | Chi xây dựng phương án điều tra thống kê |
|
|
| Theo quy định tại điểm a, khoản, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh quy định: Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê) như sau: a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 15.000.000 đồng; b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê: 7.000.000 đồng. |
a | - Cấp tỉnh | đồng/kế hoạch/cơ quan | 0 | 2,000,000 | |
b | - Cấp huyện/thành phố | đồng/kế hoạch/cơ quan | 0 | 1,500,000 | |
c | - Cấp xã/phường/thị trấn | đồng/kế hoạch/cơ quan | 0 | 500,000 | |
2 | Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê |
|
|
| |
a | - Cấp tỉnh | đồng/báo cáo/cơ quan | 0 | 2,000,000 | |
b | - Cấp huyện/thành phố | đồng/báo cáo/cơ quan | 0 | 1,500,000 | |
c | - Cấp xã/phường/thị trấn | đồng/báo cáo/cơ quan | 0 | 500,000 | |
II | Chi tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin của người lao động | ||||
1 | Chi in phiếu điều tra, thống kê | Phiếu | 500 đồng/phiếu | 500 đồng/phiếu | Tạm tính, chi theo thực tế theo quy định. |
2 | Chi tiền công điều tra, thu thập, thống kê thông tin | Phiếu | 1.500 đồng/phiếu | 3.000 đồng/phiếu | Theo QĐ số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 quy định tại điểm a, b khoản 4, Điều 3 quy định mức chi tiền công điều tra: - Tiền công ngày điều tra thống kê = ((3.640.000+3.250.000))/(2 x 22 ngày) ≈157.000 đồng/ngày. - Số phiếu điều tra tối đa/ngày = 25 phiếu/ngày. Vậy, mức chi tiền công cho 1 phiếu điều tra = 157.000/25 = 6.280 đồng/phiếu => Dự toán kế hoạch mức chi tiền công điều tra, thu thập, thống kê là: 3.000 đồng/phiếu/người. Lý do: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các thành viên trong Tổ là người trực tiếp tiến hành thu thập thông tin, thì theo quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 thì tiền công bằng 50% mức tiền công thuê ngoài. |
3 | Chi tiền hỗ trợ cho đối tượng cung cấp thông tin | Phiếu | 0 | 30.000 đồng/phiếu | - Theo QĐ số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 quy định tại điểm a khoản 2, Điều 3 quy định mức chi tiền cho đối tượng cung cấp thông tin: "a) Đối với cá nhân: Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu; tư f31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu" - Phiếu điều tra 22 chỉ tiêu < 30 chỉ tiêu => Do đó, dự toán mức chi kế hoạch tiền hỗ trợ cho đối tượng cung cấp thông tin: 30.000 đồng/phiếu |
4 | Chi xử lý kết quả điều tra thống kê: nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê (7% tiền công điều tra, thu thập, thống kê thông tin) | Phiếu | 0 | 210 đồng/phiếu | - Theo quy định của Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC tại điểm a, khoản 9, Điều 3: "Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu Điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền thù lao thuê Điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán cụ thể tùy theo tính chất phức tạp của phiếu Điều tra thống kê trong các cuộc Điều tra thống kê, nhưng tối đa không quá 7% tiền công chi trả Điều tra viên thống kê thu thập số liệu". - Mức chi tiền công: 3.000 đồng x 7% = 210 đồng/phiếu |
5 | Chi tiền công cập nhật thông tin điều tra, thu thập vào phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia (nhập tin) | Phiếu | 1.000 đồng/phiếu | 1.500 đồng/phiếu | Theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4: "Mức chi nhập dữ liệu có cấu trúc được tính theo trường dữ liệu trên cơ sở số lượng ký tự trong 01 trường dữ liệu, cụ thể như sau: - Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15: tối đa 300 đồng/1 trường. - Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50: tối đa 375 đồng/1 trường. - Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) > 50: tối đa 450 đồng/1 trường. Trong đó: đơn giá trên bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng, tương đương bình quân”. - Phiếu điều tra có khoảng 20 trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15; và 2 trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50: => Chi nhập tin = (20 x 300 đồng/1 trường) + (2 x 375 đồng/1 trường) = 6.750 đồng/phiếu => Dự toán kế hoạch mức chi tiền công nhập tin là: 1.500 đồng/phiếu/người. |
6 | Chi hỗ trợ cán bộ xã đi khảo sát, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tại các thôn/khu phố (Khoán công tác phí tháng cho 2 người/xã/2 tháng) | người/xã | 400.000 đồng/xã/01 người/1 tháng | 1.600.000 đồng/xã/02 người/2 tháng | Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh. (Công tác phí khoán: 400.000 đồng/tháng/người). |
7 | Chi hỗ trợ cho các huyện, thành phố xăng xe, phụ cấp lưu trú đi khảo sát, kiểm tra, giám sát tại các xã/phường/thị trấn | Huyện/TP | 0 | 3.000.000 đồng/huyện | Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh. |
8 | Chi hỗ trợ cho Sở đi khảo sát, kiểm tra, giám sát tại 7 huyện, thành phố | Huyện/TP | Dao động khoảng 2.000.000 đồng (Tùy theo giá thuê xe đi mỗi huyện khác nhau) | 2.000.000 đồng/huyện | Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh. |
III | Chi tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ |
|
|
|
|
| Công tác tổ chức tập huấn, hướng dẫn thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin của người lao động (bao gồm: báo cáo viên, nước uống, hỗ trợ tiền ăn và xăng xe cho đại biểu không hưởng lương từ NSNN, thuê hội trường, market, tài liệu, văn phòng phẩm...) | 7 lớp/7 huyện, thành phố | Thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ- UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh | 210.000.000 đồng | Tạm tính 30 triệu đồng/huyện,tp; tổ chức tập huấn tại 7 huyện, thành phố; mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh. |
IV | Các khoản khác liên quan đến cuộc điều tra thống kê (văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, vận chuyển tài liệu điều tra thống kê, tổng kết, sơ kết đánh giá....) |
|
| 260.000.000 đồng | Tạm tính (4 triệu đồng/xã*65 xã), mức chi thực tế sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 8; điểm a, khoản 12, Điều 3 của Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN THU THẬP, CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA, THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Đính kèm theo Kế hoạch số 1164/KH-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung chi | ĐVT | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng số (đồng) | Nguồn kinh phí | Ghi chú | ||||||
Số lượng | Mức chi (đồng) | Thành tiền (đồng) | Số lượng | Mức chi (đồng) | Thành tiền (đồng) | Số lượng | Mức chi (đồng) | Thành tiền (đồng) | ||||||
I | Chi hỗ trợ cơ quan xây dựng phương án điều tra thống kê, tổng hợp phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê |
|
|
| 90,000,000 |
|
| 90,000,000 |
|
| 90,000,000 | 270,000,000 |
|
|
1 | Chi xây dựng phương án điều tra thống kê |
|
|
| 45,000,000 |
|
| 45,000,000 |
|
| 45,000,000 | 135,000,000 |
| Theo quy định tại điểm a, khoản, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ- UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh |
- Cấp tỉnh | đồng/kế hoạch/cơ quan | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 | 12,000,003 | Cấp tỉnh | ||
- Cấp huyện/thành phố | đồng/kế hoạch/cơ quan | 7 | 1,500,000 | 10,500,000 | 7 | 1,500,000 | 10,500,000 | 7 | 1,500,000 | 10,500,000 | 36,000,021 | Cấp huyện | ||
- Cấp xã/phường/thị trấn | đồng/kế hoạch/cơ quan | 65 | 500,000 | 32,500,000 | 65 | 500,000 | 32,500,000 | 65 | 500,000 | 32,500,000 | 99,000,195 | |||
2 | Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê |
|
|
| 45,000,000 |
|
| 45,000,000 |
|
| 45,000,000 | 135,000,000 |
| Theo quy định tại điểm b, khoản, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ- UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh |
- Cấp tỉnh | đồng/báo cáo/cơ quan | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 | 12,000,003 | Cấp tỉnh | ||
- Cấp huyện/thành phố | đồng/báo cáo/cơ quan | 7 | 1,500,000 | 10,500,000 | 7 | 1,500,000 | 10,500,000 | 7 | 1,500,000 | 10,500,000 | 36,000,021 | Cấp huyện | ||
- Cấp xã/phường/thị trấn | đồng/báo cáo/cơ quan | 65 | 500,000 | 32,500,000 | 65 | 500,000 | 32,500,000 | 65 | 500,000 | 32,500,000 | 99,000,195 | |||
II | Chi tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin của người lao động |
|
|
| 11,191,030,000 |
|
| 3,353,740,000 |
|
| 3,422,830,000 | 17,967,600,000 |
| - Theo quy định tại Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh; - Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC |
| - Năm 2023, điều tra, thu thập thông tin người lao động toàn tỉnh (điều tra mới). - Mỗi năm tiếp theo điều tra, thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin người lao động bao gồm: + Người lao động điều tra, thu thập lần đầu; + Người lao động có thông tin biến động cần thu thập lại, cập nhật, chỉnh sửa |
| Tổng số người lao động từ 15 tuổi trở lên cuối năm 2022: 313.000 người có mặt tại địa phương trong tổng số 338.000 người trong độ tuổi. | Dự kiến số người lao động từ 14 tuổi thành 15 tuổi: 11.000 người - Điều tra mới: 11.000 người - Dự kiến điều tra, thu thập số người biến động (25% số đã điều tra): 78.000 người. Tổng số người cần điều tra: 89.000 người | Dự kiến số người lao động từ 14 tuổi thành 15 tuổi: 12.000 người - Điều tra mới: 12.000 người - Dự kiến điều tra, thu thập số người biến động (25% số đã điều tra): 81.000 người. Tổng số người cần điều tra: 93.000 người |
|
|
| ||||||
1 | Chi in phiếu điều tra, thống kê (và in dự phòng hao hụt, hư hỏng 20% ) | Phiếu | 375,600 | 500 | 187,800,000 | 106,800 | 500 | 53,400,000 | 111,600 | 500 | 55,800,000 | 297,595,500 | Cấp tỉnh | Tạm tính, chi thực tế theo quy định hiện hành |
2 | Chi tiền công điều tra, thu thập, thống kê thông tin | Phiếu | 313,000 | 3,000 | 939,000,000 | 89,000 | 3,000 | 267,000,000 | 93,000 | 3,000 | 279,000,000 | 1,485,504,000 | Cấp huyện | - Theo quy định tại điểm a, b khoản 4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh. - Mức chi đã tính áp dụng cho đối tượng theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của |
3 | Chi tiền hỗ trợ cho đối tượng cung cấp thông tin | Phiếu | 313,000 | 30,000 | 9,390,000,000 | 89,000 | 30,000 | 2,670,000,000 | 93,000 | 30,000 | 2,790,000,000 | 14,850,585,000 | Cấp huyện | Theo quy định tại điểm a khoản 2, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh. |
4 | Chi xử lý kết quả điều tra thống kê: nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê (7% tiền công điều tra, thu thập, thống kê thông tin) | Phiếu | 313,000 | 210 | 65,730,000 | 89,000 | 210 | 18,690,000 | 93,000 | 210 | 19,530,000 | 104,445,630 | Cấp huyện | Theo quy định tại điểm a, khoản 9, Điều 3 của Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC |
5 | Chi tiền công cập nhật thông tin điều tra, thu thập vào phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia (nhập tin) | Phiếu | 313,000 | 1,500 | 469,500,000 | 137,100 | 1,500 | 205,650,000 | 93,000 | 1,500 | 139,500,000 | 815,197,600 | Cấp huyện | - Theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của BTC; - Mức chi đã tính áp dụng cho đối tượng theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 3 của Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh. |
6 | Chi hỗ trợ cán bộ xã đi khảo sát, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tại các thôn/khu phố (Khoán công tác phí 400.000đ/tháng cho 2 người/xã/2 tháng) | 02 người/xã | 65 | 1,600,000 | 104,000,000 | 65 | 1,600,000 | 104,000,000 | 65 | 1,600,000 | 104,000,000 | 316,800,195 | Cấp huyện | Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh |
7 | Chi hỗ trợ cho các huyện, thành phố xăng xe, phụ cấp lưu trú đi khảo sát, kiểm tra, giám sát tại các xã/phường/thị trấn | Huyện/TP | 7 | 3,000,000 | 21,000,000 | 7 | 3,000,000 | 21,000,000 | 7 | 3,000,000 | 21,000,000 | 72,000,021 | Cấp huyện | |
8 | Chi hỗ trợ cho Sở đi khảo sát, kiểm tra, giám sát tại 7 huyện, thành phố | Huyện/TP | 7 | 2,000,000 | 14,000,000 | 7 | 2,000,000 | 14,000,000 | 7 | 2,000,000 | 14,000,000 | 48,000,021 | Cấp tỉnh | |
III | Chi tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công tác tổ chức tập huấn, hướng dẫn thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin của người lao động (bao gồm: báo cáo viên, nước uống, hỗ trợ tiền ăn và xăng xe cho đại biểu không hưởng lương từ NSNN, thuê hội trường, market, tài liệu, văn phòng phẩm...) |
| 7 lớp | 30 triệu/lớp | 210,000,000 | 4 lớp | 30 triệu/lớp | 120,000,000 | 4 lớp | 30 triệu/lớp | 120,000,000 | 450,000,000 | Cấp tỉnh | Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại QĐ số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh |
IV | Các khoản khác liên quan đến cuộc điều tra thống kê (văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, vận chuyển tài liệu điều tra thống kê, tổng kết, sơ kết đánh giá....) |
|
|
| 260,000,000 |
|
| 260,000,000 |
|
| 260,000,000 | 780,000,000 | Cấp huyện | Tạm tính, mức chi thực tế sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 8; điểm a, khoản 12, Điều 3 của Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 11,751,030,000 |
|
| 3,823,740,000 |
|
| 3,892,830,000 | 19,467,600,000 |
|
|
- 1Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2023 về thu thập, cập nhật, điều chỉnh, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 3Kế hoạch 1935/KH-UBND năm 2023 thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2023 về tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động và thông tin nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025
- 5Kế hoạch 2149/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác thu thập, nhập thông tin quản lý hội viên Hội người cao tuổi trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 01/2017/QĐ-TTg Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Quyết định 143/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 63/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 34/2020/QĐ-TTg về Danh mục nghề nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 1472/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Kế hoạch 890/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 14Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 17Công văn số 222/LĐTBXH-VL năm 2023 thực hiện tiểu dự án "Hỗ trợ việc làm bền vững" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 về quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và triển khai Đề án 06/CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2023 về thu thập, cập nhật, điều chỉnh, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 19Kế hoạch 1935/KH-UBND năm 2023 thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2023 về tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động và thông tin nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025
- 21Kế hoạch 2149/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác thu thập, nhập thông tin quản lý hội viên Hội người cao tuổi trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Kế hoạch 1164/KH-UBND năm 2023 thu thập thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 1164/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra