- 1Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 2Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Hiến pháp 2013
- 6Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Thông tư 10/2016/TT-BTP Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 2694/QĐ-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tư pháp ban hành kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước trên địa bàn tỉnh năm 2017, với những nội dung cụ thể sau:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về PBGDPL như: Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011; Chỉ thị 06-CT/TU ngày 01/11/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác tư pháp; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên; các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2017.
- Đề cao trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân và nghĩa vụ học tập, tìm hiểu pháp luật, rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức của người cán bộ, đảng viên, tạo chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ và chấp hành pháp luật.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL qua đó phát hiện và nhân rộng các mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.
- Quán triệt và thực hiện đúng chủ trương, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ chính trị của từng ngành, đoàn thể, địa phương.
- Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, tổ chức pháp chế, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL của các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước, các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn và lĩnh vực, cần thiết thực, dễ hiểu, dễ nhớ, có trọng tâm, trọng điểm và đảm bảo chất lượng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
1.1. Xây dựng Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 01/2017.
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể là thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
- Thời gian thực hiện: dự kiến Quý I/2017 (sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ).
- Sản phẩm đạt được: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới công tác PBGDPL giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ngành, đoàn thể là thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.4. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình, Đề án PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ngành, đoàn thể có liên quan (phù hợp với nhiệm vụ được giao).
- Cơ quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: trong năm 2017 (dự kiến sau khi Trung ương ban hành).
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.5. Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến Công ước quốc tế chống tra tấn và các hình thức đối xử tàn bạo, vô nhân đạo đối với con người và pháp luật Việt Nam về lĩnh vực có liên quan”.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Sở Ngoại Vụ, Công an tỉnh, các cơ quan thông tin truyền thông.
- Thời gian thực hiện: sau khi có kế hoạch của Trung ương.
1.6. Tiếp tục xây dựng kế hoạch thực hiện các Đề án trong năm 2017:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015 - 2020” năm 2017:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Ngoại vụ; Công an tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể khác có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: tháng 02/2017.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch thực hiện các Đề án về PBGDPL thuộc phạm vi được giao chủ trì thực hiện.
+ Cơ quan chủ trì: Các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các cấp.
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý I/2017.
1.7. Tiếp tục hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác PBGDPL, như: Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 và Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011; Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác quản lý nhà nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng, địa bàn, lĩnh vực quản lý.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
1.8. Tăng cường thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật trọng tâm với các nội dung sau:
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013; tuyên truyền, phổ biến các luật, pháp lệnh mới được ban hành; chính sách, quy định mới trong dự thảo luật, pháp lệnh dự kiến ban hành trong năm 2017; các quy định liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp (trọng tâm là nội dung chính sách, quy định mới trong văn bản); các văn bản pháp luật về đầu tư, kinh doanh, thương mại, đất đai, tài nguyên, môi trường, quốc phòng, an ninh, biển, hải đảo, chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, chính sách an sinh xã hội, phòng chống tham nhũng, khiếu nại, tố cáo, bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông đường bộ... cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý và nhân dân.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan.
+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: cả năm.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách, văn bản về cải cách hành chính, thủ tục hành chính; chủ trương, nhiệm vụ, quan điểm về cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; nội dung chính sách thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Nội Vụ,
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Tuyên truyền, phổ biến định hướng đối với các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội, các quy định pháp luật mới ban hành liên quan đến phạm vi quản lý.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Thời gian thực hiện: cả năm.
- Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á - Âu, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền, chống tra tấn mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới...
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, các sở, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.9. Tiếp tục thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL tập trung đối với một số đối tượng: người dân ven biển và ngư dân, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Cơ quan thực hiện: Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.10. Tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, trong nhà trường thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành, đoàn thể, địa phương:
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Công an tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
1.11. Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa hoạt động PBGDPL theo Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành:
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.12. Ban hành kế hoạch, hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức Ngày Pháp luật năm 2017.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hướng dẫn của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
1.13. Rà soát, củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, Tổ giúp việc; đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật nhằm đảm bảo việc thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và hoạt động có liên quan; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới, kỹ năng nghiệp vụ PBGDPL gắn với quản lý, sử dụng có hiệu quả đội ngũ này trong công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể và địa phương.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
1.14. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các Chương trình phối hợp về PBGDPL đã được ký kết giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể và giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: các sở, ban, ngành, đoàn thể chủ trì ký kết kế hoạch, chương trình phối hợp.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
1.15. Tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh (Thường trực Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông).
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: dự kiến quý I/2017.
1.16. Theo dõi, kiểm tra, phát hiện và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể, địa phương; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2. Công tác quản lý, hướng dẫn, khai thác Tủ sách pháp luật:
2.1. Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật của các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ngành, đoàn thể có liên quan; các địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.2. Rà soát, đánh giá hiệu quả Tủ sách pháp luật, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng, sử dụng, quản lý Tủ sách pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: các sở, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
3.1. Sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 01/2017.
- Sản phẩm: Báo cáo sơ kết.
3.2. Tiếp tục tổ chức triển khai Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014); tổ chức các lớp bồi dưỡng cho hòa giải viên theo nội dung của chương trình nhằm nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ hòa giải
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
4. Công tác đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
4.1. Tiếp tục quán triệt, phổ biến, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và triển khai thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016) và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
4.2. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; triển khai nhiệm vụ liên quan đến tiêu chí tiếp cận pháp luật, đánh giá, công nhận, xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
4.3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; kiểm tra, theo dõi việc đánh giá, chấm điểm, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
5. Công tác theo dõi, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện quy ước ấp, khu phố:
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện quy ước ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân nhân dân cấp huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1. Giao Sở Tư pháp (Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi và kiểm tra việc tổ chức thực hiện kế hoạch; kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu.
2. Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch PBGDPL năm 2017 trong ngành, đơn vị và địa phương mình; đồng thời tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch; định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/5), hàng năm (trước ngày 20/11) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để Sở Tư pháp tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp định kỳ 6 tháng (trước ngày 02/6), hàng năm (trước ngày 02/12).
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện ở địa phương cơ sở.
3. Các sở, ngành, đoàn thể chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương do đơn vị tham mưu soạn thảo và thực hiện các nhiệm vụ quy định.
4. Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại kế hoạch này được bố trí theo Luật Ngân sách nhà nước; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án thực hiện theo các Quyết định ban hành, phê duyệt các Chương trình, Đề án đó.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện quan tâm, chỉ đạo thực hiện kế hoạch, bố trí kinh phí cho hoạt động PBGDPL của cơ quan, đơn vị và hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL; kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các kinh phí thực hiện khác theo nội dung kế hoạch để tạo điều kiện cho công tác này đạt hiệu quả cao..
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp (Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 377/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 259/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 09/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Kế hoạch 1376/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa tỉnh Điện Biên năm 2018
- 1Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 2Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Hiến pháp 2013
- 6Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Thông tư 10/2016/TT-BTP Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2694/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 377/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 259/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Kế hoạch 09/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Kế hoạch 1376/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa tỉnh Điện Biên năm 2018
Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2017
- Số hiệu: 11/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định