Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 09 tháng 9 năm 2019 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông theo nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức triển khai thực hiện thành công việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
2. Yêu cầu
- Xác định được các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, xây dựng lộ trình chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông mới phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Bạc Liêu.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các đơn vị, cơ sở giáo dục triển khai đồng bộ, phát huy sự chủ động sáng tạo, sự phối hợp trách nhiệm nhằm nâng cao hiệu quả trong tổ chức triển khai CTGDPT mới.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về thực hiện đổi mới CTGDPT
- Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Bộ GDĐT về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đến tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh của các nhà trường; tổ chức cho toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nghiên cứu, thảo luận kỹ về nội dung CTGDPT tổng thể, chương trình các môn học trước khi khai giảng năm học 2019 - 2020.
- Tăng cường phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bạc Liêu, Báo Bạc Liêu, Cổng thông tin điện tử tỉnh đưa tin về các hoạt động triển khai CTGDPT mới của ngành. Tăng cường giới thiệu, viết bài trên báo, đài về những tấm gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới CTGDPT; những tập thể, cá nhân điển hình về đổi mới, sáng tạo, có thành tích, cao trọng dạy và học; những bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai CTGDPT mới...
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội về chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Mở rộng truyền thông nội bộ thông qua hình thức xây dựng chuyên trang về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên website của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ (GDKHCN), đăng tải đầy đủ các thông tin về quá trình triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Chuẩn bị đội ngũ để thực hiện CTGDPT mới
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên của từng môn học, lớp học, cấp học để xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng, bổ sung đội ngũ giáo viên; sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và xây dựng phát triển đội ngũ của ngành giáo dục theo hướng tiếp cận với những nội dung đổi mới chương trình nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Cử cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán tham gia các đợt tập huấn, bồi dưỡng do Bộ GDĐT tổ chức; đồng thời, xây dựng kế hoạch triển khai tập huấn, bồi dưỡng giáo viên tại địa phương, đơn vị bảo đảm kịp thời, đồng bộ, phù hợp với lộ trình triển khai áp dụng CTGDPT và sách giáo khoa mới.
- Căn cứ lộ trình triển khai áp dụng CTGDPT mới, xác định đối tượng và số lượng giáo viên cần đào tạo, bồi dưỡng từng năm để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên thực hiện CTGDPT phù hợp với kế hoạch của Bộ GDĐT, đáp ứng nhu cầu thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới, nâng cao năng lực giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp, trong đó có một số năng lực cốt lõi để thực hiện CTGDPT mới như năng lực dạy học tích hợp, tổ chức các hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học kỹ thuật, phát triển chương trình nhà trường,...
- Thực hiện đổi mới tuyển dụng, sử dụng giáo viên: tiếp tục rà soát đội ngũ giáo viên, xác định số giáo viên thừa, thiếu từng cấp học, môn học, có biện pháp và cơ chế phù hợp đối với giáo viên, cán bộ quản lý chưa đạt chuẩn tối thiểu, không đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; thực hiện nghiêm túc đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bổ nhiệm, thi, xét thăng hạng và xếp lương theo hạng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đúng quy định; đảm bảo các chế độ chính sách cho giáo viên và cán bộ quản lý trong thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.
- Thực hiện rà soát, đánh giá thực trạng quy mô, mạng lưới trường lớp, học sinh; xác định quy mô, nhu cầu cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học; ban hành kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025.
- Tiếp tục thực hiện các nội dung Công văn số 1428/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục căn cứ các Thông tư của Bộ GDĐT về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu các cấp, chủ động kiểm tra, rà soát thực trạng, xây dựng kế hoạch cải tạo, sửa chữa và tự làm thiết bị dạy học; đồng thời, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học phù hợp với lộ trình thực hiện CTGDPT mới, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm cho việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông để bố trí ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; lồng ghép có hiệu quả và sử dụng đúng mục đích nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án; huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện CTGDPT theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018.
- Rà soát, kiểm tra hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông tin chuẩn bị triển khai hệ thống đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng của Bộ GDĐT; duy trì và sử dụng hiệu quả hệ thống mạng trong công tác giảng dạy.
a. Tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục địa phương
- Khảo sát thực trạng về triển khai giáo dục địa phương theo chương trình giáo dục hiện hành và công tác chuẩn bị cho việc triển khai CTGDPT mới.
- Ban hành kế hoạch tổ chức biên soạn nội dung giáo dục về những vấn đề cơ bản hoặc thời sự về văn hóa, lịch sử, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp... của địa phương bổ sung cho nội dung bắt buộc theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu và trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt tài liệu trước khi triển khai thực hiện.
b. Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Đối với các lớp của các cấp học chưa thực hiện theo CTGDPT mới, tiếp tục rà soát nội dung dạy học trong sách giáo khoa, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của CTGDPT hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu; không dạy những nội dung ngoài sách giáo khoa vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của CTGDPT.
- Căn cứ CTGDPT hiện hành, lựa chọn các chủ đề, rà soát nội dung các bài học trong sách giáo khoa hiện hành tương ứng với chủ đề đó để sắp xếp lại thành một số bài học tích hợp của từng môn học hoặc liên môn; từ đó, xây dựng kế hoạch giáo dục cho từng môn học, hoạt động giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
c. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
- Đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất của người học, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, chú trọng rèn luyện phương pháp tự học; tăng cường các hoạt động xã hội, nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với năng lực và sở trường của từng học sinh, tổ chức dạy học gắn với sản xuất kinh doanh.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đổi mới mục tiêu, nội dung, đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực, phẩm chất người học. Triển khai đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá người học ngay trong quá trình và kết quả từng giai đoạn giáo dục, đào tạo nhằm kịp thời điều chỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động dạy và học ở các cấp học.
- Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau như: đánh giá qua việc quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đối với cấp trung học, giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra thường xuyên (hệ số 1).
5. Tăng cường chỉ đạo, đổi mới quản lý hoạt động dạy học, giáo dục
a. Chỉ đạo các nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục hàng năm theo chỉ đạo tại các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của các cấp quản lý, trình cơ quan quản lý cấp trên xem xét, góp ý, xác nhận trước khi thực hiện và là căn cứ để thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
Thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục trong thực hiện chương trình, chọn bộ sách giáo khoa phù hợp với nhà trường.
b. Các đơn vị, trường học quản lý hoạt động dạy học, giáo dục theo các quy định hiện hành và kế hoạch giáo dục của nhà trường; chú trọng các biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích, tạo động lực cho giáo viên tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
c. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của người học. Tăng cường các hoạt động trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường thông qua hội nghị, hội thảo, học tập, giao lưu giữa các nhà trường. Tăng cường tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn trên mạng “Trường học kết nối”.
d. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đầy đủ, nghiêm túc công tác quản lý hoạt động dạy nọc, giáo dục của các nhà trường theo quy định hiện hành; có hình thức biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân thực hiện tốt; đồng thời, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân làm sai các quy định về thực hiện chương trình, dạy thêm, học thêm và kiểm tra, đánh giá.
III. LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Lộ trình triển khai Chương trình giáo dục phổ thông
- Từ năm học 2020 - 2021 đối với lớp 1.
- Từ năm học 2021 - 2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
- Từ năm học 2022 - 2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023 - 2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024 - 2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Đối với các lớp của cấp THCS và cấp THPT chưa thực hiện được môn Ngoại ngữ theo lộ trình này, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT.
Đối với môn Giáo dục quốc phòng và an ninh, thực hiện theo Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ GDĐT.
2. Thời gian thực hiện kế hoạch
TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | - Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông các cấp. | Tháng 8/2019 | Sở GDKHCN | Các Sở, Ban, Ngành liên quan |
2 | - Xây dựng các kế hoạch (kế hoạch bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; kế hoạch bổ sung CSVC, TBDH; kế hoạch triển khai chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương) thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông các cấp. | Tháng 12/2019 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 | - Rà soát, đánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí thực hiện các mục tiêu Kế hoạch giai đoạn 2019 - 2020. | Tháng 10/2019 | Sở GDKHCN | Sở Tài chính, Sở KHĐT |
4 | - Truyền thông về thực hiện CTGDPT mới trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên website. | Hàng năm | Sở GDKHCN | Sở VHTTTTDL, Đài PTTH, Báo Bạc Liêu |
5 | - Tổ chức cho CBQL, GV, NV nghiên cứu CT GDPT mới. | Hàng năm | Sở GDKHCN | Các phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục |
6 | - Chuẩn bị đội ngũ CBQL, GV, NV: |
|
|
|
+ Tổng rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu | Tháng 9/2019 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố | |
+ Xây dựng kế hoạch bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng | Tháng 12/2019 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố | |
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học (lớp 1) | Hoàn thành trước tháng 6/2020 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố | |
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS (lớp 2, lớp 6) | Hoàn thành trước tháng 6/2021 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố | |
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS, THPT (lớp 3, lớp 7, lớp 10) | Hoàn thành trước tháng 6/2022 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS, THPT (lớp 4, lớp 8, lớp 11) | Hoàn thành trước tháng 6/2023 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS, THPT (lớp 5, lớp 9, lớp 12) | Hoàn thành trước tháng 6/2024 | Sở GDKHCN | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
7 | - Chuẩn bị CSVC, TBDH: |
|
|
|
+ Tổng rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu | Tháng 9/2019 | Sở GDKHCN | UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
+ Xây dựng kế hoạch bổ sung CSVC, TBDH | Tháng 12/2019 | Sở GDKHCN | Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
- Bổ sung CSVC, TBDH cấp Tiểu học (lớp 1) | Hoàn thành trước tháng 6/2020 | Sở GDKHCN | Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố | |
| + Bổ sung CSVC, TBDH cấp Tiểu học, cấp THCS (lớp 1, lớp 2, lớp 6) | Hoàn thành trước tháng 6/2021 | Sở GDKHCN | Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT |
| + Bổ sung CSVC, TBDH Tiểu học, cấp THCS, cấp THPT (lớp 1, 2, 3; lớp 6, 7; lớp 10) | Hoàn thành trước tháng 6/2022 | Sở GDKHCN | Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT |
| + Bổ sung CSVC, TBDH Tiểu học, cấp THCS, cấp THPT (từ lớp 1 đến lớp 4; lớp 6, 7, 8: lớp 10, 11) | Hoàn thành trước tháng 6/2023 | Sở GDKHCN | Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT |
| + Bổ sung CSVC, TBDH Tiểu học, cấp THCS, cấp THPT (từ lớp 1 đến lớp 12) | Hoàn thành trước tháng 6/2024 | Sở GDKHCN | Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT |
8 | - Xây dựng chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương |
|
|
|
+ Xây dựng kế hoạch triển khai | Tháng 9/2019 | Sở GDKHCN | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở VHTTTTDL, NXB GDVN | |
+ Xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương | Tháng 12/2019 | Sở GDKHCN | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở VHTTTTDL, NXB GDVN | |
+ Xây dựng bộ tài liệu giáo dục địa phương (cho học sinh, giáo viên) | Tháng 3/2020 | Sở GDKHCN | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở VHTTTTDL, NXB GDVN | |
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học (lớp 1) | Hoàn thành trước tháng 6/2020 | Sở GDKHCN | Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố | |
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học, THCS (lớp 1, lớp 2, lớp 6) | Hoàn thành trước tháng 6/2021 | Sở GDKHCN | Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT có cấp THCS | |
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học, THCS, THPT (lớp 1, 2, 3; lớp 6, 7; lớp 10) | Hoàn thành trước tháng 6/2022 | Sở GDKHCN | Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học, THCS, THPT (từ lớp 1 đến lớp 4; lớp 6, 7, 8; lớp 10, 11) | Hoàn thành trước tháng 6/2023 | Sở GDKHCN | Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học, THCS, THPT (từ lớp 1 đến lớp 12) | Hoàn thành trước tháng 6/2024 | Sở GDKHCN | Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT | |
9 | Tổng kết thực hiện Kế hoạch | Tháng 12/2025 | Sở GDKHCN | Các Sở, Ban, Ngành tham gia Ban Chỉ đạo |
a. Nguồn kinh phí: Kinh phí triển khai thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình của Bộ GDĐT được bố trí từ:
- Ngân sách Nhà nước được giao hàng năm cho tỉnh, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các nguồn tài trợ, viện trợ và nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện CTGDPT theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018.
b. Nguồn ngân sách Nhà nước được chi cho các hoạt động:
- Biên soạn tài liệu giáo dục địa phương.
- Tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình, sách giáo khoa.
- Bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ thực hiện chương trình, sách giáo khoa theo lộ trình.
- Thực hiện những hoạt động khác theo nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
c. Căn cứ nhiệm vụ được giao theo quy định tại Kế hoạch này, các Sở, Ban, Ngành, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và gửi cơ quan tài chính đồng cấp thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông của tỉnh. Trên cơ sở Kế hoạch triển khai thực hiện CTGDPT trên địa bàn tỉnh, xây dựng kế hoạch thực hiện CTGDPT theo lộ trình quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT .
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung sau:
+ Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch của tỉnh theo từng năm, từng giai đoạn, định kỳ báo cáo Bộ GDĐT, Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
+ Xây dựng nội dung và phương thức tuyên truyền phù hợp đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức về đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
+ Xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm cho việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí ngân sách địa phương.
+ Tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục địa phương.
+ Phối hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện dự toán ngân sách, kinh phí thực hiện đổi mới CTGDPT mới.
+ Phối hợp với Sở Nội vụ, các Sở, Ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; sắp xếp, bố trí sử dụng, bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT mới.
- Xây dựng trang thông tin về đổi mới chương trình, sách giáo khoa trên website, Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ.
- Chỉ đạo phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở GDKHCN, các đơn vị liên quan thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn đầu tư công, tham mưu trình Ủy ban nhân dân bố trí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở GDKHCN, các Sở, Ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán ngân sách, kinh phí thực hiện đổi mới CTGDPT mới theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung công việc cụ thể theo Kế hoạch và xây dựng dự toán hoạt động theo nhiệm vụ thực hiện Chương trình, thẩm định, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở GDKHCN, các Sở, Ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; sắp xếp, bố trí sử dụng, bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT mới.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp Sở GDKHCN triển khai hiệu quả kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc cung cấp thông tin về năng lực đào tạo, thông tin tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người học được biết.
Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phối hợp với cơ quan giáo dục cùng cấp triển khai các hoạt động giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh trung học đạt hiệu quả.
6. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Sở GDKHCN, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức của toàn xã hội nhằm tạo sự thống nhất và đồng thuận trong cách tiếp cận cũng như trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trình giáo dục phổ thông mới; biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới CTGDPT trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp với Sở GDKHCN xây dựng nội dung giáo dục địa phương.
7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Phối hợp với Sở GDKHCN xây dựng nội dung giáo dục địa phương và nội dung, kế hoạch tuyên truyền về đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bạc Liêu
Phối hợp với Sở GDKHCN và các cơ quan liên quan tổ chức thông tin tuyên truyền, mở các chuyên mục tuyên truyền đổi mới chương trình, sách giáo khoa; tuyên dương kịp thời những cá nhân, tập thể tham gia tích cực, hiệu quả về công tác đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
9. Tỉnh Đoàn Bạc Liêu: Phối hợp với Sở GDKHCN:
- Triển khai các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo;
- Xây dựng chương trình liên tịch về công tác Đoàn - Đội trong trường học phù hợp với định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;
- Triển khai thực hiện tốt các chế độ chính sách cho lực lượng giáo viên làm công tác Đoàn và phụ trách Đội tại các trường phổ thông.
10. Trường Đại học Bạc Liêu
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp nâng cao năng lực của nhà trường; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Sở GDKHCN, các phòng GDĐT tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ giáo viên theo kế hoạch của Bộ GDĐT, Sở GDKHCN đáp ứng nhu cầu thực tế của các địa phương, các cơ sở giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp huyện phù hợp với kế hoạch của tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông tại địa phương; định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo Sở GDKHCN để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ GDĐT theo quy định.
- Căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương để bố trí nguồn kinh phí thực hiện CTGDPT mới.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông địa phương làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông trên địa bàn.
- Quy hoạch lại mạng lưới trường, lớp; sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và xây dựng phát triển đội ngũ của ngành giáo dục theo hướng tiếp cận với những nội dung đổi mới chương trình nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Chỉ đạo Phòng GDĐT triển khai thực hiện hiệu quả đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện CTGDPT mới.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ngành và cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Kế hoạch này cần kịp thời Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ) để xem xét, xử lý theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Kế hoạch 2352/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 3387/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 11762/KH-UBND năm 2019 về thực hiện đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Thông tư 02/2017/TT-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 1428/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2017 về tăng cường cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Kế hoạch 2352/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 3387/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Kế hoạch 11762/KH-UBND năm 2019 về thực hiện đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lâm Thị Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra