Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1146/KH-UBND | Lai Châu, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
KIỆN TOÀN HỆ THỐNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ VÀ NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số 5745/QĐ-BYT ngày 10/12/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số đến năm 2025.
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số đến năm 2025 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số theo quy định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân s ố, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong công tác dân số.
Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ về công tác thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai các công việc được phân công, xây dựng kế hoạch chi tiết, bố trí nhân lực, kinh phí và các điều kiện đảm bảo để triển khai hiệu quả các nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch
Tổ chức phổ biến các nội dung của kế hoạch; nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các công việc được phân công, bao gồm xây dựng kế hoạch chi tiết, bố trí nhân lực, kinh phí và các điều kiện đảm bảo để triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát; định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
2. Hoàn thiện hành lang pháp lý, văn bản hướng dẫn về tổ chức, hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số và chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức thanh tra chuyên ngành dân số
Thực hiện rà soát, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản quy định về tổ chức, hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số và chế độ, chính sách đối với đội ngũ công chức thanh tra chuyên ngành dân số.
Xây dựng quy trình thanh tra chuyên ngành, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức công vụ chuyên ngành dân số.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính.
3. Kiện toàn tổ chức, bộ máy, nhân lực thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành dân số
Kiện toàn tổ chức, bộ máy, nhân lực thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành dân số tại Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình được tổ chức tại Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch - Tài vụ; bố trí tối thiểu 03 công chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và giao nhiệm vụ cho công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành dân số.
Cấp thẻ thanh tra, trang phục thanh tra chuyên ngành cho công chức được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành dân số.
Xây dựng khung năng lực, tiêu chuẩn chức danh, nghiệp vụ, vị trí việc làm thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành dân số của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
4. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghiệp vụ về công tác quản lý nhà nước, công tác thanh tra, đạo đức công vụ đối với công chức được giao thực hiện thanh tra chuyên ngành dân số tại Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về mô hình tổ chức và hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số; các hoạt động nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra cho đội ngũ công chức thanh tra chuyên ngành dân số.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về lĩnh vực dân số đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan; trong quá trình tiến hành thanh tra, kiểm tra thực hiện xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý vi phạm theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị, tổ chức có liên quan.
6. Đảm bảo tài chính, trang thiết bị cho hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số
Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm đảm bảo cho công tác: (1) Thanh tra, kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất theo quy định của pháp luật; (2) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghiệp vụ về công tác quản lý nhà nước, công tác thanh tra…(3) Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
7. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số
Tổ chức phổ biến các nội dung của Kế hoạch; biên soạn, đăng tải các tin, bài tuyên truyền, phổ biến giúp nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu, UBND các huyện, thành phố.
8. Chế độ báo cáo
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thực hiện báo cáo định kỳ (tháng/quý/năm) kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành dân số về Sở Y tế và cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Sở Y tế tổng hợp báo cáo kết quả thực viện với UBND tỉnh; Bộ Y tế và các cấp có thẩm quyền theo quy định.
9. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ theo kế hoạch của Sở Y tế hàng năm (02 lần/năm kiểm tra, giám sát đối với các đơn vị trực thuộc Ngành Y tế) về việc thực hiện kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Năm 2020
Tổ chức phổ biến các nội dung của Kế hoạch; nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số.
Triển khai thực hiện việc kiện toàn tổ chức, bộ máy, nhân lực thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành dân số; cấp thẻ thanh tra chuyên ngành; cấp trang phục thanh tra chuyên ngành.
Rà soát các quy định về tổ chức, hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số và chế độ, chính sách đối với đội ngũ công chức thanh tra chuyên ngành dân số.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được phê duyệt.
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghiệp vụ về công tác quản lý nhà nước, công tác thanh tra… do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
Hoàn thành việc kiện toàn tổ chức, bộ máy, nhân lực thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành dân số; ứng dụng công nghệ thông tin; đảm bảo tài chính, trang thiết bị cho công tác thanh tra chuyên ngành dân số.
Tham gia hội thảo, tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm và các hoạt động khác có liên quan nhằm bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ công chức thanh tra chuyên ngành dân số.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực dân số theo đúng pháp luật hiện hành.
Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình triển khai Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện mục tiêu của Kế hoạch. Đảm bảo các phương tiện, điều kiện cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trên địa bàn toàn tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện.
2. Thanh tra tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho công chức được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành dân số.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động thanh tra chuyên ngành dân số; quản lý, hướng dẫn sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật.
4. Các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội tỉnh
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tuyên truyền, phổ biến nội dung kế hoạch kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số đến năm 2025 của tỉnh Lai Châu. Đồng thời triển khai phổ biến, quán triệt nội dung các Nghị quyết của Trung ương, của tỉnh, pháp luật về công tác dân số kế hoạch hóa gia đình đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
Căn cứ theo chức, năng nhiệm được giao phối hợp với Sở Y tế triển khai có hiệu quả trong công tác thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực dân số kế hoạch hóa gia đình.
Tổ chức tự kiểm tra, giám sát đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý về chấp hành các quy định của pháp luật về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. Tiến hành xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm đối với công chức, viên chức, người lao động là đảng viên vi phạm quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo, hỗ trợ, tạo điều kiện cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra chuyên ngành dân số trên địa bàn.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2009-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 205/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiểm soát dân số vùng biển và ven biển tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 - 2020
- 3Chỉ thị 24/2003/CT-UB về thực hiện Pháp lệnh Dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 2049/KH-UBND năm 2018 thực hiện công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 30-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 1274/QĐ-UBND về điều chỉnh danh mục Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 3125/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác năm 2021 của cơ quan Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 8Kế hoạch 901/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng số và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Lai Châu đến năm 2030
- 9Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 10Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm hỗ trợ xử lý chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2009-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 3Quyết định 205/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiểm soát dân số vùng biển và ven biển tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 - 2020
- 4Chỉ thị 24/2003/CT-UB về thực hiện Pháp lệnh Dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 2049/KH-UBND năm 2018 thực hiện công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 30-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 1274/QĐ-UBND về điều chỉnh danh mục Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 3125/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác năm 2021 của cơ quan Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 9Kế hoạch 901/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng số và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Lai Châu đến năm 2030
- 10Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 11Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm hỗ trợ xử lý chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 1146/KH-UBND năm 2020 về kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số đến năm 2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 1146/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra