Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Thực hiện các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đặc biệt là việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, gắn với việc thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố về: “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số”.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Bám sát Chương trình, kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Chính phủ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.
d) Thực hiện tốt các nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố
đ) Nâng cao trách nhiệm của cơ quan, cán bộ, công chức, người làm việc tại Bộ phận Một cửa tham gia giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo tính minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời và chính xác.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, địa phương.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm, thời hạn thực hiện, kết quả thực hiện.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
a) Công tác chỉ đạo, điều hành; hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố.
- Tăng cường phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cấp chính quyền, các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Trung ương giao về công tác kiểm soát thủ tục hành chính đảm bảo tiến độ, chất lượng.
- Quán triệt, chỉ đạo việc triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các văn bản về kiểm soát, cải cách thủ tục hành chính.
- Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tập huấn nâng cao nghiệp vụ cán bộ đầu mối và cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính.
- Tăng cường công tác kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Bảo đảm chất lượng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố có quy định về thủ tục hành chính (trường hợp được luật giao quy định):
- Quán triệt thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động thủ tục hành chính từ giai đoạn dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và phải hoàn thành trước khi gửi cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
- Rà soát, đánh giá các quy định về thủ tục hành chính đảm bảo tuân thủ quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Công bố, công khai thủ tục hành chính
- Chủ động rà soát toàn bộ thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, ngành trên địa bàn thành phố; kịp thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố theo đúng quy định Thông tư của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính: số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
- Công khai danh mục, nội dung thủ tục hành chính đảm bảo đầy đủ, chính xác theo thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa và Cổng thông tin điện tử của đơn vị, địa phương.
d) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với những nội dung không được sửa đổi, bổ sung; đồng thời triển khai, thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, chú trọng một số nội dung: thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; tổ chức Bộ phận Một cửa; số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện tại Bộ phận Một cửa; vận hành, khai thác, tích hợp chia sẻ dữ liệu trên Cổng dịch vụ công thành phố với Cổng dịch vụ Công Quốc gia và Cổng dịch vụ Công cấp bộ...
- Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch Covid-19 theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện, hạn chế tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt, hiệu quả trong cung cấp dịch vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp.
- Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đảm bảo hợp lý, khoa học, hiệu quả theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố có liên quan.
- Vận hành Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố đảm bảo hiệu quả, đúng quy định. Thường xuyên rà soát, khai báo tài khoản, phân quyền cho người dùng tham gia giải quyết thủ tục hành chính; cập nhật đúng, đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính. Đảm bảo 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cập nhật, thực hiện thông qua Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố.
- Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn thành phố.
đ) Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện những vướng mắc, khó khăn, tồn tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố; kịp thời hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện thống nhất, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Trung ương và thành phố; đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, góp phần tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy định trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố kết hợp kiểm tra với các Đoàn kiểm tra của thành phố có nội dung liên quan; chủ động kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/7/2018 của Văn phòng Chính phủ và chỉ đạo tại Công văn số 7773/UBND- KSTTHC ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiểm tra, xử lý, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
e) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
- Các đơn vị, địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; đặc biệt đối với các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân.
- Đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng 03 giảm: giảm thời gian, giảm chi phí, giảm thành phần hồ sơ; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính chưa phù hợp, không cần thiết, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
g) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
- Phát huy vai trò của cá nhân, tổ chức trong việc phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
- Kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính.
h) Công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kiểm soát, cải cách thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; vai trò, mục tiêu của công tác kiểm soát, cải cách thủ tục hành chính.
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến những sáng kiến, mô hình hay, mang lại hiệu quả trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phê phán những biểu hiện tiêu cực trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
i) Chế độ thông tin, báo cáo
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về kiểm soát thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, chính xác, đúng quy định.
- Thực hiện công tác thống kê báo cáo theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ, quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo từ cấp xã đến cấp huyện và thành phố.
- Sử dụng số liệu giải quyết thủ tục hành chính cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử thành phố làm căn cứ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
Nội dung nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; xây dựng, triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 tại đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình, kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) xem xét, giải quyết./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 10/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | |
Bắt đầu | Hoàn thành | |||||
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, HƯỚNG DẪN, ĐÔN ĐỐC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | ||||||
01 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của thành phố. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2022 | Tháng 01/2022 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố. |
02 | Triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ không được sửa đổi, bổ sung. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Năm 2022 | Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố. |
03 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và các văn bản hướng dẫn. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Năm 2022 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. |
04 | Hướng dẫn nghiệp vụ, triển khai các văn bản của Trung ương về công tác Kiểm soát TTHC theo quy định. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Năm 2022 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. |
05 | Hướng dẫn, đôn đốc việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gắn với thực hiện TTHC. | Sở Khoa học và Công nghệ. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Năm 2022 | - Văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ. |
06 | Hướng dẫn, đôn đốc việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. | Sở Thông tin và Truyền thông. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Năm 2022 | - Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố; - Văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. |
07 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn (bao gồm cả nội dung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền) | - Văn phòng các Sở, ban, ngành thành phố; - Văn phòng cấp huyện. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2022 | Tháng 01/2022 | Kế hoạch của các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. |
08 | Rà soát Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống Một cửa, Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hải Phòng. | Sở Thông tin và truyền thông. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Tháng 01/2022 | Tháng 03/2022 | - Báo cáo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố. |
09 | Hướng dẫn, đôn đốc về kiểm soát TTHC, thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; việc triển khai Đề án phân cấp trong giải quyết TTHC sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 | Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố, của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. |
10 | Tổ chức giao ban định kỳ hoặc đột xuất với Sở, ban, ngành thành phố, địa phương về công tác cải cách, kiểm soát TTHC. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 | Các hội nghị giao ban |
11 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. | - Các sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Quý II/2022 | Tháng 12/2022 | Dữ liệu điện tử hóa/Báo cáo tổng hợp của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
12 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận một cửa cấp xã. | - Các sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Cả năm 2022 | Dữ liệu số hóa/Báo cáo tổng hợp của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | |
13 | Thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch | - Các sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Cả năm 2022 | Quy trình, thời gian thực tế/ Báo cáo tổng hợp của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | |
14 | Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước | - Các sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Quý I/2022 | Báo cáo, đề xuất | |
01 | Đánh giá tác động của TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã phường, thị trấn. | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 | Các biểu mẫu đánh giá tác động của TTHC theo quy định. |
02 | Lấy ý kiến tham gia quy định về TTHC | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã phường, thị trấn. | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 | Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố |
01 | Chủ động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC, Quyết định công bố TTHC theo quy định về kiểm soát TTHC. | - Các Sở, ban, ngành thành phố; | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Cả năm 2022 | Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. | |
02 | Nhập, đăng tải, kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC | - Các Sở, ban, ngành thành phố; | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Cả năm 2022 | Công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. | |
03 | Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ | - Các Sở, ban, ngành thành phố; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân các cấp xã. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Thường xuyên | Niêm yết TTHC trên bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động... hoặc bảng điện tử đảm bảo thuận tiện, phù hợp với điều kiện của cơ quan, đơn vị | |
04 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của thành phố, các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố. | - Các Sở, ban, ngành thành phố; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân các cấp xã. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Tạo thuận lợi việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố. | |
05 | Kịp thời cập nhật các TTHC trên Cổng dịch vụ công thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông; | Trung tâm Thông tin và Tin học (Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố); các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Các TTHC được cập nhật trên Cổng dịch vụ công thành phố. | |
01 | Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | - Các Sở, ban, ngành thành phố; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân các cấp xã. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Bưu điện thành phố; | Thường xuyên | Thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết theo quy định. | |
02 | Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương | - Công an thành phố; Công an quận, huyện; - Bảo hiểm xã hội thành phố; Bảo hiểm xã hội quận, huyện; - Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố ; - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; | Thường xuyên | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương được tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | |
03 | Nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Các sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Cả năm 2022 | Báo cáo, đề xuất của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | |
04 | Nghiên cứu, đề xuất, triển khai các kiot thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn, kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Các sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Cả năm 2022 | Báo cáo, đề xuất của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | |
05 | Chỉ đạo, triển khai việc tạo lập dữ liệu điện tử (ký số trực tiếp) khi trả kết quả giải quyết TTHC. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2022 | Quý I/2022 | Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố. |
01 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố kết hợp với các Đoàn kiểm tra của thành phố có nội dung liên quan; chủ động tổ chức kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề việc giải quyết TTHC | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | Cả năm 2022 | Văn bản đánh giá kết quả kiểm tra; kiến nghị giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; đề xuất xử lý vi phạm quy định trong việc giải quyết TTHC. | |
02 | Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Thường xuyên | Kiểm soát việc giải quyết TTHC tại đơn vị; kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế. | |
01 | Xây dựng Kế hoạch cụ thể rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị (ghép trong Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022) | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 01/2022 | Xác định rõ yêu cầu, trách nhiệm, thời gian thực hiện và các TTHC, nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được rà soát, đánh giá theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. | |
02 | Thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Tháng 3/2022 | Quý I - Quý II và cả năm 2022 | Báo cáo kết quả thực hiện và phương án đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng UBND thành phố trước ngày 15/8/2022. |
03 | Tổng hợp kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2022 của thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện | Tháng 8/2022 | Tháng 9/2022 | Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC và phương án đơn giản hóa TTHC năm 2022 của UBND thành phố trước ngày 15/9/2022. |
04 | Tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Cả năm 2022 | Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. | |
05 | Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ TTHC quy định định liên quan các hoạt động kinh doanh tại các Văn bản đang có hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền tính đến hết ngày 31/5/2020. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | Cả năm 2022 | Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính. | |
06 | Thường xuyên cập nhật các thủ tục nội bộ đảm bảo 90% thủ tục nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố được công bố, công khai, cập nhật. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Cả năm 2022 | Công khai các thủ tục nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. | |
01 | Công khai thông tin về nơi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Thường xuyên | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị | |
02 | Khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | Thường xuyên | Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố trên Hệ thống thông tin tiếp nhận. | |
03 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | Thường xuyên | Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị | |
04 | Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Thường xuyên | Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị | |
05 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. | Thường xuyên | Người dân, doanh nghiệp nhận được kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị | |
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC | ||||||
01 | Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ với Sở, ban, ngành thành phố, địa phương về công tác cải cách, kiểm soát TTHC. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 | Các hội nghị tập huấn được triển khai. |
02 | Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | Trong năm 2022 | Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | |
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP, SÁNG KIẾN THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||||
01 | Căn cứ tình hình thực tế về dịch bệnh Covid-19 xem xét tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC kết hợp với các nội dung liên quan. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 | Học tập kinh nghiệm; đề xuất các giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | |
02 | Tổ chức các cuộc họp, hội thảo lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 | Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | |
03 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC và quy định liên quan; đề xuất nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 | Học tập kinh nghiệm; đề xuất các giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | |
01 | Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả thực hiện cải cách, kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Các cơ quan báo chí thành phố; - Cổng thông tin điện tử thành phố; - Cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | - Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông; - Đăng tải tin, bài; xây dựng chuyên mục, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố. | |
02 | Công khai văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành có quy định về TTHC và các Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND thành phố trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng. | Sở Tư pháp | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Báo Hải Phòng | Thường xuyên | Công khai trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng do Sở Tư pháp và Báo Hải Phòng phối hợp thực hiện | |
03 | Biên soạn, phát hành tài liệu, tờ gấp... tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. | Trong năm 2022 | Đẩy mạnh việc thông tin, tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân | |
04 | Xây dựng video hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính để trình chiếu tại Bộ phận Một cửa và đăng tải trên Cổng Dịch vụ công thành phố. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Thông tin và truyền thông. | Trong năm 2022 |
| Hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính phổ biến, số lượng hồ sơ phát sinh lớn |
01 | Triển khai thực hiện báo cáo trên Hệ thống báo cáo Chính phủ theo quy định của Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; - Sở Thông tin và truyền thông. | Từ tháng 02/2022 | Thường xuyên, hàng năm | Hoàn thành các biểu báo cáo thống kê trên Hệ thống báo cáo Chính phủ |
02 | Báo cáo thực hiện kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Thường xuyên, hàng năm | Báo cáo quý của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 25 của tháng cuối quý (báo cáo năm 2022 gửi trước ngày 25/12/2022). | |
03 | Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân quận, huyện; - Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. | Thường xuyên, hàng năm | Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Văn phòng Chính phủ trước ngày 30/12/2022./. |
- 1Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 11Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng (giai đoạn 2021-2025)
- 16Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 17Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 18Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 10/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 10/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Khắc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra