- 1Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và dịch vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Thông tư 41/2018/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025);
Căn cứ Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành kế hoạch cấp nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh;
Để thực hiện đạt chỉ tiêu về môi trường, tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt 98% trong giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
1. Hiện trạng các trạm cấp nước nông thôn
- Tính đến cuối 2020, trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp có tổng số 374 Trạm cấp nước (TCN) khu vực nông thôn; trong đó, có 313 trạm cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm và 61 trạm cấp nước sử dụng nguồn nước mặt. Có 167 trạm cấp nước chưa đảm bảo chất lượng nước về các chỉ tiêu theo quy định của Bộ Y tế, gồm: 95 trạm nhiễm Asen thuộc đối tượng phải đầu tư nguồn nước mặt thay thế, còn lại 72 trạm nhiễm sắt, Clorua, chất hữu cơ, độ đục, Coliform và E.Coli (các loại nhiễm này xử lý đơn giản chủ trạm cấp nước tự xử lý đạt chuẩn Bộ Y tế sau khi thông báo kết quả ngoại kiểm định kỳ 6 tháng) (đính kèm Phụ lục 1).
- Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Bộ Y tế (sau đây gọi là nước sạch) đạt 85,46%, với 306.156/358.241 hộ toàn tỉnh Đồng Tháp sử dụng nước sạch, các hộ còn lại sử dụng nước chưa đảm bảo hoặc các trạm cấp nước chưa đáp ứng đủ công suất.
- Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; Tỷ lệ hộ nghèo nông thôn sử dụng nước sạch đạt 74,38% (8.173 hộ/10.988 hộ).
2. Đánh giá hạn chế thực hiện cung cấp nước sạch nông thôn
- Tỉnh hiện có 313 TCN sử dụng nguồn nước ngầm phân bố trên địa bàn các huyện, thành phố với công suất nhỏ (120m3/ngày đêm - 240m3/ngày đêm), mỗi TCN phục vụ cho khoảng 200 hộ dân đến 1.000 hộ dân. Đa số các TCN này đã được xây dựng và hoạt động trên 10 năm.
- Hầu hết các TCN có công nghệ xử lý nước lạc hậu, mạng lưới đường ống xuống cấp dẫn đến tỷ lệ nước thất thoát lớn khoảng 25%-30%; hiệu quả khai thác nước kém, chi phí vận hành và quản lý cao. Ngoài ra đặc thù của các TCN nông thôn là mạng lưới đường ống dài nhưng số hộ sử dụng nước ít, phân bố dân cư thưa.
- Chất lượng nước ngầm từ các địa bàn các huyện vùng sâu (Tháp Mười, Tân Hồng, Tam Nông và một phần huyện Cao Lãnh) đang suy giảm (nhiễm Asen, sắt,..) và biến động theo từng năm. Đa phần nước được bơm trực tiếp từ giếng ngầm chưa qua xử lý, nên nguồn nước chưa đảm bảo chất lượng, tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh chưa đạt theo yêu cầu đề ra.
- Cả tỉnh có khoảng 61 trạm cấp nước mặt có công suất hoạt động lớn từ 1.000m3/ngày đêm trở lên, vị trí đặt trạm tại các kênh, sông có nguồn nước dồi dào, chất lượng nước đầu vào tốt, công nghệ xử lý đa số điều đạt chất lượng theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y tế, hiệu quả cao và có thể nâng công suất để mở rộng địa bàn phục vụ. Tuy nhiên, việc đấu nối vào các trạm bị nhiễm, thay thế nước ngầm gặp nhiều khó khăn, cần phải có định hướng đấu nối giữa các đơn vị cấp nước ở địa phương.
- Hiện nay, có khoảng 17 dự án nước mặt được xã hội hóa và phê duyệt chủ trương đầu tư (đính kèm Phụ lục 2). Trong đó, có 06 dự án đã đưa vào hoạt động, 01 dự án đang triển khai xây dựng và 10 dự án chưa đầu tư.
- Giá nước sạch giữa các khu vực nông thôn và thành thị chưa đồng bộ (tại Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh là 8.200 đồng cho khu vực nông thôn và 9.000 đồng cho khu vực đô thị, tại Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh là 6.500 đồng cho giá nước mặt sinh hoạt tại khu vực nông thôn (thấp hơn 1.700 đồng) là chưa đồng bộ và thống nhất theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế (tiêu chuẩn nước sạch không phân biệt thành thị và nông thôn).
Qua phân tích thực trạng quản lý khai thác cấp nước, còn một số tồn tại, hạn chế như sau:
- Tiến độ đầu tư xây dựng các dự án nước mặt đã được phê duyệt chủ trương đầu tư còn chậm. Một phần nguyên nhân do giá nước sinh hoạt nông thôn thực hiện theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh còn thấp so với chi phí đầu tư; đặc biệt, chi phía đầu tư các TCN khu vực nông thôn cao hơn khu vực đô thị (tuyến đường ống cấp nước dài nhưng hộ sử dụng còn thấp), dẫn đến thời gian hoàn vốn dài, kém hiệu quả, nên khó thu hút đầu tư.
- Tỉnh đã ban hành Kế hoạch cung cấp cấp nước sạch giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh (Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28/6/2021); trong đó, phân vùng cấp nước mặt và lộ trình chuyển đổi từ khai thác nước ngầm sang nước mặt. Tuy nhiên, đến nay các địa phương chưa lập phương án chuyển đổi hoặc có kêu gọi nhà đầu tư TCN mặt nhưng không cam kết thời gian thực hiện dự án.
- Các chủ cơ sở cấp nước sử dụng nước ngầm hiện nay có quy mô nhỏ lẻ chưa có khả năng chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt để đạt theo quy chuẩn của Bộ Y tế; đồng thời, chưa sẵn sàng chuyển đổi hay thỏa thuận đấu nối, mua nước qua đồng hồ tổng với các nhà đầu tư dự án cung cấp nước mặt, dẫn đến khó kêu gọi các dự án đầu tư nước mặt mới.
- Các huyện, thành phố chưa thực hiện ký kết các văn bản pháp lý về thỏa thuận cấp nước nông thôn với các cơ sở cấp nước trên địa bàn (theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) để thực hiện quản lý chất lượng nước, đồng thời xử lý các TCN không đạt chất lượng theo quy định.
- Giá nước sinh hoạt giữa các khu vực chưa đồng bộ, dẫn đến chưa thu hút, kêu gọi đầu tư.
- Đến nay, có 10/12 huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cấp nước sạch trên địa bàn[1]. Trong đó, thành phố Cao Lãnh và huyện Lấp Vò xây dựng kế hoạch có tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch năm 2021 đạt từ 86% trở lên, còn 08 huyện, thành phố xây dựng kế hoạch có tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch năm 2021 không đạt theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh. Đồng thời, đa số các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cấp nước chưa nêu được giải pháp thực hiện đến năm 2025 đạt tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch đạt tỷ lệ 98% theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
II. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn Bộ Y tế đến năm 2025 đạt 98%, thay thế nguồn nước mặt cho 95 trạm nhiễm Asen, lưu lượng và cột áp đạt theo quy định trên toàn bộ mạng lưới đường ống, đảm bảo cấp nước liên tục 24/24 giờ.
- Cung cấp nước sạch không phân biệt khu vực đô thị và nông thôn, không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Phấn đấu toàn tỉnh Đồng Tháp luôn được sử dụng nước sạch đạt chuẩn chất lượng theo quy định. Đồng thời, hướng đến giám sát chất lượng nước liên tục (quan trắc online) và công khai kết quả giám sát chất lượng nước, chuyển sử dụng nước ngầm sang nước mặt.
2. Mục tiêu cụ thể
Tăng tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh đồng tháp giai đoạn 2021-2025:
- Năm 2021 đạt 86% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch (đã đạt chỉ tiêu đề ra).
- Năm 2022 đạt 88% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.
- Năm 2023 đạt 93,97% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.
- Năm 2024 đạt 96,2% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.
- Năm 2025 đạt 98,1% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.
3. Nguyên tắc thực hiện
- Khuyến khích áp dụng các công nghệ xử lý nước hiện đại, đáp ứng chất lượng nước theo quy định và tiết kiệm diện tích sử dụng đất. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, phát triển cấp nước và quản lý hoạt động cấp nước.
- Đối với các vùng cấp nước chưa có dự án đầu tư nước mặt, các địa phương nhanh chóng tiến hành lựa chọn, kêu gọi các nhà đầu tư. Đối với các khu vực khó khăn không kêu gọi được đầu tư, thì xem xét sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư cấp nước mặt.
- Các đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật, các công trình thủy lợi phải xét đến hệ thống cấp nước có liên quan (hiện hữu, quy hoạch dự kiến) để bảo đảm tính đồng bộ với hệ thống cấp nước hoặc chuẩn bị kinh phí, phương án tài chính hỗ trợ có liên quan để khảo sát, di dời đường ống cấp nước hiện hữu đảm bảo phù hợp và hiệu quả.
- Giá nước sạch được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác, sản xuất, phân phối, tiêu thụ và có lợi nhuận, phù hợp với chất lượng nước, định mức kinh tế - kỹ thuật, quan hệ cung cầu về nước sạch, điều kiện tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực, thu nhập của người dân trong từng thời kỳ; hài hòa quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước sạch và khách hàng sử dụng nước; khuyến khích khách hàng sử dụng nước tiết kiệm; các đơn vị cấp nước nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, giảm thất thoát, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; thu hút đầu tư vào hoạt động sản xuất, phân phối nước sạch.
- Tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng đối với các đơn vị cấp nước nhằm đảm bảo người dân luôn được sử dụng nước sạch đạt chuẩn chất lượng theo quy định; nâng cao trách nhiệm quản lý Nhà nước lĩnh vực nước sạch nông thôn, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm cấp nước, đảm bảo các trạm cấp nước cung cấp nước sạch đạt yêu cầu theo quy định.
- Giải quyết dứt điểm 95 trạm cấp nước ngầm nhiễm Asen, dự kiến tăng thêm số hộ sử dụng nước sạch khoảng 34.014 hộ, tương đương tăng 09 % tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch; Giải quyết cấp nước cho các khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa chưa có nước sạch sử dụng hoặc khu vực thiếu nước do công suất trạm không đủ cấp sẽ tăng thêm số hộ sử dụng nước sạch khoảng 11.272 hộ, tương đương tăng 3,1 % tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch.
- Các trạm bị nhiễm, thiếu nước đấu nối với trạm cung cấp nước mặt đạt chuẩn lân cận (trạm cấp nước của Công ty Cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp, trạm của Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp và Nước sạch nông thôn quản lý, trạm của tư nhân với tổng số dự kiến cho 14 vùng cấp nước), tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 1,91%; Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới trạm nước mặt tại các vùng bị nhiễm, chưa có nước sạch hoặc thiếu nước (gồm đầu tư công 14 dự án tại Phụ lục 3, tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 6,57% và kêu gọi đầu tư xã hội hóa 17 dự án tại Phụ lục 2, tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 3,62%; tổng dự kiến là 15 vùng cấp nước); Mở rộng vùng cấp nước của Công ty Cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp (sau đây gọi là Công ty Dowasen), Công ty đã thống nhất với huyện tổng dự kiến với 05 vùng cấp nước, cụ thể như sau:
Hoàn thành đưa vào khai thác Công trình mở rộng tuyến ống truyền tải cấp nước cụm dân cư xã Thông Bình, huyện Tân Hồng và Công trình nâng cấp tuyến ông truyền tải cấp nước khu vực ấp Tuyết Hồng xã Tân Phước, huyện Tân Hồng; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước đảm bảo 72 trạm cấp nước nhiễm sắt, Clorua, chất hữu cơ, độ đục, Coliform và E.Coli năm 2020 không tái nhiễm.(Phụ lục 01).
- Thực hiện đầu tư 01 dự án (thuộc 02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 1.992 hộ, tăng khoảng 0,56%: Dự án nâng cấp mở rộng Hệ thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng. Số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 04 trạm.
- Hoàn thành và đưa vào sử dụng 05 dự án xã hội hóa được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư (Ủy ban nhân dân cấp huyện giám sát, kiểm tra thực hiện), số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 5.163 hộ, tăng khoảng 1,44%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 31 TCN. Gồm 05 dự án:
Dự án Nhà máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền (huyện Tháp Mười).
Dự án Nhà máy ấp nước Đốc Binh Kiều (huyện Tháp Mười).
Dự án Trạm cấp nước xã Thanh Mỹ (huyện Tháp Mười).
Dự án Nhà máy cấp nước Bình Hàng Tây (huyện Cao Lãnh).
Dự án Nhà máy cấp nước Bình Hàng Trung (huyện Cao Lãnh).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
- Đối với các vùng cấp nước đã có đơn vị cung cấp nguồn nước mặt đạt quy chuẩn nước sạch thì địa phương thực hiện đóng giếng các TCN bị nhiễm Asen và đấu nối vào mạng lưới cấp nước (Phụ lục 04). Số hộ sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 6.930 hộ, tăng khoảng 1,92%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 18 TCN.
- Đầu tư công 03 dự án (thuộc 02 dự án tổng[2] [3]) cấp nước sinh hoạt nông thôn, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 4.800 hộ, tăng khoảng 1,34%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 27 TCN, gồm:
Nâng cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh.
Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười.
Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười.
- Đầu tư xã hội hóa 01 dự án và 01 dự án mở rộng vùng cấp nước của Công ty Dowasen, (Ủy ban nhân dân cấp huyện giám sát thực hiện) khi hoàn thành đưa vào sử dụng, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 9.673 hộ, tăng khoảng 2,7%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 15 TCN, gồm:
Xây dựng hệ thống cấp nước cho vùng 4 huyện Tháp Mười (cấp nước cho 03 xã Mỹ Quý, Mỹ Đông, Láng Biển). Hiện có 2 nhà Đầu tư đăng ký cấp nước là Công ty TNHH Huỳnh Lang (đã gửi hồ sơ xin thực hiện dự án) và Công ty Dowasen (đấu nối mạng lưới đường ống từ xã Ba sao).
Xây dựng hệ thống cấp nước thuộc vùng 1 huyện Tam Nông (cung cấp nước cho 07 xã: Phú Ninh, Phú Thành A, Phú Thọ, Phú Thành B, Phú Cường, Phú Đức, Phú Hiệp) nằm trong vùng mở rộng cấp nước của Công ty Dowasen theo thống nhất giữa Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông và Công ty Dowasen.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
- Đầu tư công 05 dự án (thuộc 02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm:
Xây dựng Trạm cấp nước sạch xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông.
Nâng cấp HTCN sạch Cà Vàng, xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ và Thông Bình) của huyện Tân Hồng và thành phố Hồng Ngự.
Xây dựng Hệ thống cấp nước liên xã Gáo Giồng - Phương Thịnh, huyện Cao Lãnh.
Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình.
Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
- Thực hiện 04 dự án (thuộc 02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm:
Nâng cấp mở rộng Hệ thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng.
Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng.
Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành.
Xây dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước, trong đó:
Ngân sách Trung ương phân bổ.
Vốn đối ứng của Tỉnh, vốn đối ứng khác.
Ngân sách của huyện, thành phố.
- Vốn khác: vốn của đơn vị cấp nước; vốn vay; vốn hợp pháp khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hàng năm xác định các vùng cấp nước tại các khu vực khó khăn, vùng biên giới, vùng nhiễm Asen; kịp thời đề xuất danh mục đầu tư và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nước sạch sử dụng nước mặt thực hiện.
Khẩn trương tổ chức thực hiện các dự án đầu tư nước sinh hoạt nông thôn đã được phê duyệt chủ trương đầu tư.
Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, thay thế Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định pháp luật hiện hành.
Định kỳ hàng Quý (vào ngày 20 tháng cuối của Quý), tổng hợp báo cáo và ý kiến của các ngành, các huyện, thành phố, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn trên địa bàn toàn Tỉnh. Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Xây dựng
Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của UBND Tỉnh về cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
Giám sát chất lượng đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án cấp nước sử dụng nguồn vốn đầu tư công đã được phê duyệt.
3. Sở Y tế
Tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành chất lượng nước sạch định kỳ hàng năm và đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xử lý các TCN không khắc phục được vi phạm cấp nước sinh hoạt.
Thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch định kỳ các trạm cấp nước trên địa bàn toàn Tỉnh theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
4. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng lộ trình tăng giá nước theo quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt theo Thông tư số 44/2021/TT-BTC 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt ( nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ và thống nhất một giá nước sạch trên địa bàn toàn Tỉnh).
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc chuyển giao các TCN (giữa các đơn vị cấp nước), có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước theo quy định Luật Tài sản công, đồng thời đảm bảo việc cung cấp nước sạch sinh hoạt được liên tục thuận lợi.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn ngoài đầu tư công; thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Tỉnh quản lý.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công hằng năm và trung hạn giai đoạn 2021-2025 được cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các dự án đầu tư cấp nước sạch nông thôn.
Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi tiến độ thực hiện các dự án đầu tư nước sạch sinh hoạt được cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp thời gian thực hiện dự án không đảm bảo, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, cho phép gia hạn thời gian thực hiện dự án hoặc thu hồi dự án theo quy định (đính kèm Phụ lục 02).
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cấp phép khai thác nước dưới đất theo lộ trình chuyển đổi tại Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về cung cấp nước sạch giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh; đồng thời, tham mưu đề xuất các giải pháp giám sát chế độ khai thác, hình thức khai thác đối với các giếng khoan dự phòng.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra cấp phép khai thác nước dưới đất và nước mặt; quản lý và yêu cầu trám lấp các giếng khai thác nước ngầm không còn hoạt động; xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định hiện hành (đặt biệt đối với các trường hợp các giếng khoan không còn thời hạn khai thác, thuộc khu vực không được phép khai thác nước ngầm và phải trám lấp theo quy định).
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh
Vận động, tuyền truyền các tổ chức, hộ dùng nước tham gia thực hiện sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện chức năng giám sát chỉ tiêu cấp nước toàn Tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tham mưu trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết về tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch theo Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh đến năm 2025 đạt 98%.
Xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố đến năm 2025 (đảm bảo lộ trình chuyển đổi các Trạm cấp nước ngầm sang nước mặt theo lộ trình tại Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025; giải pháp thực hiện chuyển đổi phải có định hướng đấu nối trạm nước mặt thay thế nước ngầm).
Kiểm tra, đôn đốc và giám sát các dự án xã hội hóa đầu tư nước sạch sinh hoạt đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xử lý theo quy định.
Tổ chức kiểm tra chất lượng nước định kỳ, đột xuất các trạm cấp nước trên địa bàn quản lý theo Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đảm bảo chất lượng nước không xảy ra tái nhiễm.
Thực hiện ký kết thỏa thuận cấp nước nông thôn với các cơ sở cấp nước trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý chất lượng nước, đồng thời xử lý các TCN không đạt chất lượng nước sạch nhưng không khắc phục.
Tổ chức thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn theo “Sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn 2021-2025”.
Định kỳ hàng Quý (ngày 10 tháng cuối các Quý), báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Để đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra, yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm đôn đốc các nhà đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, thực hiện đúng tiến độ (thời gian hoàn thành Dự án theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền). Đồng thời, tăng cường kêu gọi doanh nghiệp tham gia xã hội hóa đầu tư, quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn, khai thác nguồn nước mặt, công suất lớn bảo đảm cấp nước an toàn từ nguồn nước mặt đạt chất lượng theo quy định của Bộ Y tế, để đảm bảo sức khỏe của người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có TCN nhiễm Asen phải ưu tiên thực hiện việc chuyển đổi nguồn nước (đạt chất lượng theo quy chuẩn của Bộ Y tế) thay thế các trạm cấp nước nhiễm Asen tại Phụ lục 04 đính kèm, cụ thể:
- Các vùng cấp nước đã có đơn vị cung cấp nguồn nước mặt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế, khuyến khích các huyện, thành phố đóng giếng các TCN bị nhiễm Asen và đấu nối với đơn vị cung cấp nguồn nước mặt trong vùng cấp nước (bán nước qua đồng hồ tổng hoặc chuyển nhượng vùng cấp nước của TCN nhiễm Asen), thời gian hoàn thành trong tháng 6/2022.
- Trường hợp vùng cấp nước có TCN nhiễm Asen đã có dự án cấp nước mặt đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện để hoàn thành dự án đưa vào sử dụng trong năm 2022. Đối với các nhà đầu tư dự án cấp nước mặt đến hạn chưa thực hiện đầu tư hoặc không có năng lực thì tham mưu thu hồi giấy phép dự án, để kêu gọi nhà đầu tư khác theo thầm quyền.
- Trường hợp vùng cấp nước có TCN nhiễm Asen chưa có dự án đầu tư nước mặt, các địa phương nhanh chóng tiến hành lựa chọn, kêu gọi các nhà đầu tư. Trường hợp, không có Nhà đầu tư đối với các khu vực khó khăn không kêu gọi được đầu tư thì sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư cấp nước mặt.
Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch đề ra, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH TRẠM CẤP NƯỚC KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG BỘ Y TẾ ĐỢT II NĂM 2020
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT | TÊN CÔNG TRÌNH | TÊN TỔ CHỨC, CƠ SỞ | Địa chỉ | Nước mặt | Nước ngầm | Số hộ sử dụng | KQ CLN ĐỢT II | |
THÀNH PHỐ CAO LÃNH (01 TCN) | ||||||||
1 | 1 | TCN Đông Định 1 | Nguyễn Văn Giàu | Tổ 16, Ấp Đông Định xã Tân Thuận Đông |
| X | 370 | Fe(0,75 |
HUYỆN THÁP MƯỜI (07TCN) | ||||||||
2 | 1 | TCN Tân Công Sính | Nguyễn Hoàng Hùng | Ấp 1 xã Hưng Thạnh |
| X | 195 | Coli(180) |
3 | 2 | TCN Ấp 4 | Phạm Thị Ngọc Sa | Ấp 4 xã Hưng Thạnh |
| X | 262 | Clorua(395,38) |
4 | 3 | TCN Kênh giữa ấp 1 | Nguyễn Hoàng Tâm | Ấp 1, xã Tân Kiểu |
| X | 250 | E.Coli(5) |
5 | 4 | TCN bờ Tây Ấp 2 (Kênh Tư mới) | Nguyễn Thành Đông | Ấp 2 xã Mỹ Hoà |
| X | 350 | E.Coli(1) |
6 | 5 | TCN ấp 4 K Phước Xuyên | Trần Minh Thức | Ấp 4 xã Trường Xuân |
| X | 220 | Coli(10000), E.Coli(4000) |
7 | 6 | TCN CDC chợ xã | Nguyễn Văn Đức | CDC chợ, Ấp 1 xã Thạnh Lợi |
| X | 210 | E.Coli(6) |
8 | 7 | TCN TCD K. Phước Xuyên ấp 4 xã Thạnh Lợi | Nguyễn Văn Đức | Ấp 4 xã Thạnh Lợi |
| X | 380 | Coli(51) |
HUYỆN TAM NÔNG (11 TCN) | ||||||||
9 | 1 | TCN TDC Kênh 2/9 | Ngô Thị Thanh Xuân | Ấp 3, xã Phú Ninh |
| X | 190 | Coli(60) |
10 | 2 | TCN TDC Phú Ninh -An Phong | Huỳnh Ngọc Điệp | Ấp Phú An, xã Phú Ninh |
| X | 130 | Coli(90) |
11 | 3 | TCN Long An B | Lê Thanh Hùng | Ấp Long An B xã Phú Thọ |
| X | 250 | Fe(0,51), Coli(2200), E.Coli(440) |
12 | 4 | TCN Phú Thọ C | Nguyễn Lam Sơn | Ấp Phú Thọ C, xã Phú Thọ |
| X | 200 | Fe(0,60) |
13 | 5 | TCN CDC TT xã | Huỳnh Kim Lệ | Ấp K10, xã Phú Hiệp |
| X | 416 | Fe(0,52) |
14 | 6 | TCN ấp 5 | Phạm Viết Thanh | Ấp 5, xã Hòa Bình |
| X | 120 | Coli(90), E.Coli(18) |
15 | 7 | TCN TDC ấp 4 | Nguyễn Văn Đẳng | Ấp 4, xã Hòa Bình |
| X | 166 | Fe(1,14) |
16 | 8 | TCN TDC ấp Tân Hưng | Nguyễn Thị Thu Anh | Ấp Tân Hưng, xã Tân Công Sính |
| X | 258 | Fe(1,29) |
17 | 9 | TCN TDC ấp Cà Dâm | Ngô Thị Thanh Xuân | Ấp Cà Dâm xã Tân Công Sính |
| X | 405 | Fe(0,85) |
18 | 10 | TCN ấp K9 | Lê Thanh Bính | Ấp K9, xã Phú Đức |
| X | 713 | Fe(0,93) |
19 | 11 | TCN ấp K8 | Nguyễn Thanh Hoa | Ấp K8, xã Phú Đức |
| X | 357 | Fe(0,67) |
HUYỆN THANH BÌNH (12 TCN) | ||||||||
20 | 1 | TCN ấp Tân Hòa B | Phạm Thị Ngân | Ấp Tân Hoà B xã Tân Phú |
| X |
| Fe(0,54) |
21 | 2 | TCN Tân Thạnh | Cty TNHH Ngọc Bình | Ấp Trung xã Tân Thạnh | X |
| 3794 | pH(6,25), Độ đục(7,87) |
22 | 3 | TCN An Phong | Cty TNHH Ngọc Bình | Ấp Thị xã An Phong | X |
| 2763 | Độ đục(24) |
23 | 4 | TCN Ấp Thượng xã TQ | TT DVNN & NSNT | Ấp Trung xã Tân Quới | X |
| 2500 | Độ đục(7,76) |
24 | 5 | TCN CDC Tân Thới | Phạm Văn Nản | Ấp Tân Thới xã Tân Quới | X |
| 495 | Độ đục(20,3), Fe(1,69) |
25 | 6 | TCN CDC ấp 3 xã PL | Phạm Thanh Tuấn | Ấp 3 xã Phú Lợi |
| X | 70 | Fe(0,63) |
26 | 7 | TCN CDC TT xã PL | Phạm Thanh Tuấn | Ap 4 xã Phú Lợi |
| X | 200 | E.Coli(9) |
27 | 8 | TCN ấp Tân Hội | Huỳnh Tấn Minh | Ấp Tân Hội, xã Tân Long | X |
| 930 | Độ đục(24), Fe(1,29), Coli(54) |
28 | 9 | TCN TDC Bình Tấn -Bình Thành | Cty TNHH Hải Dương ĐT | TDC Ấp 3, xã Bình Tấn |
| X | 150 | Độ cứng(480), Clorua(642,80) |
29 | 10 | TCN TT xã Bình Tấn | Nguyễn Huỳnh Phi | UBND Ấp 1, xã Bình Tấn |
| X | 150 | Coli(89), E.Coli(53) |
30 | 11 | TCN TDC An Phong -Mỹ Hòa | Nguyễn Hữu Điện | TDC Ap 1 xã Tân Mỹ |
| X | 673 | Fe(2,03), E.Coli(5) |
31 | 12 | TCN Hà Thanh | Nguyễn Chí Thanh | Ấp Bình Chánh, xã Bình Thành | X |
| 2500 | pH(6,15), độ đục (6,82) |
HUYỆN CAO LÃNH (04 TCN) | ||||||||
32 | 1 | TCN TT xã GG | DNTN Nguyễn Hữu Điện | Ấp 5 xã Gáo Giồng |
| X | 368 | E.Coli(15) |
33 | 2 | TCN ấp Bình Linh | Cty TNHH MTV Hồng Vũ Cao Lãnh | Ấp Bình Linh, xã Bình Thạnh |
| X | 162 | Coli(76), E.Coli(30) |
34 | 3 | TCN xã Bình Thạnh | TT DVNN & NSNT | Ấp Bình Tân xã Bình Thạnh | X |
| 1987 | Độ đục (8,7) |
35 | 4 | TCN ấp 1 xã Tân Nghĩa | HTX DVNN số 2 | Ấp 1, xã Tân Nghĩa |
| X | 600 | E.Coli(7) |
HUYỆN TÂN HỒNG (05 TCN) | ||||||||
36 | 1 | TCN CDC Thống Nhất | Nguyễn Văn Bé Năm | Ấp Thống Nhất I xã Tân Công Chí | X |
| 345 | Coli(500), E.Coli(200) |
37 | 2 | TCN Chợ Trời (Công Binh) | Đỗ Khánh Đoàn | Ấp Phước Tiên xã Thông Bình |
| X | 150 | Fe(0,79) |
38 | 3 | TCN Giồng Răng | TT DVNN & NSNT | Ấp An Tài xã An Phước | X |
| 2950 | Coli(51), E.Coli(51) |
39 | 4 | TCN TDC Tân Công Chí | Trần Hoàng Hiệp | Ấp Cả Găng, Bình Phú |
| X | 200 | Fe(2,14) |
40 | 5 | TCN Gò Cát | Nguyễn Thị Kim Nên | Ấp Thống Nhất, Bình Phú | X |
| 72 | Fe(1,03), Coli(290), E.Coli(170), độ đục(33,8) |
HUYỆN LẤP VÒ (03 TCN) | ||||||||
41 | 1 | CƠ sở cấp nước Bình Thành | Trần Minh Nhựt | Ấp Bình Lợi xã Bình Thành | X |
| 2903 | Coli(260), E.Coli(52) |
42 | 2 |
| Trương Thị Liễu | Ấp Vĩnh Bình , Xã Vĩnh Thạnh |
| X |
| Clorua(321,90) |
43 | 3 | TCN Hòa Thuận | Cty CP CN &MTĐT | Ấp Hòa Thuận, Xã Vĩnh Thạnh |
| X | 654 | Clorua(321,90) |
HUYỆN LAI VUNG (14 TCN) | ||||||||
44 | 1 | TCN ấp Hòa Định 2 | Nguyễn Thị Lệ Thủy | Ấp Hòa Định, xã Vĩnh Thới |
| X | 450 | Coli(12000) |
45 | 2 | TCN ấp Thới Mỹ 2 | Nguyễn Thị Lệ Thủy | Ấp Thới Mỹ 2 xã Vĩnh Thới |
| X | 350 | Coli(62) |
46 | 3 | TCN ấp Thới Hòa 1 | Đặng Thị Huỳnh Anh | Ấp Thới Hòa xã Vĩnh Thới |
| X | 350 | Clorua(300,91) |
47 | 4 | TCN ấp Thới Hòa 2 | Đặng Thị Huỳnh Anh | Ấp Thới Hòa xã Vĩnh Thới |
| X | 350 | Coli(50000) |
48 | 5 | TCN ấp Hòa Khánh | Nguyễn Bá Luân | Ấp Hòa Khánh xã Vĩnh Thới |
| X | 450 | Clorua(339,89) |
49 | 6 | TCN ấp Định Thành 1 | Nguyễn Thị Lệ Thủy (UBND xã) | Ấp Định Thành, xã Định Hoà |
| X | 500 | E.Coli(12) |
50 | 7 | TCN ấp Định Phú | Nguyễn Văn Phước | Ấp Định Phú, xã Định Hoà | X |
| 460 | pH(3,64), Amoni(5,5) |
51 | 8 | TCN ấp Hòa Bình | Nguyễn Thị Lệ Thủy | Ấp Hòa Bình xã Tân Hòa |
| X | 450 | Clorua(347,89) |
52 | 9 | TCN ấp Tân Thuận | Nguyễn Hữu Phước | Ấp Tân Thuận xã Tân Hòa |
| X | 450 | Clorua(327,90), Coli(100) |
53 | 10 | TCN ấp Hòa Bình | Nguyễn Huy Vũ | Ấp Hoà Bình xã Long Thắng |
| X | 450 | Clorua(322,90 |
54 | 11 | TCN ấp Tân Thạnh | Nguyễn Thị Lệ Thủy | Ấp Tân Thạnh xã Hoà Thành |
| X | 450 | Fe(0,7) |
55 | 12 | TCN ấp Tân Bình | Nguyễn Thị Lệ Thủy | Ấp Tân Bình xã Hoà Thành |
| X | 550 | Fe(0,71) |
56 | 13 | TCN ấp Hậu Thạnh | Nguyễn Phú Hợp | Ấp Hậu Thành, xã Tân Dương |
| X | 450 | Clorua(305,91) |
57 | 14 | TCN ấp Tân Thuận | Đặng Văn Khanh | Ấp Tân Thuận, xã Tân Phước |
| X | 360 | E.Coli(49) |
HUYỆN CHÂU THÀNH (08 TCN) | ||||||||
58 | 1 | TCN An Lợi | TT DVNN &NS tỉnh ĐT | Ấp An Lợi xã An Khánh |
| X | 603 | Clorua(491,85), E.Coli(7) |
59 | 2 | TCN Cồn An Hòa | TN Tám Tuấn | Ấp An Hòa xã An Nhơn |
| X | 350 | Fe(0,60) |
60 | 3 | TCN Phú Thạnh | TT DVNN &NS tỉnh ĐT | Ấp Phú Thạnh xã Phú Hựu |
| X | 375 | Clorua(370,39) |
61 | 4 | TCN Tân Thuận | Cty TNHH MTV XD &Cấp nước Thạnh Hưng) | Ấp Tân Thạnh xã Tân Phú | X |
|
| E.Coli(12) |
62 | 5 | TCN Tân An | TN Phạm Văn Nam | Ấp Tân An xã Tân Bình |
| X | 470 | Clorua(413,87) |
63 | 6 | TCN ấp Tây | TN Phạm Văn Nam | Ấp Tân An xã Tân Bình (ấp Tây) |
| X | 480 | Clorua(438,86) |
64 | 7 | TCN Nguyễn Thị Hồng Hạnh | TN Nguyễn Thị Hồng Hạnh | Ấp Tân Nghĩa xã Tân Nhuận Đông | X (9/202 0) | X | 2200 | Amoni(4,15) |
65 | 8 | TCN Phú Hòa | Cty TNHH MTV Bình Hưng | Phú Hòa xã Phú Long | X |
| 550 | Coli(60), E.Coli(30) |
HUYỆN HỒNG NGỰ (06 TCN) | ||||||||
66 | 1 | TCN Long Thái | Huỳnh Văn Được | Ấp Long Thái xã Long Khánh B | X |
| 750 | Fe(0,89), Coli(120), E.Coli(48) |
67 | 2 | TCN Long Phước | Nguyễn Duy Tâm | Ấp Long Phước xã Long Khánh A | X |
| 3,407 | Độ đục(6,91), Coli(210) |
68 | 3 | TCN Long Tã | Nguyễn Duy Tâm | Ấp Long Tã, xã Long Khánh A | X |
| 920 | Độ đục(7,66), Coli(340) |
69 | 4 | TCN xã Phú Thuận B | Nguyễn Duy Tâm | Ấp Phú lợi B, xã Phú Thuận B | X |
| 2,765 | Coli(800) |
70 | 5 | TCN TDC xã Phú Thuận B | Trương Văn Phi | Ấp Phú Lợi B, xã Phú Thuận B | X |
| 1,500 | Coli(3700) |
71 | 6 | TCN TDC Cây số 11 | Nguyễn Văn Triệu | Ấp Phú Hòa B xã Phú Thuận A | X |
| 2,835 | Coli(57), E.Coli(23) |
THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ (01 TCN) | ||||||||
72 | 1 | Trạm cấp nước Đồn 911 | Trạm cấp nước Đồn 911 | Ấp Bình Thành B,xã Bình Thành | X |
| 600 | Amoni(5,7), Coli(800), E.Coli(300) |
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÃ HỘI HÓA CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC MẶT ĐƯỢC UBND TỈNH PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT | Tên dự án | Công xuất (m3/ngày đêm) | Thời gian thực hiện dự án | Số hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm | Tỷ lệ % hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm | Tổng TCN ngầm dự kiến đấu nối (giảm) | Tổ chức thực hiện dự án | Ghi chú | Tổng kinh phí dự án (triệu đồng) | ||||
Năm cấp phép | Thời gian dự kiến hoàn thành | Thời gian phải thực hiện đưa vào hoạt động | Đơn vị chủ trì thực hiện đầu tư dự án | Đơn vị đôn đốc, giám sát chính việc hoàn thành dự án | Đơn vị phối hợp giám sát thực hiện hoàn thành dự án | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
ĐỒNG THÁP |
|
|
|
| 12,963 | 3.62% | 68 |
|
|
|
| 298,942 | |
I | Dự án Năm 2021 |
|
|
|
| 3100 | 0.87% | 23 |
|
|
|
|
|
1 | Nhà máy cấp nước ĐT 855, Ấp 3, Xã Tân Mỹ | 1500 | 2020 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động Quý III/2021 | 2021 | 250 | 0.07% | 3 | DNTN Nguyễn Hữu Điện | UBND Huyện Thanh Bình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành đưa vào sử dụng | 5,000 |
2 | Nhà máy cấp nước Tân Bình, Huyện Châu Thành | 2000 | 2020 | Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2021 | 350 | 0.10% | 3 | Công ty TNHH Cấp nước Thành Nguyên | UBND Huyện Châu Thành | 12,000 | |||
3 | Dự án Trạm cấp nước Tân Thuận, xã Tân Phú, huyện Châu Thành | 1680 | 2017 | Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2017 | 400 | 0.11% | 2 | Công ty TNHH MTV Xây dựng và Cấp nước Thạnh Hưng | 13,392 | ||||
4 | Nhà máy nước Hưng Thịnh | 12000 | 2019 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động Quý IV/2019 | 1200 | 0.33% | 6 | Công ty TNHH Cấp nước Long Hậu | UBND Huyện Lai Vung | 33,000 | |||
5 | Nhà máy cấp nước Bắc Sông Xáng tại huyện Lấp Vò (Bình Thạnh Trung) | 6000 | 2019 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động quý I năm 2020. | 600 | 0.17% | 4 | Công ty TNHH MTV Bình Hưng | UBND Huyện Lấp Vò | 50,000 | |||
6 | Nhà máy cấp nước Tân Thuận Đông | 1500 | 2019 | Dự kiến hoàn thành quý IV năm 2019 |
| 300 | 0.08% | 5 | DNTN Ba Giàu | UBND Thành phố Cao Lãnh |
|
| 6,500 |
II | Dự án Năm 2022 |
|
|
|
| 5163 | 1.44% | 31 |
|
|
|
|
|
7 | Nhà máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền | 3000 | 2019 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý IV/2019 | 2022 | 1367 | 0.38% | 8 | Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Long Ngọc | UBND Huyện Tháp Mười | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trễ hạn. Lí do chưa thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng đầu tư | 7,500 |
8 | Trạm cấp nước xã Thanh Mỹ | 2400 | 2018 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý III/2019; gia hạn đến quý II năm 2021 | 1140 | 0.32% | 7 | Doanh nghiệp tư nhân Hồng Phúc Tháp Mười | 9,819 | ||||
9 | Nhà máy ấp nước Đốc Binh Kiều | 3000 | 2021 | Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021 | 1167 | 0.33% | 6 | Công ty TNHH Cấp nước Châu Hân Phát | 17,600 | ||||
10 | Nhà máy cấp nước Bình Hàng Tây | 2400 | 2020 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý I năm 2021 | 1149 | 0.32% | 5 | Công ty TNHH MTV Nước sạch Nhân Phát | UBND Huyện Cao Lãnh | 16,971 | |||
11 | Nhà máy cấp nước Bình Hàng Trung | 3000 | 2021 | Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021 | 340 | 0.09% | 5 | Công ty TNHH MTV Xây dựng Nước sạch Khánh Duy | 13,050 | ||||
II | Dự án Năm 2023 |
|
|
|
| 4700 | 1.31% | 14 |
|
|
|
|
|
12 | Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước ấp Nhứt, xã An Phong, huyện Thanh Bình | 2500 | 2020 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý IV năm 2020 | 2023 | 500 | 0.14% | 1 | Công ty TNHH Cấp Thoát nước Ngọc Lợi | UBND Huyện Thanh Bình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đang thực hiện xây dựng nhưng do dịch bệnh nên tạm ngưng | 6,100 |
13 | Trạm cấp nước Mỹ Hưng Hoà (Mỹ Xương) | 1800 | 2020 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý II/2021. | 1500 | 0.42% | 3 | DNTN Tùng Trang Đồng Tháp | UBND Huyện Cao Lãnh | Trễ hạn. Lí do chưa thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng đầu tư | 5,000 | ||
14 | Nhà máy cấp nước Tân Thạnh (Phong Hoà) | 1200 | 2020 | Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2021 | 1500 | 0.42% | 5 | Công ty TNHH MTV Cấp nước Nguyễn Thái Hưng | UBND Huyện Lai Vung | 5,400 | |||
15 | Nhà máy cấp nước Tân Mỹ (Tân Hoà) | 1200 | 2020 | Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2021 | 1200 | 0.33% | 5 | Công ty TNHH MTV cấp nước Hạnh Nhân | 7,000 | ||||
IV | Dự án nhà đầu tư không thực hiện. |
|
|
|
| 2420 | 0.68% | 4 |
|
|
|
|
|
16 | Trạm cấp nước xã An Khánh, huyện Châu Thành | 6000 | 2018 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý II/2019 |
| 2020 | 0.56% | 3 | Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Hà Nam | UBND Huyện Châu Thành | Sở Kế hoạch đầu tư và Đầu tư | Trễ hạn. Lí do Nhà đầu tư không thực hiện dự án | 59,000 |
17 | Nhà máy nước Tân Bình | GĐ1: 5000; GĐ2: 10000 | 2019 | Dự kiến hoàn thành Giai đoạn 1: Quý IV năm 2020. Giai đoạn 2: Quý II năm 2022 |
| 400 | 0.11% | 1 | Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại N.I.D | UBND Huyện Thanh Bình | 31,610 |
CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT | Tên, địa điểm dự án | Công xuất (m3/ngày đêm) | Thời gian hoàn thành dự án | Số hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm | Tỷ lệ % hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm | Tổng TCN ngầm dự kiến đấu nối (giảm) | Tổ chức thực hiện dự án | Tổng kinh phí dự án(triệu đồng) | Trong đó | |||
Đơn vị chủ trì thực hiện đầu tư dự án | Đơn vị giám sát chính việc hoàn thành dự án | Đơn vị phối hợp giám sát thực hiện hoàn thành dự án | Ngân sách Trung ương | Vốn vay và huy động hợp pháp khác | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
ĐỒNG THÁP |
|
| 23,529 | 6.57% | 73 |
|
|
| 500,114.39 | 352,000 | 143,615.39 | |
I. Dự án năm 2021 |
|
| 1943 | 0.54% | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Mở rộng tuyến ống truyền tải cấp nước cụm dân cư xã Thông Bình, huyện Tân Hồng |
| 2021 | 1043 | 0.29% | 0 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn) | UBND Huyện Tân Hồng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 773.386 | 0 | 773.386 |
2 | Nâng cấp tuyến ống truyền tải cấp nước khu vực ấp Tuyết Hồng xã Tân Phước, huyện Tân Hồng |
| 900 | 0.25% | 0 | 8,117 | 4,800 | 3,317 | ||||
II. Dự án năm 2022 |
|
| 1992 | 0.56% | 4 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng | 5,000 | 2022 | 1992 | 0.56% | 4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn) | UBND Huyện Tân Hồng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 23,000 | 14,000 | 9,000 |
II. Dự án năm 2023 |
|
| 4800 | 1.34% | 27 |
|
|
|
|
|
| |
3 | Hệ thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười | 5,000 |
| 2160 | 0.60% | 10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn) | UBND Huyện Tháp Mười |
| 45,000 | 36,000 | 9,000 |
4 | Hệ thống cấp nước sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười | 5,000 | 2023 | 640 | 0.18% | 13 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 59,000 | 42,700 | 11,800 | ||
5 | Nâng cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh | 3,000 | 2000 | 0.56% | 4 | UBND Huyện Cao Lãnh | 26,474 | 15,885 | 10,590 | |||
III. Dự án năm 2024 |
|
| 8002 | 2.23% | 38 |
|
|
|
|
|
| |
6 | Nâng cấp Hệ thống cấp nước sạch Cà Vàng xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông Bình) của huyện Tân Hồng và TP. Hồng | 5,000 | 2024 | 1016 | 0.28% | 18 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn) | UBND Huyện Tân Hồng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 85,000 | 76,500 | 8,500 |
7 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh | 2,500 | 3310 | 0.92% | 3 | UBND Huyện Cao Lãnh | 39,320 | 23,592 | 15,728 | |||
8 | Hệ thống cấp nước liên xã Gáo Giồng-Phương Thịnh huyện Cao Lãnh | 5,000 | 368 | 0.10% | 9 | 35,000 | 28,000 | 7,000 | ||||
9 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình | 2,500 | 2160 | 0.60% | 0 | UBND Huyện Thanh Bình | 32,088 | 19,253 | 12,835 | |||
10 | Xây dựng TCN xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông | 5,000 | 1148 | 0.32% | 8 | UBND Huyện Tam Nông | 55,629 | 33,377 | 22,252 | |||
IV. Dự án năm 2025 |
|
| 6792 | 1.90% | 4 |
|
|
|
|
|
| |
12 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng | 2,000 |
| 1800 | 0.50% | 0 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn) | UBND Huyện Tân Hồng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11,568 | 10,406 | 1,162 |
13 | Xây dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình | 5,000 |
| 2200 | 0.61% | 1 | UBND Huyện Thanh Bình | 52,671 | 31,602 | 21,068 | ||
14 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành. | 3,000 | 2792 | 0.78% | 3 | UBND Huyện Châu Thành | 26,474 | 15,885 | 10,590 |
DANH SÁCH TRẠM CẤP NƯỚC NGẦM BỊ NHIỄM ASEN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT | Tên cơ sở | Tổng số hộ dân nông thôn | Tổng số hộ dân sử dụng nguồn nước ko đạt QCVN (nhiễm Asen) | TCN bị nhiễm ASen tháng 6/2021 | Vùng cấp nước | Các dự án đầu tư nước sạch | Thời gian đề xuất chuyển đổi (năm) | Tổng số hộ dân dự kiến được sử dụng nước sạch đạt QCVN tăng khi khắc phục các TCN ngầm bị nhiễm Asen | Tỷ lệ % hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt QCVN dự kiến tăng khi khắc phục các TCN ngầm bị nhiễm Asen | Đề xuất biện pháp xử lý | ||||||||||||
Nhà đầu tư TCN mặt | Đang thực hiện | Dự kiến thực hiện | Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư | Thời gian hoàn thành | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng GĐ 2022- 2025 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng GĐ 2022-2025 | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
ĐỒNG THÁP | 358,241 | 27,098 | 100 |
| 11 | 10 | 1 |
|
|
| 7,155 | 21,403 | 8,002 | 6,792 | 43,352 | 2.00% | 5.97% | 2.23% | 1.90% | 12.10% |
| |
A | THÁP MƯỜI | 28,825 | 14,644 | 52 | 8 | 6 | 5 | 1 |
|
|
| 3,674 | 10,970 | 0 | 0 | 14,644 | 12.75% | 38.06% | 0.00% | 0.00% | 50.80% |
|
I | Xã Phú Điền | 3,216 | 1,367 | 7 | Vùng 3 | 1 | 1 |
| Quyết định số 84/QĐ- UBND-HC ngày 22/01/2019 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý IV/2019 | 2022 | 1,367 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 1,367 | 42.51% | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 42.51% | Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười chỉ đạo nhà đầu tư đưa dự án vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án. |
1 | TCN TT Chợ xã |
| 180 | Asen(12,4) | Đã có nhà đầu tư | Nhà máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 | TCN Kinh Nhất (ấp Mỹ Tân) |
| 200 | Asen(14,7) | ||||||||||||||||||
3 | TCN ấp Mỹ Tân (Kinh 5 ) |
| 170 | Asen(12,4) | ||||||||||||||||||
4 | TCN Ấp Mỹ Phú |
| 278 | Asen(14,2) | ||||||||||||||||||
5 | TCN CDC TT xã Phú Điền |
| 214 | Asen(16,8) | ||||||||||||||||||
6 | TCN CDC ngã tư kênh 3 Mỹ Điền |
| 200 | Asen(18,6) | ||||||||||||||||||
7 | TCN Bờ Nam Kênh 3 Mỹ Điền |
| 125 | Asen(17) | ||||||||||||||||||
II | Xã Đốc Binh Kiều | 2,886 | 1,167 | 5 | Vùng 5 | 1 | 1 |
| Quyết định số 117/UBND- KT ngày 23/03/2021 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021 | 2022 | 1,167 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 1,167 | 40.44% | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 40.44% | Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười kiểm tra, đôn đốc nhà đầu tư nhanh chóng hoàn thành dự án đưa vào hoạt động để tiến hành Đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án. |
1 | TCN CDC xã ĐBK |
| 270 | Asen(14,2) | Đã có nhà đầu tư | Nhà máy ấp nước Đốc Binh Kiều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 | TCN bằng Lăng ấp 4 |
| 220 | Asen(14,7) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Kênh Nguyễn Văn Tiếp A |
| 200 | Asen(16,2) | ||||||||||||||||||
4 | TCN TT Chợ xã ĐBK |
| 287 | Asen(16,4) | ||||||||||||||||||
5 | TCN Kênh Ng. Văn Tiếp A (bờ Bắc) |
| 190 | Asen(14,8) | ||||||||||||||||||
III | Xã Tân Kiều | 2,284 | 1,240 | 4 | Vùng 6 | 1 | 1 |
| Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021 | Giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến năm 2023 | 0 | 1,240 | 0.00 | 0.00 | 1,240 | 0.00% | 54.29% | 0.00% | 0.00% | 54.29% | Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm) |
1 | TCN Kênh Nhì |
| 350 | Asen(18,4) | Đã có nhà đầu tư | Hệ thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 | TCN CDC Gò Tháp |
| 220 | Asen(12,6) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Kênh 27 |
| 420 | Asen(14,2) | ||||||||||||||||||
4 | TCN kênh giữa ấp 4 |
| 250 | Asen(12,1) | ||||||||||||||||||
IV | Xã Mỹ Hòa | 2,587 | 920 | 3 | 0 | 920 | 0.00 | 0.00 | 920 | 0.00% | 35.56% | 0.00% | 0.00% | 35.56% | ||||||||
1 | TCN ấp 3 |
| 500 | Asen(16,2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN Kênh Nhì ấp 4 |
| 300 | Asen(19,1) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Kênh Việt Kiều ấp 5 |
| 120 | Asen(16,0) | ||||||||||||||||||
V | TT Mỹ An | 5,335 | 1,264 | 4 | Vùng 1 | Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
|
|
| 6/2023 | 0 | 1,264 | 0 | 0 | 1,264 | 0.00% | 23.69% | 0.00% | 0.00% | 23.69% | Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị |
1 | TCN Kênh Tư Cũ |
| 284 | Asen(20,2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN Khóm 2 |
| 400 | Asen(11,1) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Kênh 25 Khóm 1 |
| 230 | Asen(19,2) | ||||||||||||||||||
4 | TCN CDC Khóm 4 |
| 350 | Asen(23,5) | ||||||||||||||||||
VI | Xã Mỹ An | 1,753 | 484 | 2 | 0 | 484 | 0 | 0 | 484 | 0.00% | 27.61% | 0.00% | 0.00% | 27.61% | ||||||||
1 | TCN Mỹ Phú B |
| 159 | Asen(17,4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN CDC UBND xã |
| 325 | Asen(16,4) | ||||||||||||||||||
VII | Xã Trường Xuân | 2,314 | 760 | 3 | 0 | 760 | 0 | 0 | 760 | 0.00% | 32.84% | 0.00% | 0.00% | 32.84% | ||||||||
1 | TCN Bờ Tây Kênh Tư mới |
| 260 | Asen(40,6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN CDC Kênh Hội Kỳ I |
| 310 | Asen(17,6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
3 | TCN CDC An Phong |
| 190 | Asen(12,3) | ||||||||||||||||||
VIII | Xã Thạnh Lợi | 1,223 | 210 | 1 | Vùng 7 8 | 1 | 1 |
| Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021 | Giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến năm 2023 | 0 | 210 | 0.00 | 0.00 | 210 | 0.00% | 17.17% | 0.00% | 0.00% | 17.17% | Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư.Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm) |
1 | TCN CDC chợ xã |
| 210 | Asen(11,85) | Đã có nhà đầu tư | Hệ thống cấp nước sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
VIII | Xã Hưng Thạnh | 2,162 | 430 | 1 | 0 | 430 | 0.00 | 0.00 | 430 | 0.00% | 19.89% | 0.00% | 0.00% | 19.89% | ||||||||
1 | TCN TT Chợ xã Hưng Thạnh |
| 430 | Asen(13,1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
IX | Xã Láng Biển | 1,141 | 640 | 2 | Vùng 4 | 1 |
| 1 |
|
| Dự kiến năm 2023 | 0.00 | 640 | 0.00 | 0.00 | 640 | 0.00% | 56.09% | 0.00% | 0.00% | 56.09% |
|
1 | TCN Kênh Ông Hai ấp 1 |
| 390 | Asen(19,8) | Đã có nhà đầu tư |
| Nhà máy cấp nước Mỹ Quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Theo Công văn số 943/SKHĐT- HTĐT ngày 10/5/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo tình hình đề xuất đầu tư dự án Nhà máy cấp nước Mỹ Quý của Công ty TNHH Huỳnh Lang. Trong đó có nêu trong vùng 4 (xã Láng biển, Mỹ Đông, Mỹ quý) có 2 nhà Đầu tư đăng ký cấp nước là Công ty TNHH Huỳnh Lang (đã gửi hồ sơ xin thực hiện dự án) và Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị (đấu nối mạng lưới đường ống từ xã Ba sao). Do đó đề nghị UBND Huyện Tháp Mười nhanh chóng lựa chọn Nhà đầu tư cấp nước và tiến hành ký kết văn bản pháp lý thỏa thuận cấp nước (cam kết vùng cấp nước thời gian thực hiện và hoàn thành dự án) trong quí I/2022. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực | ||||
2 | TCN Kênh Ông Hai ấp 4 |
| 250 | Asen(15,6) | ||||||||||||||||||
X | Xã Mỹ Đông | 2,093 | 1,555 | 4 | 0.00 | 1,555 | 0.00 | 0.00 | 1,555 | 0.00% | 74.30% | 0.00% | 0.00% | 74.30% | ||||||||
1 | TCN Ấp 3 |
| 335 | Asen(19,5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN Ấp 2 xã Mỹ Đông |
| 360 | Asen(15,7) | ||||||||||||||||||
3 | TCN CDC UBDN xã |
| 560 | Asen(16,0) | ||||||||||||||||||
4 | TCN Tuyến Kênh K Bắc Ấp 4 |
| 300 | Asen(20,6) | ||||||||||||||||||
XI | Xã Mỹ Quí | 3,836 | 3,467 | 10 | 0.00 | 3,467 | 0.00 | 0.00 | 3,467 | 0.00% | 90.38% | 0.00% | 0.00% | 90.38% | ||||||||
1 | TCN chợ Đường Thét |
| 420 | Asen(15,6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN Mỹ Tây 1 (5 Nhuần) |
| 350 | Asen(13,9) | ||||||||||||||||||
3 | TCN CDC Đường Thét |
| 370 | Asen(17,8) | ||||||||||||||||||
4 | TCN Ấp Mỹ Tây 1 -Mỹ Tây 3 |
| 350 | Asen(15,0) | ||||||||||||||||||
5 | TCN Mỹ Nam 2 |
| 285 | Asen(14,6) | ||||||||||||||||||
6 | TCN Mỹ Nam 2 (Tuyến kênh Bảy Thước) |
| 255 | Asen(11,0) | ||||||||||||||||||
7 | TCN CDC TT xã Mỹ Quí |
| 520 | Asen(13,7) | ||||||||||||||||||
8 | TCN Mỹ Phước 1 -Mỹ Tây 1 |
| 240 | Asen(14,3) | ||||||||||||||||||
9 | TCN Mỹ Phước 2 |
| 307 | Asen(16,1) | ||||||||||||||||||
10 | TCN Chợ xã Mỹ Quí |
| 370 | Asen(13,4) | ||||||||||||||||||
XI | Xã Thanh Mỹ | 3,330 | 1,140 | 6 | Vùng 2 | 1 | 1 |
| Quyết định số 1577/QĐ- UBND-HC ngày 24/12/2018 | Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý III/2019; gia hạn đến quý II năm 2021 | 2022 | 1,140 | 0 | 0 | 0 | 1,140 | 34.23% | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 34.23% |
|
1 | TCN CDC Thanh Mỹ |
| 270 | Asen(12,8) | Đã có nhà đầu tư | Trạm cấp nước xã Thanh Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười chỉ đạo nhà đầu tư đưa dự án vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự | ||||
2 | TCN Ngã tư Kênh Nhì |
| 200 | Asen(14,2) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Kênh 1000 |
| 130 | Asen(13,3) | ||||||||||||||||||
4 | TCN Kênh 1 |
| 250 | Asen(13,0) | ||||||||||||||||||
5 | TCN Kênh Kho (Ngã tư kênh Năm) |
| 150 | Asen(13,1) | án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án. | |||||||||||||||||
6 | TCN K.Trâm Bầu |
| 140 | Asen(11,0) | ||||||||||||||||||
B | TAM NÔNG | 25,623 | 5,459 | 17 | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
| 0 | 4311 | 1148 | 0 | 5,459 | 0.00% | 16.82% | 4.48% | 0.00% | 21.31% |
|
I | Xã Phú Ninh | 2,211 | 190 | 1 | Vùng 1 | Chưa có dự án đầu tư nước mặt |
| Công ty DOWASE N dự kiến đầu tư |
|
| Dự kiến 2023 | 0 | 190 | 0 | 0 | 190 | 0.00% | 8.59% | 0.00% | 0.00% | 8.59% |
|
1 | TCN TDC Kênh 2/9 |
| 190 | Asen(13,83) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị UBND huyện Tam Nông nhanh chóng lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nước mặt để hòa mạng cho các TCN bị nhiễm Asen. Chậm nhất quí I/2022 | |||||||
II | Xã Phú Thành A | 3,388 | 1,450 | 3 | 0 | 1,450 | 0 | 0 | 1,450 | 0.00% | 42.80% | 0.00% | 0.00% | 42.80% | ||||||||
1 | TCN CDC TT xã |
| 800 | Asen(12,59) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN ấp Long An A |
| 400 | Asen(15,81) | ||||||||||||||||||
3 | TCN ấp Long Thành (Bờ bắc K. Đồng Tiến) |
| 250 | Asen(18,3) | ||||||||||||||||||
III | Xã Phú Thọ | 2,497 | 1,080 | 3 | 0 | 1,080 | 0 | 0 | 1,080 | 0.00% | 43.25% | 0.00% | 0.00% | 43.25% | ||||||||
1 | TCN Long An B |
| 250 | Asen(12,6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN ấp Long Phú |
| 380 | Asen(13,1) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Phó Thọ A |
| 450 | Asen(10,52) | ||||||||||||||||||
IV | Xã Phú Cường | 2,531 | 162 | 1 | 0 | 162 | 0 | 0 | 162 | 0.00% | 6.40% | 0.00% | 0.00% | 6.40% | ||||||||
1 | TCN CDC ngã 5 Hồng Kỳ |
| 162 | Asen(11,4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
V | Xã Phú Thành B | 1,205 | 509 | 2 | 0 | 509 | 0 | 0 | 509 | 0.00% | 42.24% | 0.00% | 0.00% | 42.24% | ||||||||
1 | TCN CDC TT xã |
| 314 | Asen(15,96) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN CDC Cả Nổ |
| 195 | Asen(14,49) | ||||||||||||||||||
VI | Xã Phú Hiệp | 2,126 | 400 | 1 | 0 | 400 | 0 | 0 | 400 | 0.00% | 18.81% | 0.00% | 0.00% | 18.81% | ||||||||
1 | TCN ấp K12 |
| 400 | Asen(10,99) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
VII | Xã Phú Đức | 1,915 | 220 | 1 | 0 | 220 | 0 | 0 | 220 | 0.00% | 11.49% | 0.00% | 0.00% | 11.49% | ||||||||
1 | TCN CDC TT xã |
| 220 | Asen(17,59) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
VIII | TT Tràm Chim | 2,864 | 300 | 1 | Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
| 6/2023 | 0 | 300 | 0 | 0 | 300 | 0.00% | 10.47% | 0.00% | 0.00% | 10.47% |
| |||
1 | TCN CDC khóm 4 |
| 300 | Asen(10,66) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị | |||||||
IX | Xã Tân Công Sính | 1,644 | 1,148 | 4 | Vùng 2 | 1 | 1 |
| Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày 14/7/2021 | Giai đoạn 2021-2025 | 2024 | 0 | 0 | 1148 | 0 | 1,148 | 0.00% | 0.00% | 69.83% | 0.00% | 69.83% |
|
1 | TCN CDC TT xã |
| 373 | Asen(16,6) | Đã có nhà đầu tư | Xây dựng trạm cấp nước sạch xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| UBND đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực | ||||
2 | TCN TDC ấp Tân Hưng |
| 258 | Asen(11,17) | ||||||||||||||||||
3 | TCN ấp Tân Lợi |
| 112 | Asen(12,33) | ||||||||||||||||||
4 | TCN TDC ấp Cà Dâm |
| 405 | Asen(11,55) | ||||||||||||||||||
C | THANH BÌNH | 36,212 | 70 | 1 | 9 |
|
|
|
|
|
| 0 | 70 | 0 | 0 | 70 | 0.00% | 0.19% | 0.00% | 0.00% | 0.19% |
|
I | Xã Phú Lợi | 1,162 | 70 | 1 | Vùng 2 3 |
|
|
|
|
| 6/2023 | 0 | 70 | 0 | 0 | 70 | 0.00% | 6.02% | 0.00% | 0.00% | 6.02% |
|
1 | TCN CDC ấp 3 xã PL |
| 70 | Asen(11,1) | Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị ngưng khai thác TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của DNTN Nguyễn Hữu Điện. | ||||
D | CAO LÃNH | 50,044 | 4,213 | 10 | 9 | 3 | 2 | 1 |
|
|
| 1489 | 2356 | 368 | 0 | 4,213 | 2.98% | 4.71% | 0.74% | 0.00% | 8.42% |
|
I | Xã Bình Hàng Tây | 2,439 | 1,149 | 5 | Vùng 3 | 1 | 1 |
| Quyết định số 504/QĐ- UBND-HC ngày 23/4/2020 | dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý I năm 2021 | 2022 | 1,149 | 0 | 0 | 0 | 1,149 | 47.11% | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 47.11% |
|
1 | TCN CDC xã BHT |
| 96 | Asen(11,6) | Đã có nhà đầu tư | Nhà máy cấp nước Bình Hàng Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Cao Lãnh chỉ đạo nhà đầu tư đưa dự án vào hoạt động trong quí IV/2021 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án. | ||||
2 | TCN ấp 3 xã BHT |
| 250 | Asen(11,1) | ||||||||||||||||||
3 | TCN ấp 2 (Bà Tang) xã BHT |
| 230 | Asen(14,1) | ||||||||||||||||||
4 | TCN ấp 2 xã BHT |
| 142 | Asen(13,5) | ||||||||||||||||||
5 | TCN ấp Bình Phú Long xã BHT |
| 431 | Asen(12,3) | ||||||||||||||||||
II | Xã Ba Sao | 3,592 | 1,756 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 0 | 1,756 | 0 | 0 | 1,756 | 0.00% | 48.89% | 0.00% | 0.00% | 48.89% |
|
1 | TCN bờ Bắc K. Nguyễn Văn Tiếp |
| 1,024 | Asen(15,8) | 1 phần của Vùng 1 | Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
|
|
| 6/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị. |
2 | TCN bờ Nam K. Nguyễn Văn Tiếp |
| 732 | Asen(12,1) | ||||||||||||||||||
III | Xã Tân Nghĩa | 2,644 | 600 | 1 | 0 | 600 | 0 | 0 | 600 | 0.00% | 22.69% | 0.00% | 0.00% | 22.69% | ||||||||
1 | TCN ấp 2 xã Tân Nghĩa |
| 600 | Asen(32,2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
IV | Xã Bình Hàng Trung | 3,126 | 340 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| 340 | 0 | 0 | 0 | 340 | 10.88% | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 10.88% |
|
1 | TCN ấp 4 xã BHTrung |
| 340 | Asen(11,4) | 1 phần của Vùng 1 | Đã có nhà đầu tư | Nhà máy cấp nước Bình Hàng Trung |
| Quyết định số 192/QĐ- UBND-KT ngày 30/3/2021 | Dự kiến dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021 | 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị UBND Huyện Cao Lãnh kiểm tra, đôn đốc nhà đầu tư nhanh chóng thực hiện dự án đưa vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án. |
V | Xã Gáo Giồng | 1,916 | 368 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 0 | 0 | 368 | 0 | 368 | 0.00% | 0.00% | 19.21% | 0.00% | 0.00% |
|
1 | TCN TT xã GG |
| 368 | Asen(12,1) | 1 phần của Vùng 1 | Đã có nhà đầu tư | Hệ thống cấp nước liên xã Gáo Giồng- Phương Thịnh huyện Cao Lãnh |
| Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021 | Giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư.Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực |
E | TÂN HỒNG | 21,056 | 1,747 | 17 | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
| 0 | 731 | 1016 | 0 | 1,747 | 0.00% | 3.47% | 4.83% | 0.00% | 8.30% |
|
I | Xã Tân Hộ Cơ | 2,972 | 624 | 5 | Vùng 2 | 1 |
| 1 |
|
|
| 0 | 0 | 624 | 0 | 624 | 0.00% | 0.00% | 21.00% | 0.00% | 21.00% |
|
1 | TCN CDC Lăng xăng 1 |
| 42 | Asen(36,0) | Đã có nhà máy nước mặt | Nâng cấp Hệ thống cấp nước sạch Cà Vàng xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông Bình) của huyện Tân Hồng và TP. Hồng Ngự |
| Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021 | Giai đoạn 2021-2025 | 6/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hiện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm) | |
2 | TCN CDC Vọng Nguyệt |
| 62 | Asen(20,9) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Dinh Bà 1 (CDC Dinh Bà) |
| 180 | Asen(16) | ||||||||||||||||||
4 | TCN Chiến Thắng |
| 200 | Asen(24,6) | ||||||||||||||||||
5 | TCN KTM Dinh Bà, Chợ Dinh Bà |
| 140 | Asen(15,4) | ||||||||||||||||||
II | Xã Thông Bình | 3,395 | 340 | 6 | 0 | 0 | 340 | 0 | 340 | 0.00% | 0.00% | 10.01% | 0.00% | 10.01% | ||||||||
1 | TCN TDC Lộ 30 |
| 214 | Asen(22,4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | (TCN CDC Chẳng Xê Đá) |
| 30 | Asen(18,2) | ||||||||||||||||||
3 | TCN Lăng Xăng 3 |
|
| Asen(50,2) | ||||||||||||||||||
4 | (TCN CDC Lăng Xăng 4 (Năm Sở) |
| 9 | Asen(31,9) | ||||||||||||||||||
5 | TCN CDC Ba Lê Hiếu |
| 17 | Asen(27,3) | ||||||||||||||||||
6 | TCN Chợ Biên Giới Thông Bình |
| 70 | Asen(25,1) | ||||||||||||||||||
III | Xã Bình Phú | 3,075 | 52 | 1 | 0 | 0 | 52 | 0 | 52 | 0.00% | 0.00% | 1.69% | 0.00% | 1.69% | ||||||||
1 | TCN TDC bờ Đông K. Tân Công Chí |
| 52 | Asen(14,5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
IV | Xã An Phước | 1,153 | 400 | 2 | Vùng 2 | Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
|
|
| 6/2023 | 0 | 400 | 0 | 0 | 400 | 0.00% | 34.69% | 0.00% | 0.00% | 34.69% | Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp và Nước sạch nông thôn |
1 | TCN TDC K12 -Phú Hiệp |
| 220 | Asen(11,8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 | TCN TDC Phú Thành |
| 180 | Asen(11,9) | ||||||||||||||||||
V | Xã Tân Thành B | 1,849 | 75 | 2 | 0 | 75 | 0 | 0 | 75 | 0.00% | 4.06% | 0.00% | 0.00% | 4.06% | ||||||||
1 | TCN Bờ Đông kênh Sa Rài |
| 40 | Asen(17,5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | TCN Chợ Tân Thành B |
| 35 | Asen(15,4) | ||||||||||||||||||
VI | Xã Tân Công Chí | 2,808 | 256 | 1 | Vùng 1 | Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
|
|
| 6/2023 | 0 | 256 | 0 | 0 | 256 | 0.00% | 9.12% | 0.00% | 0.00% | 9.12% | Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị. |
1 | TCN TDC Tân Công Chí (Cống Đìa Trâu) |
| 256 | Asen(15,1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
F | CHÂU THÀNH | 38,668 | 350 | 1 | 3 |
|
|
|
|
|
| 0 | 350 | 0 | 0 | 350 | 0.00% | 0.91% | 0.00% | 0.00% | 0.91% |
|
I | Xã An Nhơn | 3,379 | 350 | 1 |
| Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
| 6/2023 | 0 | 350 | 0 | 0 | 350 | 0.00% | 10.36% | 0.00% | 0.00% | 10.36% |
| ||
1 | TCN Cồn An Hòa |
| 350 | Asen(14,2) | 1 phần của Vùng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị. | |||
G | LAI VUNG | 39,973 | 615 | 2 | 5 |
|
|
|
|
|
| 0 | 615 | 0 | 0 | 615 | 0.00% | 1.54% | 0.00% | 0.00% | 1.54% |
|
I | Xã Tân Dương | 3,379 | 615 | 2 | 1 phần của Vùng 1 | Đã có nhà máy nước mặt | Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng |
| 2023 | 0 | 615 | 0 | 0 | 615 | 0.00% | 18.20% | 0.00% | 0.00% | 18.20% |
| ||
1 | TCN Ấp Tân Thuận A |
| 325 | Asen(14,9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị. | ||||
2 | TCN Ấp Tân Thuận B |
| 290 | Asen(14,8) | ||||||||||||||||||
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN DỰ KIẾN XÂY DỰNG NĂM 2022-2025 (THAY THẾ NƯỚC NGẦM BẰNG NƯỚC MẶT) | ||||||||||||||||||||||
1 | Nâng cấp mở rộng Hệ thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng |
|
|
|
| Đã có nhà đầu tư |
|
| Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021 |
| 2022 | 1992 | 0 | 0 | 0 | 1,992 | 0.56% | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.56% |
|
2 | Nâng cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh |
|
|
|
| Đã có nhà đầu tư |
|
| Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày 14/7/2021 |
| 2023 | 0 | 2000 | 0 | 0 | 2,000 | 0.00% | 0.56% | 0.00% | 0.00% | 0.56% |
|
3 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình. |
|
|
|
| Đã có nhà đầu tư |
|
|
| 2024 | 0 | 0 | 2160 | 0 | 2,160 | 0.00% | 0.00% | 0.60% | 0.00% | 0.60% |
| |
4 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh |
|
|
|
| Đã có nhà đầu tư |
|
|
| 2024 | 0 | 0 | 3310 | 0 | 3,310 | 0.00% | 0.00% | 0.92% | 0.00% | 0.92% |
| |
5 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng |
|
|
|
| Đã có nhà đầu tư |
|
| Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày 14/7/2021 |
| 2025 | 0 | 0 | 0 | 1800 | 1,800 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.50% | 0.50% |
|
6 | Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành |
|
|
|
| Đã có nhà đầu tư |
|
|
| 2025 | 0 | 0 | 0 | 2792 | 2,792 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.78% | 0.78% |
| |
7 | Xây dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình |
|
|
|
| Đã có nhà đầu tư |
|
|
| 2025 | 0 | 0 | 0 | 2200 | 2,200 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.61% | 0.61% |
|
[1] Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự chưa xây dựng kế hoạch; thành phố Sa Đéc hộ sử dụng nước sạch đạt 100%
[2] Quyết định số 3356/QĐ-BNN-KH ngày 26/7/2021 của Bộ trưởng BNNPTNT về chủ trương đầu tư Dự án Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng xâm nhập mặn.
[3] Quyết định số 943/QĐ-UBND.HC ngày 14/7/2021 của UBND Tỉnh về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đảm bảo nước sạch vùng nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Tháp.
- 1Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND
- 2Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 3Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và dịch vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Thông tư 41/2018/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 372/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021-2025)
- 8Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2021 về cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND
- 11Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 12Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 09/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định