ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1157/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 05 tháng 03 năm 2019 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2025.
Triển khai Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019 - 2025, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2019 - 2020
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non:
+ Đào tạo nâng cao trình độ, bảo đảm ít nhất 85% giáo viên mầm non đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 80% giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên; đào tạo bổ sung, thay thế số giáo viên nghỉ hưu, tăng thêm theo tỷ lệ huy động trẻ và còn thiếu hiện nay;
+ Phấn đấu 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường, năng lực tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non; 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non được bồi dưỡng nâng cao năng lực tương ứng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý (gồm các trường, khoa, tổ bộ môn ngành sư phạm mầm non):
Phấn đấu 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục: được đào tạo đạt chuẩn về trình độ theo quy định; được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin; được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng; được bồi dưỡng cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi được bổ nhiệm làm cán bộ quản lý giáo dục.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non:
+ Đào tạo nâng cao trình độ, bảo đảm ít nhất 90% giáo viên mầm non đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 85% giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên; đào tạo bổ sung, thay thế đủ số giáo viên mầm non nghỉ hưu, tăng thêm theo tỷ lệ huy động trẻ;
+ Phấn đấu 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường; từng bước tiếp cận với trình độ của giáo viên các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN; 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới, chuẩn hiệu trưởng theo quy định.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý:
+ Phấn đấu 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được đào tạo đạt chuẩn về trình độ, trong đó 40% giảng viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành, 8% giảng viên cao đẳng đạt trình độ tiến sĩ;
+ Bảo đảm 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
1. Về đào tạo
a) Đào tạo bổ sung giáo viên thay thế số giáo viên nghỉ hưu;
b) Đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non theo chương trình và giáo trình đào tạo phù hợp với khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non và xu thế hội nhập quốc tế;
c) Đào tạo sau đại học phù hợp với quy hoạch đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non ở từng địa phương.
2. Về bồi dưỡng
a) Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục, chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non;
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ, tin học cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; bồi dưỡng tiếng dân tộc cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Bồi dưỡng giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi để trở thành giáo viên cốt cán tại các cơ sở giáo dục mầm non;
d) Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cơ sở giáo dục mầm non.
3. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng: (có Phụ lục kèm theo).
1. Đổi mới công tác truyền thông, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
a) Đẩy mạnh truyền thông các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non để tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành và xã hội;
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non theo chuẩn nghề nghiệp;
c) Rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
2. Nâng cao năng lực Khoa Giáo dục mầm non, Trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt
a) Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ sư phạm cho các giảng viên, cán bộ quản lý khoa, tổ bộ môn;
b) Chọn cử giảng viên sư phạm có đủ năng lực, trình độ tham gia trao đổi khoa học, học tập và giảng dạy ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non trong khu vực và thế giới;
c) Đào tạo chuẩn hóa trình độ cho giảng viên sư phạm theo quy định, quy hoạch phù hợp với nguồn đào tạo, chuyên ngành đào tạo;
d) Hỗ trợ tổ chức, xây dựng mạng lưới liên kết các trường mầm non thực hành của cơ sở đào tạo.
3. Đổi mới đào tạo giáo viên mầm non, nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
a) Đổi mới chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng (chú trọng nội dung đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, ý thức chấp hành các quy định đạo đức nhà giáo, phương pháp rèn luyện và xây dựng phong cách nhà giáo) phù hợp với khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non và xu thế hội nhập quốc tế;
b) Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp bồi dưỡng theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp để phù hợp với thực tiễn các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các xã, huyện miền núi, khu vực có khu công nghiệp, khu tập trung đông dân cư;
c) Đa dạng hóa các hình thức học tập như: trực tiếp, trực tuyến trong đào tạo, bồi dưỡng; đồng thời khuyến khích giáo viên và cán bộ quản lý tăng cường thực hành trải nghiệm tại trường mầm non trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng;
d) Đổi mới đánh giá và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chuẩn đầu ra và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non theo chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng;
đ) Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường, khoa sư phạm, tăng cường liên kết trong đào tạo và nghiên cứu khoa học; chú trọng các đề tài nghiên cứu về kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm, phương pháp giáo dục mầm non; phát triển, phổ biến, chia sẻ tri thức mới và các kinh nghiệm tiên tiến từ kết quả tổng kết, nhân rộng các điển hình trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non;
e) Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán và chuyên gia đầu ngành dựa trên tiếp cận mới về chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của đội ngũ này về khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng đồng nghiệp;
g) Bảo đảm nâng cao năng lực nghề nghiệp; ý thức trách nhiệm, đạo đức nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non; gắn đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu và quy hoạch sử dụng lâu dài. Có cơ chế khuyến khích nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non, đặc biệt là nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa và hội nhập quốc tế công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
a) Huy động các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng;
b) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, nhất là tự chủ về tài chính trong phát triển hệ thống trường mầm non thực hành; hình thành mạng lưới liên kết trường mầm non thực hành sư phạm để sinh viên thực tập rèn luyện nghiệp vụ sư phạm;
c) Xây dựng và phát triển các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non:
- Tổ chức các chương trình trao đổi, giao lưu sinh viên, giảng viên sư phạm, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non với các nước trong khu vực và thế giới;
- Tổ chức các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn, tham quan học tập, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm cho giảng viên sư phạm, giáo viên và cán bộ quản lý cốt cán cơ sở giáo dục mầm non;
- Hợp tác xây dựng các dự án, chương trình hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản trị trường mầm non và phát triển chương trình giáo dục trường mầm non.
d) Kết nối, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về giáo dục của khu vực và thế giới trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu về khoa học và giáo dục mầm non:
- Mời giảng viên, chuyên gia quốc tế tham gia hợp tác giảng dạy và cử giảng viên đủ điều kiện tham gia hợp tác giảng dạy tại nước ngoài;
- Phối hợp tổ chức các hội thảo quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng; đẩy mạnh việc tham gia hội thảo, hội nghị quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non.
1. Nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án về giáo dục và đào tạo của địa phương;
2. Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp, đóng góp của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục mầm non tại các cơ sở giáo dục;
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non của ngành, chọn cử nhà giáo và cán bộ quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch;
b) Xây dựng đội ngũ cốt cán tại địa phương để hỗ trợ và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;
c) Hướng dẫn, theo dõi, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo quy định;
d) Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình thực hiện; báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp, cân đối vốn đầu tư phát triển để thực hiện kế hoạch gắn với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và các đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục của địa phương, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Đồng thời, hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non tại địa phương, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện;
b) Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết, gửi Sở Giáo dục Đào tạo để tổng hợp theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1157/KH-UBND ngày 05/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nội dung | Đến năm 2020 | Đến năm 2025 | Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện | Ghi chú | |||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||
I. ĐÀO TẠO | ||||||||
1 | Đào tạo bổ sung thay thế giáo viên nghỉ hưu và thiếu. |
| 15% |
| 15% | Sở GDĐT |
| |
2 | Đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý theo chương trình mới đáp ứng yêu cầu về trình độ theo quy định. | 100% | 85% | 100% | 100% |
| ||
3 | Đào tạo sau đại học phù hợp với quy hoạch đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non ở từng địa phương. | 2,5% |
| 5% | 2% |
| ||
4 | Đào tạo trình độ tiến sĩ cho đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý Khoa giáo dục mầm non, Trường CĐSP Đà Lạt. |
|
|
| 10% |
| ||
II. BỒI DƯỠNG | ||||||||
1 | Năng lực triển khai chương trình mới. | 100% | 100% | 100% | 100% | UBND các huyện, thành phố |
| |
2 | Nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng. | 100% | 100% | 100% | 100% |
| ||
3 | Nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi bổ nhiệm cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non. |
| 10% |
| 10% |
| ||
4 | Chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào nghề nghiệp tương ứng. | 100% | 100% | 100% | 100% |
| ||
5 | Năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên. | 100% | 100% | 100% | 100% |
| ||
6 | Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý vùng dân tộc thiểu số. | 200 người | 600 người |
| ||||
7 | Nâng cao năng lực ngoại ngữ, tin học và tin học hóa trong quản lý. | 100% | 100% | 100% | 100% |
| ||
8 | Bồi dưỡng giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi để trở thành giáo viên cốt cán. | 11% | 10% | 20% | 20% |
| ||
9 | Bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học, nghiên cứu khoa học, kiểm tra đánh giá. | 100% | 100% | 100% | 100% |
| ||
10 | Nâng cao năng lực quản lý, quản trị cho cán bộ quản lý. | 100% |
| 100% |
|
| ||
11 | Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành cho đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý Khoa giáo dục mầm non, Trường CĐSP Đà Lạt. |
|
| 50% | 40% | Sở GDĐT |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 415/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Thanh hóa
- 3Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 33/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2025
- 6Kế hoạch 2585/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025 của tỉnh Sơn La
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 415/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Thanh hóa
- 4Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 33/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2025
- 8Kế hoạch 2585/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025 của tỉnh Sơn La
Kế hoạch 1157/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025
- Số hiệu: 1157/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định