Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 11 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN THEO NGHỊ QUYẾT PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025);

Căn cứ Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành kế hoạch cấp nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh;

Để thực hiện đạt chỉ tiêu về môi trường, tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt 98% trong giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

I. HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

1. Hiện trạng các trạm cấp nước nông thôn

- Tính đến cuối 2020, trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp có tổng số 374 Trạm cấp nước (TCN) khu vực nông thôn; trong đó, có 313 trạm cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm và 61 trạm cấp nước sử dụng nguồn nước mặt. Có 167 trạm cấp nước chưa đảm bảo chất lượng nước về các chỉ tiêu theo quy định của Bộ Y tế, gồm: 95 trạm nhiễm Asen thuộc đối tượng phải đầu tư nguồn nước mặt thay thế, còn lại 72 trạm nhiễm sắt, Clorua, chất hữu cơ, độ đục, Coliform và E.Coli (các loại nhiễm này xử lý đơn giản chủ trạm cấp nước tự xử lý đạt chuẩn Bộ Y tế sau khi thông báo kết quả ngoại kiểm định kỳ 6 tháng) (đính kèm Phụ lục 1).

- Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Bộ Y tế (sau đây gọi là nước sạch) đạt 85,46%, với 306.156/358.241 hộ toàn tỉnh Đồng Tháp sử dụng nước sạch, các hộ còn lại sử dụng nước chưa đảm bảo hoặc các trạm cấp nước chưa đáp ứng đủ công suất.

- Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; Tỷ lệ hộ nghèo nông thôn sử dụng nước sạch đạt 74,38% (8.173 hộ/10.988 hộ).

2. Đánh giá hạn chế thực hiện cung cấp nước sạch nông thôn

- Tỉnh hiện có 313 TCN sử dụng nguồn nước ngầm phân bố trên địa bàn các huyện, thành phố với công suất nhỏ (120m3/ngày đêm - 240m3/ngày đêm), mỗi TCN phục vụ cho khoảng 200 hộ dân đến 1.000 hộ dân. Đa số các TCN này đã được xây dựng và hoạt động trên 10 năm.

- Hầu hết các TCN có công nghệ xử lý nước lạc hậu, mạng lưới đường ống xuống cấp dẫn đến tỷ lệ nước thất thoát lớn khoảng 25%-30%; hiệu quả khai thác nước kém, chi phí vận hành và quản lý cao. Ngoài ra đặc thù của các TCN nông thôn là mạng lưới đường ống dài nhưng số hộ sử dụng nước ít, phân bố dân cư thưa.

- Chất lượng nước ngầm từ các địa bàn các huyện vùng sâu (Tháp Mười, Tân Hồng, Tam Nông và một phần huyện Cao Lãnh) đang suy giảm (nhiễm Asen, sắt,..) và biến động theo từng năm. Đa phần nước được bơm trực tiếp từ giếng ngầm chưa qua xử lý, nên nguồn nước chưa đảm bảo chất lượng, tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh chưa đạt theo yêu cầu đề ra.

- Cả tỉnh có khoảng 61 trạm cấp nước mặt có công suất hoạt động lớn từ 1.000m3/ngày đêm trở lên, vị trí đặt trạm tại các kênh, sông có nguồn nước dồi dào, chất lượng nước đầu vào tốt, công nghệ xử lý đa số điều đạt chất lượng theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y tế, hiệu quả cao và có thể nâng công suất để mở rộng địa bàn phục vụ. Tuy nhiên, việc đấu nối vào các trạm bị nhiễm, thay thế nước ngầm gặp nhiều khó khăn, cần phải có định hướng đấu nối giữa các đơn vị cấp nước ở địa phương.

- Hiện nay, có khoảng 17 dự án nước mặt được xã hội hóa và phê duyệt chủ trương đầu tư (đính kèm Phụ lục 2). Trong đó, có 06 dự án đã đưa vào hoạt động, 01 dự án đang triển khai xây dựng và 10 dự án chưa đầu tư.

- Giá nước sạch giữa các khu vực nông thôn và thành thị chưa đồng bộ (tại Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh là 8.200 đồng cho khu vực nông thôn và 9.000 đồng cho khu vực đô thị, tại Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh là 6.500 đồng cho giá nước mặt sinh hoạt tại khu vực nông thôn (thấp hơn 1.700 đồng) là chưa đồng bộ và thống nhất theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế (tiêu chuẩn nước sạch không phân biệt thành thị và nông thôn).

Qua phân tích thực trạng quản lý khai thác cấp nước, còn một số tồn tại, hạn chế như sau:

- Tiến độ đầu tư xây dựng các dự án nước mặt đã được phê duyệt chủ trương đầu tư còn chậm. Một phần nguyên nhân do giá nước sinh hoạt nông thôn thực hiện theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh còn thấp so với chi phí đầu tư; đặc biệt, chi phía đầu tư các TCN khu vực nông thôn cao hơn khu vực đô thị (tuyến đường ống cấp nước dài nhưng hộ sử dụng còn thấp), dẫn đến thời gian hoàn vốn dài, kém hiệu quả, nên khó thu hút đầu tư.

- Tỉnh đã ban hành Kế hoạch cung cấp cấp nước sạch giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh (Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28/6/2021); trong đó, phân vùng cấp nước mặt và lộ trình chuyển đổi từ khai thác nước ngầm sang nước mặt. Tuy nhiên, đến nay các địa phương chưa lập phương án chuyển đổi hoặc có kêu gọi nhà đầu tư TCN mặt nhưng không cam kết thời gian thực hiện dự án.

- Các chủ cơ sở cấp nước sử dụng nước ngầm hiện nay có quy mô nhỏ lẻ chưa có khả năng chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt để đạt theo quy chuẩn của Bộ Y tế; đồng thời, chưa sẵn sàng chuyển đổi hay thỏa thuận đấu nối, mua nước qua đồng hồ tổng với các nhà đầu tư dự án cung cấp nước mặt, dẫn đến khó kêu gọi các dự án đầu tư nước mặt mới.

- Các huyện, thành phố chưa thực hiện ký kết các văn bản pháp lý về thỏa thuận cấp nước nông thôn với các cơ sở cấp nước trên địa bàn (theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) để thực hiện quản lý chất lượng nước, đồng thời xử lý các TCN không đạt chất lượng theo quy định.

- Giá nước sinh hoạt giữa các khu vực chưa đồng bộ, dẫn đến chưa thu hút, kêu gọi đầu tư.

- Đến nay, có 10/12 huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cấp nước sạch trên địa bàn[1]. Trong đó, thành phố Cao Lãnh và huyện Lấp Vò xây dựng kế hoạch có tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch năm 2021 đạt từ 86% trở lên, còn 08 huyện, thành phố xây dựng kế hoạch có tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch năm 2021 không đạt theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh. Đồng thời, đa số các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cấp nước chưa nêu được giải pháp thực hiện đến năm 2025 đạt tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch đạt tỷ lệ 98% theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh.

II. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Mục tiêu tổng quát

- Đảm bảo tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn Bộ Y tế đến năm 2025 đạt 98%, thay thế nguồn nước mặt cho 95 trạm nhiễm Asen, lưu lượng và cột áp đạt theo quy định trên toàn bộ mạng lưới đường ống, đảm bảo cấp nước liên tục 24/24 giờ.

- Cung cấp nước sạch không phân biệt khu vực đô thị và nông thôn, không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Phấn đấu toàn tỉnh Đồng Tháp luôn được sử dụng nước sạch đạt chuẩn chất lượng theo quy định. Đồng thời, hướng đến giám sát chất lượng nước liên tục (quan trắc online) và công khai kết quả giám sát chất lượng nước, chuyển sử dụng nước ngầm sang nước mặt.

2. Mục tiêu cụ thể

Tăng tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh đồng tháp giai đoạn 2021-2025:

- Năm 2021 đạt 86% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch (đã đạt chỉ tiêu đề ra).

- Năm 2022 đạt 88% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.

- Năm 2023 đạt 93,97% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.

- Năm 2024 đạt 96,2% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.

- Năm 2025 đạt 98,1% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.

3. Nguyên tắc thực hiện

- Khuyến khích áp dụng các công nghệ xử lý nước hiện đại, đáp ứng chất lượng nước theo quy định và tiết kiệm diện tích sử dụng đất. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, phát triển cấp nước và quản lý hoạt động cấp nước.

- Đối với các vùng cấp nước chưa có dự án đầu tư nước mặt, các địa phương nhanh chóng tiến hành lựa chọn, kêu gọi các nhà đầu tư. Đối với các khu vực khó khăn không kêu gọi được đầu tư, thì xem xét sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư cấp nước mặt.

- Các đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật, các công trình thủy lợi phải xét đến hệ thống cấp nước có liên quan (hiện hữu, quy hoạch dự kiến) để bảo đảm tính đồng bộ với hệ thống cấp nước hoặc chuẩn bị kinh phí, phương án tài chính hỗ trợ có liên quan để khảo sát, di dời đường ống cấp nước hiện hữu đảm bảo phù hợp và hiệu quả.

- Giá nước sạch được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác, sản xuất, phân phối, tiêu thụ và có lợi nhuận, phù hợp với chất lượng nước, định mức kinh tế - kỹ thuật, quan hệ cung cầu về nước sạch, điều kiện tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực, thu nhập của người dân trong từng thời kỳ; hài hòa quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước sạch và khách hàng sử dụng nước; khuyến khích khách hàng sử dụng nước tiết kiệm; các đơn vị cấp nước nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, giảm thất thoát, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; thu hút đầu tư vào hoạt động sản xuất, phân phối nước sạch.

- Tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng đối với các đơn vị cấp nước nhằm đảm bảo người dân luôn được sử dụng nước sạch đạt chuẩn chất lượng theo quy định; nâng cao trách nhiệm quản lý Nhà nước lĩnh vực nước sạch nông thôn, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm cấp nước, đảm bảo các trạm cấp nước cung cấp nước sạch đạt yêu cầu theo quy định.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

- Giải quyết dứt điểm 95 trạm cấp nước ngầm nhiễm Asen, dự kiến tăng thêm số hộ sử dụng nước sạch khoảng 34.014 hộ, tương đương tăng 09 % tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch; Giải quyết cấp nước cho các khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa chưa có nước sạch sử dụng hoặc khu vực thiếu nước do công suất trạm không đủ cấp sẽ tăng thêm số hộ sử dụng nước sạch khoảng 11.272 hộ, tương đương tăng 3,1 % tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch.

- Các trạm bị nhiễm, thiếu nước đấu nối với trạm cung cấp nước mặt đạt chuẩn lân cận (trạm cấp nước của Công ty Cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp, trạm của Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp và Nước sạch nông thôn quản lý, trạm của tư nhân với tổng số dự kiến cho 14 vùng cấp nước), tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 1,91%; Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới trạm nước mặt tại các vùng bị nhiễm, chưa có nước sạch hoặc thiếu nước (gồm đầu tư công 14 dự án tại Phụ lục 3, tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 6,57% và kêu gọi đầu tư xã hội hóa 17 dự án tại Phụ lục 2, tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 3,62%; tổng dự kiến là 15 vùng cấp nước); Mở rộng vùng cấp nước của Công ty Cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp (sau đây gọi là Công ty Dowasen), Công ty đã thống nhất với huyện tổng dự kiến với 05 vùng cấp nước, cụ thể như sau:

1. Năm 2021 đạt chỉ tiêu đề ra với 86% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 1.934 hộ tương đương 0.54%:

Hoàn thành đưa vào khai thác Công trình mở rộng tuyến ống truyền tải cấp nước cụm dân cư xã Thông Bình, huyện Tân Hồng và Công trình nâng cấp tuyến ông truyền tải cấp nước khu vực ấp Tuyết Hồng xã Tân Phước, huyện Tân Hồng; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước đảm bảo 72 trạm cấp nước nhiễm sắt, Clorua, chất hữu cơ, độ đục, Coliform và E.Coli năm 2020 không tái nhiễm.(Phụ lục 01).

2. Năm 2022 đạt 88% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 7.155 hộ, tăng khoảng 2%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 35 TCN, các giải pháp thực hiện như sau:

- Thực hiện đầu tư 01 dự án (thuộc 02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 1.992 hộ, tăng khoảng 0,56%: Dự án nâng cấp mở rộng Hệ thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng. Số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 04 trạm.

- Hoàn thành và đưa vào sử dụng 05 dự án xã hội hóa được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư (Ủy ban nhân dân cấp huyện giám sát, kiểm tra thực hiện), số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 5.163 hộ, tăng khoảng 1,44%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 31 TCN. Gồm 05 dự án:

Dự án Nhà máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền (huyện Tháp Mười).

Dự án Nhà máy ấp nước Đốc Binh Kiều (huyện Tháp Mười).

Dự án Trạm cấp nước xã Thanh Mỹ (huyện Tháp Mười).

Dự án Nhà máy cấp nước Bình Hàng Tây (huyện Cao Lãnh).

Dự án Nhà máy cấp nước Bình Hàng Trung (huyện Cao Lãnh).

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.

3. Năm 2023 đạt 93,97% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 21.403 hộ, tăng khoảng 5,97%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 60 TCN, các giải pháp thực hiện như sau:

- Đối với các vùng cấp nước đã có đơn vị cung cấp nguồn nước mặt đạt quy chuẩn nước sạch thì địa phương thực hiện đóng giếng các TCN bị nhiễm Asen và đấu nối vào mạng lưới cấp nước (Phụ lục 04). Số hộ sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 6.930 hộ, tăng khoảng 1,92%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 18 TCN.

- Đầu tư công 03 dự án (thuộc 02 dự án tổng[2] [3]) cấp nước sinh hoạt nông thôn, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 4.800 hộ, tăng khoảng 1,34%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 27 TCN, gồm:

Nâng cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh.

Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười.

Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười.

- Đầu tư xã hội hóa 01 dự án và 01 dự án mở rộng vùng cấp nước của Công ty Dowasen, (Ủy ban nhân dân cấp huyện giám sát thực hiện) khi hoàn thành đưa vào sử dụng, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 9.673 hộ, tăng khoảng 2,7%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 15 TCN, gồm:

Xây dựng hệ thống cấp nước cho vùng 4 huyện Tháp Mười (cấp nước cho 03 xã Mỹ Quý, Mỹ Đông, Láng Biển). Hiện có 2 nhà Đầu tư đăng ký cấp nước là Công ty TNHH Huỳnh Lang (đã gửi hồ sơ xin thực hiện dự án) và Công ty Dowasen (đấu nối mạng lưới đường ống từ xã Ba sao).

Xây dựng hệ thống cấp nước thuộc vùng 1 huyện Tam Nông (cung cấp nước cho 07 xã: Phú Ninh, Phú Thành A, Phú Thọ, Phú Thành B, Phú Cường, Phú Đức, Phú Hiệp) nằm trong vùng mở rộng cấp nước của Công ty Dowasen theo thống nhất giữa Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông và Công ty Dowasen.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.

4. Năm 2024 đạt 96,2% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 8.002 hộ, tăng khoảng 2,23%, số TCN ngầm giảm khoảng 38 TCN, các giải pháp thực hiện như sau:

- Đầu tư công 05 dự án (thuộc 02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm:

Xây dựng Trạm cấp nước sạch xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông.

Nâng cấp HTCN sạch Cà Vàng, xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ và Thông Bình) của huyện Tân Hồng và thành phố Hồng Ngự.

Xây dựng Hệ thống cấp nước liên xã Gáo Giồng - Phương Thịnh, huyện Cao Lãnh.

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình.

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.

5. Năm 2025 dự kiến đạt 98,1%; tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 6.792 hộ, tăng khoảng 1,9%, số TCN ngầm giảm khoảng 08 TCN, các giải pháp thực hiện như sau:

- Thực hiện 04 dự án (thuộc 02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm:

Nâng cấp mở rộng Hệ thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng.

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng.

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành.

Xây dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.

IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm:

- Vốn ngân sách nhà nước, trong đó:

Ngân sách Trung ương phân bổ.

Vốn đối ứng của Tỉnh, vốn đối ứng khác.

Ngân sách của huyện, thành phố.

- Vốn khác: vốn của đơn vị cấp nước; vốn vay; vốn hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Hàng năm xác định các vùng cấp nước tại các khu vực khó khăn, vùng biên giới, vùng nhiễm Asen; kịp thời đề xuất danh mục đầu tư và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nước sạch sử dụng nước mặt thực hiện.

Khẩn trương tổ chức thực hiện các dự án đầu tư nước sinh hoạt nông thôn đã được phê duyệt chủ trương đầu tư.

Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, thay thế Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định pháp luật hiện hành.

Định kỳ hàng Quý (vào ngày 20 tháng cuối của Quý), tổng hợp báo cáo và ý kiến của các ngành, các huyện, thành phố, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn trên địa bàn toàn Tỉnh. Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

2. Sở Xây dựng

Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của UBND Tỉnh về cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.

Giám sát chất lượng đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án cấp nước sử dụng nguồn vốn đầu tư công đã được phê duyệt.

3. Sở Y tế

Tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành chất lượng nước sạch định kỳ hàng năm và đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xử lý các TCN không khắc phục được vi phạm cấp nước sinh hoạt.

Thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch định kỳ các trạm cấp nước trên địa bàn toàn Tỉnh theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

4. Sở Tài chính

Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng lộ trình tăng giá nước theo quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt theo Thông tư số 44/2021/TT-BTC 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt ( nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ và thống nhất một giá nước sạch trên địa bàn toàn Tỉnh).

Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc chuyển giao các TCN (giữa các đơn vị cấp nước), có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước theo quy định Luật Tài sản công, đồng thời đảm bảo việc cung cấp nước sạch sinh hoạt được liên tục thuận lợi.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn ngoài đầu tư công; thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Tỉnh quản lý.

Phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công hằng năm và trung hạn giai đoạn 2021-2025 được cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các dự án đầu tư cấp nước sạch nông thôn.

Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi tiến độ thực hiện các dự án đầu tư nước sạch sinh hoạt được cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp thời gian thực hiện dự án không đảm bảo, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, cho phép gia hạn thời gian thực hiện dự án hoặc thu hồi dự án theo quy định (đính kèm Phụ lục 02).

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cấp phép khai thác nước dưới đất theo lộ trình chuyển đổi tại Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về cung cấp nước sạch giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh; đồng thời, tham mưu đề xuất các giải pháp giám sát chế độ khai thác, hình thức khai thác đối với các giếng khoan dự phòng.

Tổ chức thanh tra, kiểm tra cấp phép khai thác nước dưới đất và nước mặt; quản lý và yêu cầu trám lấp các giếng khai thác nước ngầm không còn hoạt động; xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định hiện hành (đặt biệt đối với các trường hợp các giếng khoan không còn thời hạn khai thác, thuộc khu vực không được phép khai thác nước ngầm và phải trám lấp theo quy định).

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh

Vận động, tuyền truyền các tổ chức, hộ dùng nước tham gia thực hiện sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện chức năng giám sát chỉ tiêu cấp nước toàn Tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Tham mưu trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết về tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch theo Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh đến năm 2025 đạt 98%.

Xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố đến năm 2025 (đảm bảo lộ trình chuyển đổi các Trạm cấp nước ngầm sang nước mặt theo lộ trình tại Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025; giải pháp thực hiện chuyển đổi phải có định hướng đấu nối trạm nước mặt thay thế nước ngầm).

Kiểm tra, đôn đốc và giám sát các dự án xã hội hóa đầu tư nước sạch sinh hoạt đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xử lý theo quy định.

Tổ chức kiểm tra chất lượng nước định kỳ, đột xuất các trạm cấp nước trên địa bàn quản lý theo Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đảm bảo chất lượng nước không xảy ra tái nhiễm.

Thực hiện ký kết thỏa thuận cấp nước nông thôn với các cơ sở cấp nước trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý chất lượng nước, đồng thời xử lý các TCN không đạt chất lượng nước sạch nhưng không khắc phục.

Tổ chức thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn theo “Sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn 2021-2025”.

Định kỳ hàng Quý (ngày 10 tháng cuối các Quý), báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Để đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra, yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm đôn đốc các nhà đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, thực hiện đúng tiến độ (thời gian hoàn thành Dự án theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền). Đồng thời, tăng cường kêu gọi doanh nghiệp tham gia xã hội hóa đầu tư, quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn, khai thác nguồn nước mặt, công suất lớn bảo đảm cấp nước an toàn từ nguồn nước mặt đạt chất lượng theo quy định của Bộ Y tế, để đảm bảo sức khỏe của người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có TCN nhiễm Asen phải ưu tiên thực hiện việc chuyển đổi nguồn nước (đạt chất lượng theo quy chuẩn của Bộ Y tế) thay thế các trạm cấp nước nhiễm Asen tại Phụ lục 04 đính kèm, cụ thể:

- Các vùng cấp nước đã có đơn vị cung cấp nguồn nước mặt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế, khuyến khích các huyện, thành phố đóng giếng các TCN bị nhiễm Asen và đấu nối với đơn vị cung cấp nguồn nước mặt trong vùng cấp nước (bán nước qua đồng hồ tổng hoặc chuyển nhượng vùng cấp nước của TCN nhiễm Asen), thời gian hoàn thành trong tháng 6/2022.

- Trường hợp vùng cấp nước có TCN nhiễm Asen đã có dự án cấp nước mặt đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện để hoàn thành dự án đưa vào sử dụng trong năm 2022. Đối với các nhà đầu tư dự án cấp nước mặt đến hạn chưa thực hiện đầu tư hoặc không có năng lực thì tham mưu thu hồi giấy phép dự án, để kêu gọi nhà đầu tư khác theo thầm quyền.

- Trường hợp vùng cấp nước có TCN nhiễm Asen chưa có dự án đầu tư nước mặt, các địa phương nhanh chóng tiến hành lựa chọn, kêu gọi các nhà đầu tư. Trường hợp, không có Nhà đầu tư đối với các khu vực khó khăn không kêu gọi được đầu tư thì sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư cấp nước mặt.

Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch đề ra, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT.
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh;
- UBMT TQVN Tỉnh;
- Đài THĐT, Báo Đồng Tháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Huỳnh Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1:

DANH SÁCH TRẠM CẤP NƯỚC KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG BỘ Y TẾ ĐỢT II NĂM 2020
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

TÊN TỔ CHỨC, CƠ SỞ

Địa chỉ

Nước mặt

Nước ngầm

Số hộ sử dụng

KQ CLN ĐỢT II

THÀNH PHỐ CAO LÃNH (01 TCN)

1

1

TCN Đông Định 1

Nguyễn Văn Giàu

Tổ 16, Ấp Đông Định xã Tân Thuận Đông

 

X

370

Fe(0,75

HUYỆN THÁP MƯỜI (07TCN)

2

1

TCN Tân Công Sính

Nguyễn Hoàng Hùng

Ấp 1 xã Hưng Thạnh

 

X

195

Coli(180)

3

2

TCN Ấp 4

Phạm Thị Ngọc Sa

Ấp 4 xã Hưng Thạnh

 

X

262

Clorua(395,38)

4

3

TCN Kênh giữa ấp 1

Nguyễn Hoàng Tâm

Ấp 1, xã Tân Kiểu

 

X

250

E.Coli(5)

5

4

TCN bờ Tây Ấp 2 (Kênh Tư mới)

Nguyễn Thành Đông

Ấp 2 xã Mỹ Hoà

 

X

350

E.Coli(1)

6

5

TCN ấp 4 K Phước Xuyên

Trần Minh Thức

Ấp 4 xã Trường Xuân

 

X

220

Coli(10000), E.Coli(4000)

7

6

TCN CDC chợ xã

Nguyễn Văn Đức

CDC chợ, Ấp 1 xã Thạnh Lợi

 

X

210

E.Coli(6)

8

7

TCN TCD K. Phước Xuyên ấp 4 xã Thạnh Lợi

Nguyễn Văn Đức

Ấp 4 xã Thạnh Lợi

 

X

380

Coli(51)

HUYỆN TAM NÔNG (11 TCN)

9

1

TCN TDC Kênh 2/9

Ngô Thị Thanh Xuân

Ấp 3, xã Phú Ninh

 

X

190

Coli(60)

10

2

TCN TDC Phú Ninh -An Phong

Huỳnh Ngọc Điệp

Ấp Phú An, xã Phú Ninh

 

X

130

Coli(90)

11

3

TCN Long An B

Lê Thanh Hùng

Ấp Long An B xã Phú Thọ

 

X

250

Fe(0,51), Coli(2200), E.Coli(440)

12

4

TCN Phú Thọ C

Nguyễn Lam Sơn

Ấp Phú Thọ C, xã Phú Thọ

 

X

200

Fe(0,60)

13

5

TCN CDC TT xã

Huỳnh Kim Lệ

Ấp K10, xã Phú Hiệp

 

X

416

Fe(0,52)

14

6

TCN ấp 5

Phạm Viết Thanh

Ấp 5, xã Hòa Bình

 

X

120

Coli(90), E.Coli(18)

15

7

TCN TDC ấp 4

Nguyễn Văn Đẳng

Ấp 4, xã Hòa Bình

 

X

166

Fe(1,14)

16

8

TCN TDC ấp Tân Hưng

Nguyễn Thị Thu Anh

Ấp Tân Hưng, xã Tân Công Sính

 

X

258

Fe(1,29)

17

9

TCN TDC ấp Cà Dâm

Ngô Thị Thanh Xuân

Ấp Cà Dâm xã Tân Công Sính

 

X

405

Fe(0,85)

18

10

TCN ấp K9

Lê Thanh Bính

Ấp K9, xã Phú Đức

 

X

713

Fe(0,93)

19

11

TCN ấp K8

Nguyễn Thanh Hoa

Ấp K8, xã Phú Đức

 

X

357

Fe(0,67)

HUYỆN THANH BÌNH (12 TCN)

20

1

TCN ấp Tân Hòa B

Phạm Thị Ngân

Ấp Tân Hoà B xã Tân Phú

 

X

 

Fe(0,54)

21

2

TCN Tân Thạnh

Cty TNHH Ngọc Bình

Ấp Trung xã Tân Thạnh

X

 

3794

pH(6,25), Độ đục(7,87)

22

3

TCN An Phong

Cty TNHH Ngọc Bình

Ấp Thị xã An Phong

X

 

2763

Độ đục(24)

23

4

TCN Ấp Thượng xã TQ

TT DVNN & NSNT

Ấp Trung xã Tân Quới

X

 

2500

Độ đục(7,76)

24

5

TCN CDC Tân Thới

Phạm Văn Nản

Ấp Tân Thới xã Tân Quới

X

 

495

Độ đục(20,3), Fe(1,69)

25

6

TCN CDC ấp 3 xã PL

Phạm Thanh Tuấn

Ấp 3 xã Phú Lợi

 

X

70

Fe(0,63)

26

7

TCN CDC TT xã PL

Phạm Thanh Tuấn

Ap 4 xã Phú Lợi

 

X

200

E.Coli(9)

27

8

TCN ấp Tân Hội

Huỳnh Tấn Minh

Ấp Tân Hội, xã Tân Long

X

 

930

Độ đục(24), Fe(1,29), Coli(54)

28

9

TCN TDC Bình Tấn -Bình Thành

Cty TNHH Hải Dương ĐT

TDC Ấp 3, xã Bình Tấn

 

X

150

Độ cứng(480), Clorua(642,80)

29

10

TCN TT xã Bình Tấn

Nguyễn Huỳnh Phi

UBND Ấp 1, xã Bình Tấn

 

X

150

Coli(89), E.Coli(53)

30

11

TCN TDC An Phong -Mỹ Hòa

Nguyễn Hữu Điện

TDC Ap 1 xã Tân Mỹ

 

X

673

Fe(2,03), E.Coli(5)

31

12

TCN Hà Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Ấp Bình Chánh, xã Bình Thành

X

 

2500

pH(6,15), độ đục (6,82)

HUYỆN CAO LÃNH (04 TCN)

32

1

TCN TT xã GG

DNTN Nguyễn Hữu Điện

Ấp 5 xã Gáo Giồng

 

X

368

E.Coli(15)

33

2

TCN ấp Bình Linh

Cty TNHH MTV Hồng Vũ Cao Lãnh

Ấp Bình Linh, xã Bình Thạnh

 

X

162

Coli(76), E.Coli(30)

34

3

TCN xã Bình Thạnh

TT DVNN & NSNT

Ấp Bình Tân xã Bình Thạnh

X

 

1987

Độ đục (8,7)

35

4

TCN ấp 1 xã Tân Nghĩa

HTX DVNN số 2

Ấp 1, xã Tân Nghĩa

 

X

600

E.Coli(7)

HUYỆN TÂN HỒNG (05 TCN)

36

1

TCN CDC Thống Nhất

Nguyễn Văn Bé Năm

Ấp Thống Nhất I xã Tân Công Chí

X

 

345

Coli(500), E.Coli(200)

37

2

TCN Chợ Trời (Công Binh)

Đỗ Khánh Đoàn

Ấp Phước Tiên xã Thông Bình

 

X

150

Fe(0,79)

38

3

TCN Giồng Răng

TT DVNN & NSNT

Ấp An Tài xã An Phước

X

 

2950

Coli(51), E.Coli(51)

39

4

TCN TDC Tân Công Chí

Trần Hoàng Hiệp

Ấp Cả Găng, Bình Phú

 

X

200

Fe(2,14)

40

5

TCN Gò Cát

Nguyễn Thị Kim Nên

Ấp Thống Nhất, Bình Phú

X

 

72

Fe(1,03), Coli(290), E.Coli(170), độ đục(33,8)

HUYỆN LẤP VÒ (03 TCN)

41

1

CƠ sở cấp nước Bình Thành

Trần Minh Nhựt

Ấp Bình Lợi xã Bình Thành

X

 

2903

Coli(260), E.Coli(52)

42

2

 

Trương Thị Liễu

Ấp Vĩnh Bình , Xã Vĩnh Thạnh

 

X

 

Clorua(321,90)

43

3

TCN Hòa Thuận

Cty CP CN &MTĐT

Ấp Hòa Thuận, Xã Vĩnh Thạnh

 

X

654

Clorua(321,90)

HUYỆN LAI VUNG (14 TCN)

44

1

TCN ấp Hòa Định 2

Nguyễn Thị Lệ Thủy

Ấp Hòa Định, xã Vĩnh Thới

 

X

450

Coli(12000)

45

2

TCN ấp Thới Mỹ 2

Nguyễn Thị Lệ Thủy

Ấp Thới Mỹ 2 xã Vĩnh Thới

 

X

350

Coli(62)

46

3

TCN ấp Thới Hòa 1

Đặng Thị Huỳnh Anh

Ấp Thới Hòa xã Vĩnh Thới

 

X

350

Clorua(300,91)

47

4

TCN ấp Thới Hòa 2

Đặng Thị Huỳnh Anh

Ấp Thới Hòa xã Vĩnh Thới

 

X

350

Coli(50000)

48

5

TCN ấp Hòa Khánh

Nguyễn Bá Luân

Ấp Hòa Khánh xã Vĩnh Thới

 

X

450

Clorua(339,89)

49

6

TCN ấp Định Thành 1

Nguyễn Thị Lệ Thủy (UBND xã)

Ấp Định Thành, xã Định Hoà

 

X

500

E.Coli(12)

50

7

TCN ấp Định Phú

Nguyễn Văn Phước

Ấp Định Phú, xã Định Hoà

X

 

460

pH(3,64), Amoni(5,5)

51

8

TCN ấp Hòa Bình

Nguyễn Thị Lệ Thủy

Ấp Hòa Bình xã Tân Hòa

 

X

450

Clorua(347,89)

52

9

TCN ấp Tân Thuận

Nguyễn Hữu Phước

Ấp Tân Thuận xã Tân Hòa

 

X

450

Clorua(327,90), Coli(100)

53

10

TCN ấp Hòa Bình

Nguyễn Huy Vũ

Ấp Hoà Bình xã Long Thắng

 

X

450

Clorua(322,90

54

11

TCN ấp Tân Thạnh

Nguyễn Thị Lệ Thủy

Ấp Tân Thạnh xã Hoà Thành

 

X

450

Fe(0,7)

55

12

TCN ấp Tân Bình

Nguyễn Thị Lệ Thủy

Ấp Tân Bình xã Hoà Thành

 

X

550

Fe(0,71)

56

13

TCN ấp Hậu Thạnh

Nguyễn Phú Hợp

Ấp Hậu Thành, xã Tân Dương

 

X

450

Clorua(305,91)

57

14

TCN ấp Tân Thuận

Đặng Văn Khanh

Ấp Tân Thuận, xã Tân Phước

 

X

360

E.Coli(49)

HUYỆN CHÂU THÀNH (08 TCN)

58

1

TCN An Lợi

TT DVNN &NS tỉnh ĐT

Ấp An Lợi xã An Khánh

 

X

603

Clorua(491,85), E.Coli(7)

59

2

TCN Cồn An Hòa

TN Tám Tuấn

Ấp An Hòa xã An Nhơn

 

X

350

Fe(0,60)

60

3

TCN Phú Thạnh

TT DVNN &NS tỉnh ĐT

Ấp Phú Thạnh xã Phú Hựu

 

X

375

Clorua(370,39)

61

4

TCN Tân Thuận

Cty TNHH MTV XD &Cấp nước Thạnh Hưng)

Ấp Tân Thạnh xã Tân Phú

X

 

 

E.Coli(12)

62

5

TCN Tân An

TN Phạm Văn Nam

Ấp Tân An xã Tân Bình

 

X

470

Clorua(413,87)

63

6

TCN ấp Tây

TN Phạm Văn Nam

Ấp Tân An xã Tân Bình (ấp Tây)

 

X

480

Clorua(438,86)

64

7

TCN Nguyễn Thị Hồng Hạnh

TN Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Ấp Tân Nghĩa xã Tân Nhuận Đông

X (9/202 0)

X

2200

Amoni(4,15)

65

8

TCN Phú Hòa

Cty TNHH MTV Bình Hưng

Phú Hòa xã Phú Long

X

 

550

Coli(60), E.Coli(30)

HUYỆN HỒNG NGỰ (06 TCN)

66

1

TCN Long Thái

Huỳnh Văn Được

Ấp Long Thái xã Long Khánh B

X

 

750

Fe(0,89), Coli(120), E.Coli(48)

67

2

TCN Long Phước

Nguyễn Duy Tâm

Ấp Long Phước xã Long Khánh A

X

 

3,407

Độ đục(6,91), Coli(210)

68

3

TCN Long Tã

Nguyễn Duy Tâm

Ấp Long Tã, xã Long Khánh A

X

 

920

Độ đục(7,66), Coli(340)

69

4

TCN xã Phú Thuận B

Nguyễn Duy Tâm

Ấp Phú lợi B, xã Phú Thuận B

X

 

2,765

Coli(800)

70

5

TCN TDC xã Phú Thuận B

Trương Văn Phi

Ấp Phú Lợi B, xã Phú Thuận B

X

 

1,500

Coli(3700)

71

6

TCN TDC Cây số 11

Nguyễn Văn Triệu

Ấp Phú Hòa B xã Phú Thuận A

X

 

2,835

Coli(57), E.Coli(23)

THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ (01 TCN)

72

1

Trạm cấp nước Đồn 911

Trạm cấp nước Đồn 911

Ấp Bình Thành B,xã Bình Thành

X

 

600

Amoni(5,7), Coli(800), E.Coli(300)

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÃ HỘI HÓA CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC MẶT ĐƯỢC UBND TỈNH PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

STT

Tên dự án

Công xuất (m3/ngày đêm)

Thời gian thực hiện dự án

Số hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm

Tỷ lệ % hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm

Tổng TCN ngầm dự kiến đấu nối (giảm)

Tổ chức thực hiện dự án

Ghi chú

Tổng kinh phí dự án (triệu đồng)

Năm cấp phép

Thời gian dự kiến hoàn thành

Thời gian phải thực hiện đưa vào hoạt động

Đơn vị chủ trì thực hiện đầu tư dự án

Đơn vị đôn đốc, giám sát chính việc hoàn thành dự án

Đơn vị phối hợp giám sát thực hiện hoàn thành dự án

1

2

3

4

5

 

6

7

8

9

10

11

12

 

ĐỒNG THÁP

 

 

 

 

12,963

3.62%

68

 

 

 

 

298,942

I

Dự án Năm 2021

 

 

 

 

3100

0.87%

23

 

 

 

 

 

1

Nhà máy cấp nước ĐT 855, Ấp 3, Xã Tân Mỹ

1500

2020

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động Quý III/2021

2021

250

0.07%

3

DNTN Nguyễn Hữu Điện

UBND Huyện Thanh Bình

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Hoàn thành đưa vào sử dụng

5,000

2

Nhà máy cấp nước Tân Bình, Huyện Châu Thành

2000

2020

Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2021

350

0.10%

3

Công ty TNHH Cấp nước Thành Nguyên

UBND Huyện Châu Thành

12,000

3

Dự án Trạm cấp nước Tân Thuận, xã Tân Phú, huyện Châu Thành

1680

2017

Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2017

400

0.11%

2

Công ty TNHH MTV Xây dựng và Cấp nước Thạnh Hưng

13,392

4

Nhà máy nước Hưng Thịnh

12000

2019

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động Quý IV/2019

1200

0.33%

6

Công ty TNHH Cấp nước Long Hậu

UBND Huyện Lai Vung

33,000

5

Nhà máy cấp nước Bắc Sông Xáng tại huyện Lấp Vò (Bình Thạnh Trung)

6000

2019

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động quý I năm 2020.

600

0.17%

4

Công ty TNHH MTV Bình Hưng

UBND Huyện Lấp Vò

50,000

6

Nhà máy cấp nước Tân Thuận Đông

1500

2019

Dự kiến hoàn thành quý IV năm 2019

 

300

0.08%

5

DNTN Ba Giàu

UBND Thành phố Cao Lãnh

 

 

6,500

II

Dự án Năm 2022

 

 

 

 

5163

1.44%

31

 

 

 

 

 

7

Nhà máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền

3000

2019

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý IV/2019

2022

1367

0.38%

8

Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Long Ngọc

UBND Huyện Tháp Mười

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trễ hạn. Lí do chưa thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng đầu tư

7,500

8

Trạm cấp nước xã Thanh Mỹ

2400

2018

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý III/2019; gia hạn đến quý II năm 2021

1140

0.32%

7

Doanh nghiệp tư nhân Hồng Phúc Tháp Mười

9,819

9

Nhà máy ấp nước Đốc Binh Kiều

3000

2021

Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021

1167

0.33%

6

Công ty TNHH Cấp nước Châu Hân Phát

17,600

10

Nhà máy cấp nước Bình Hàng Tây

2400

2020

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý I năm 2021

1149

0.32%

5

Công ty TNHH MTV Nước sạch Nhân Phát

UBND Huyện Cao Lãnh

16,971

11

Nhà máy cấp nước Bình Hàng Trung

3000

2021

Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021

340

0.09%

5

Công ty TNHH MTV Xây dựng Nước sạch Khánh Duy

13,050

II

Dự án Năm 2023

 

 

 

 

4700

1.31%

14

 

 

 

 

 

12

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước ấp Nhứt, xã An Phong, huyện Thanh Bình

2500

2020

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý IV năm 2020

2023

500

0.14%

1

Công ty TNHH Cấp Thoát nước Ngọc Lợi

UBND Huyện Thanh Bình

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đang thực hiện xây dựng nhưng do dịch bệnh nên tạm ngưng

6,100

13

Trạm cấp nước Mỹ Hưng Hoà (Mỹ Xương)

1800

2020

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý II/2021.

1500

0.42%

3

DNTN Tùng Trang Đồng Tháp

UBND Huyện Cao Lãnh

Trễ hạn. Lí do chưa thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng đầu tư

5,000

14

Nhà máy cấp nước Tân Thạnh (Phong Hoà)

1200

2020

Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2021

1500

0.42%

5

Công ty TNHH MTV Cấp nước Nguyễn Thái Hưng

UBND Huyện Lai Vung

5,400

15

Nhà máy cấp nước Tân Mỹ (Tân Hoà)

1200

2020

Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý III/2021

1200

0.33%

5

Công ty TNHH MTV cấp nước Hạnh Nhân

7,000

IV

Dự án nhà đầu tư không thực hiện.

 

 

 

 

2420

0.68%

4

 

 

 

 

 

16

Trạm cấp nước xã An Khánh, huyện Châu Thành

6000

2018

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý II/2019

 

2020

0.56%

3

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Hà Nam

UBND Huyện Châu Thành

Sở Kế hoạch đầu tư và Đầu tư

Trễ hạn. Lí do Nhà đầu tư không thực hiện dự án

59,000

17

Nhà máy nước Tân Bình

GĐ1: 5000; GĐ2: 10000

2019

Dự kiến hoàn thành Giai đoạn 1: Quý IV năm 2020. Giai đoạn 2: Quý II năm 2022

 

400

0.11%

1

Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại N.I.D

UBND Huyện Thanh Bình

31,610

 

PHỤ LỤC 3

CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

STT

Tên, địa điểm dự án

Công xuất (m3/ngày đêm)

Thời gian hoàn thành dự án

Số hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm

Tỷ lệ % hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm

Tổng TCN ngầm dự kiến đấu nối (giảm)

Tổ chức thực hiện dự án

Tổng kinh phí dự án(triệu đồng)

Trong đó

Đơn vị chủ trì thực hiện đầu tư dự án

Đơn vị giám sát chính việc hoàn thành dự án

Đơn vị phối hợp giám sát thực hiện hoàn thành dự án

Ngân sách Trung ương

Vốn vay và huy động hợp pháp khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

ĐỒNG THÁP

 

 

23,529

6.57%

73

 

 

 

500,114.39

352,000

143,615.39

I. Dự án năm 2021

 

 

1943

0.54%

0

 

 

 

 

 

 

1

Mở rộng tuyến ống truyền tải cấp nước cụm dân cư xã Thông Bình, huyện Tân Hồng

 

2021

1043

0.29%

0

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)

UBND Huyện Tân Hồng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

773.386

0

773.386

2

Nâng cấp tuyến ống truyền tải cấp nước khu vực ấp Tuyết Hồng xã Tân Phước, huyện Tân Hồng

 

900

0.25%

0

8,117

4,800

3,317

II. Dự án năm 2022

 

 

1992

0.56%

4

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng

5,000

2022

1992

0.56%

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)

UBND Huyện Tân Hồng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

23,000

14,000

9,000

II. Dự án năm 2023

 

 

4800

1.34%

27

 

 

 

 

 

 

3

Hệ thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười

5,000

 

2160

0.60%

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)

UBND Huyện Tháp Mười

 

45,000

36,000

9,000

4

Hệ thống cấp nước sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười

5,000

2023

640

0.18%

13

Sở Kế hoạch và Đầu tư

59,000

42,700

11,800

5

Nâng cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh

3,000

2000

0.56%

4

UBND Huyện Cao Lãnh

26,474

15,885

10,590

III. Dự án năm 2024

 

 

8002

2.23%

38

 

 

 

 

 

 

6

Nâng cấp Hệ thống cấp nước sạch Cà Vàng xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông Bình) của huyện Tân Hồng và TP. Hồng

5,000

2024

1016

0.28%

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)

UBND Huyện Tân Hồng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

85,000

76,500

8,500

7

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh

2,500

3310

0.92%

3

UBND Huyện Cao Lãnh

39,320

23,592

15,728

8

Hệ thống cấp nước liên xã Gáo Giồng-Phương Thịnh huyện Cao Lãnh

5,000

368

0.10%

9

35,000

28,000

7,000

9

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình

2,500

2160

0.60%

0

UBND Huyện Thanh Bình

32,088

19,253

12,835

10

Xây dựng TCN xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông

5,000

1148

0.32%

8

UBND Huyện Tam Nông

55,629

33,377

22,252

IV. Dự án năm 2025

 

 

6792

1.90%

4

 

 

 

 

 

 

12

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng

2,000

 

1800

0.50%

0

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)

UBND Huyện Tân Hồng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11,568

10,406

1,162

13

Xây dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình

5,000

 

2200

0.61%

1

UBND Huyện Thanh Bình

52,671

31,602

21,068

14

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành.

3,000

2792

0.78%

3

UBND Huyện Châu Thành

26,474

15,885

10,590

 

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH TRẠM CẤP NƯỚC NGẦM BỊ NHIỄM ASEN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

STT

Tên cơ sở

Tổng số hộ dân nông thôn

Tổng số hộ dân sử dụng nguồn nước ko đạt QCVN (nhiễm Asen)

TCN bị nhiễm ASen tháng 6/2021

Vùng cấp nước

Các dự án đầu tư nước sạch

Thời gian đề xuất chuyển đổi (năm)

Tổng số hộ dân dự kiến được sử dụng nước sạch đạt QCVN tăng khi khắc phục các TCN ngầm bị nhiễm Asen

Tỷ lệ % hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt QCVN dự kiến tăng khi khắc phục các TCN ngầm bị nhiễm Asen

Đề xuất biện pháp xử lý

Nhà đầu tư TCN mặt

Đang thực hiện

Dự kiến thực hiện

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư

Thời gian hoàn thành

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng GĐ 2022- 2025

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng GĐ 2022-2025

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

ĐỒNG THÁP

358,241

27,098

100

 

11

10

1

 

 

 

7,155

21,403

8,002

6,792

43,352

2.00%

5.97%

2.23%

1.90%

12.10%

 

A

THÁP MƯỜI

28,825

14,644

52

8

6

5

1

 

 

 

3,674

10,970

0

0

14,644

12.75%

38.06%

0.00%

0.00%

50.80%

 

I

Xã Phú Điền

3,216

1,367

7

Vùng 3

1

1

 

Quyết định số 84/QĐ- UBND-HC ngày 22/01/2019

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý IV/2019

2022

1,367

0.00

0.00

0.00

1,367

42.51%

0.00%

0.00%

0.00%

42.51%

Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười chỉ đạo nhà đầu tư đưa dự án vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án.

1

TCN TT Chợ xã

 

180

Asen(12,4)

Đã có nhà đầu tư

Nhà máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN Kinh Nhất (ấp Mỹ Tân)

 

200

Asen(14,7)

3

TCN ấp Mỹ Tân (Kinh 5 )

 

170

Asen(12,4)

4

TCN Ấp Mỹ Phú

 

278

Asen(14,2)

5

TCN CDC TT xã Phú Điền

 

214

Asen(16,8)

6

TCN CDC ngã tư kênh 3 Mỹ Điền

 

200

Asen(18,6)

7

TCN Bờ Nam Kênh 3 Mỹ Điền

 

125

Asen(17)

II

Xã Đốc Binh Kiều

2,886

1,167

5

Vùng 5

1

1

 

Quyết định số 117/UBND- KT ngày 23/03/2021

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021

2022

1,167

0.00

0.00

0.00

1,167

40.44%

0.00%

0.00%

0.00%

40.44%

Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười kiểm tra, đôn đốc nhà đầu tư nhanh chóng hoàn thành dự án đưa vào hoạt động để tiến hành Đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án.

1

TCN CDC xã ĐBK

 

270

Asen(14,2)

Đã có nhà đầu tư

Nhà máy ấp nước Đốc Binh Kiều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN bằng Lăng ấp 4

 

220

Asen(14,7)

3

TCN Kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

200

Asen(16,2)

4

TCN TT Chợ xã ĐBK

 

287

Asen(16,4)

5

TCN Kênh Ng. Văn Tiếp A (bờ Bắc)

 

190

Asen(14,8)

III

Xã Tân Kiều

2,284

1,240

4

Vùng 6

1

1

 

Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021

Giai đoạn 2021-2025

Dự kiến năm 2023

0

1,240

0.00

0.00

1,240

0.00%

54.29%

0.00%

0.00%

54.29%

Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm)

1

TCN Kênh Nhì

 

350

Asen(18,4)

Đã có nhà đầu tư

Hệ thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN CDC Gò Tháp

 

220

Asen(12,6)

3

TCN Kênh 27

 

420

Asen(14,2)

4

TCN kênh giữa ấp 4

 

250

Asen(12,1)

IV

Xã Mỹ Hòa

2,587

920

3

0

920

0.00

0.00

920

0.00%

35.56%

0.00%

0.00%

35.56%

1

TCN ấp 3

 

500

Asen(16,2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN Kênh Nhì ấp 4

 

300

Asen(19,1)

3

TCN Kênh Việt Kiều ấp 5

 

120

Asen(16,0)

V

TT Mỹ An

5,335

1,264

4

Vùng 1

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

 

 

6/2023

0

1,264

0

0

1,264

0.00%

23.69%

0.00%

0.00%

23.69%

Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị

1

TCN Kênh Tư Cũ

 

284

Asen(20,2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN Khóm 2

 

400

Asen(11,1)

3

TCN Kênh 25 Khóm 1

 

230

Asen(19,2)

4

TCN CDC Khóm 4

 

350

Asen(23,5)

VI

Xã Mỹ An

1,753

484

2

0

484

0

0

484

0.00%

27.61%

0.00%

0.00%

27.61%

1

TCN Mỹ Phú B

 

159

Asen(17,4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN CDC UBND xã

 

325

Asen(16,4)

VII

Xã Trường Xuân

2,314

760

3

0

760

0

0

760

0.00%

32.84%

0.00%

0.00%

32.84%

1

TCN Bờ Tây Kênh Tư mới

 

260

Asen(40,6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN CDC Kênh Hội Kỳ I

 

310

Asen(17,6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TCN CDC An Phong

 

190

Asen(12,3)

VIII

Xã Thạnh Lợi

1,223

210

1

Vùng 7 8

1

1

 

Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021

Giai đoạn 2021-2025

Dự kiến năm 2023

0

210

0.00

0.00

210

0.00%

17.17%

0.00%

0.00%

17.17%

Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư.Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm)

1

TCN CDC chợ xã

 

210

Asen(11,85)

Đã có nhà đầu tư

Hệ thống cấp nước sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Xã Hưng Thạnh

2,162

430

1

0

430

0.00

0.00

430

0.00%

19.89%

0.00%

0.00%

19.89%

1

TCN TT Chợ xã Hưng Thạnh

 

430

Asen(13,1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Xã Láng Biển

1,141

640

2

Vùng 4

1

 

1

 

 

Dự kiến năm 2023

0.00

640

0.00

0.00

640

0.00%

56.09%

0.00%

0.00%

56.09%

 

1

TCN Kênh Ông Hai ấp 1

 

390

Asen(19,8)

Đã có nhà đầu tư

 

Nhà máy cấp nước Mỹ Quý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo Công văn số 943/SKHĐT- HTĐT ngày 10/5/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo tình hình đề xuất đầu tư dự án Nhà máy cấp nước Mỹ Quý của Công ty TNHH Huỳnh Lang. Trong đó có nêu trong vùng 4 (xã Láng biển, Mỹ Đông, Mỹ quý) có 2 nhà Đầu tư đăng ký cấp nước là Công ty TNHH Huỳnh Lang (đã gửi hồ sơ xin thực hiện dự án) và Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị (đấu nối mạng lưới đường ống từ xã Ba sao). Do đó đề nghị UBND Huyện Tháp Mười nhanh chóng lựa chọn Nhà đầu tư cấp nước và tiến hành ký kết văn bản pháp lý thỏa thuận cấp nước (cam kết vùng cấp nước thời gian thực hiện và hoàn thành dự án) trong quí I/2022. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực

2

TCN Kênh Ông Hai ấp 4

 

250

Asen(15,6)

X

Xã Mỹ Đông

2,093

1,555

4

0.00

1,555

0.00

0.00

1,555

0.00%

74.30%

0.00%

0.00%

74.30%

1

TCN Ấp 3

 

335

Asen(19,5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN Ấp 2 xã Mỹ Đông

 

360

Asen(15,7)

3

TCN CDC UBDN xã

 

560

Asen(16,0)

4

TCN Tuyến Kênh K Bắc Ấp 4

 

300

Asen(20,6)

XI

Xã Mỹ Quí

3,836

3,467

10

0.00

3,467

0.00

0.00

3,467

0.00%

90.38%

0.00%

0.00%

90.38%

1

TCN chợ Đường Thét

 

420

Asen(15,6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN Mỹ Tây 1 (5 Nhuần)

 

350

Asen(13,9)

3

TCN CDC Đường Thét

 

370

Asen(17,8)

4

TCN Ấp Mỹ Tây 1 -Mỹ Tây 3

 

350

Asen(15,0)

5

TCN Mỹ Nam 2

 

285

Asen(14,6)

6

TCN Mỹ Nam 2 (Tuyến kênh Bảy Thước)

 

255

Asen(11,0)

7

TCN CDC TT xã Mỹ Quí

 

520

Asen(13,7)

8

TCN Mỹ Phước 1 -Mỹ Tây 1

 

240

Asen(14,3)

9

TCN Mỹ Phước 2

 

307

Asen(16,1)

10

TCN Chợ xã Mỹ Quí

 

370

Asen(13,4)

XI

Xã Thanh Mỹ

3,330

1,140

6

Vùng 2

1

1

 

Quyết định số 1577/QĐ- UBND-HC ngày 24/12/2018

Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý III/2019; gia hạn đến quý II năm 2021

2022

1,140

0

0

0

1,140

34.23%

0.00%

0.00%

0.00%

34.23%

 

1

TCN CDC Thanh Mỹ

 

270

Asen(12,8)

Đã có nhà đầu tư

Trạm cấp nước xã Thanh Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười chỉ đạo nhà đầu tư đưa dự án vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự

2

TCN Ngã tư Kênh Nhì

 

200

Asen(14,2)

3

TCN Kênh 1000

 

130

Asen(13,3)

4

TCN Kênh 1

 

250

Asen(13,0)

5

TCN Kênh Kho (Ngã tư kênh Năm)

 

150

Asen(13,1)

án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án.

6

TCN K.Trâm Bầu

 

140

Asen(11,0)

B

TAM NÔNG

25,623

5,459

17

2

1

 

1

 

 

 

0

4311

1148

0

5,459

0.00%

16.82%

4.48%

0.00%

21.31%

 

I

Xã Phú Ninh

2,211

190

1

Vùng 1

Chưa có dự án đầu tư nước mặt

 

Công ty DOWASE N dự kiến đầu tư

 

 

Dự kiến 2023

0

190

0

0

190

0.00%

8.59%

0.00%

0.00%

8.59%

 

1

TCN TDC Kênh 2/9

 

190

Asen(13,83)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị UBND huyện Tam Nông nhanh chóng lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nước mặt để hòa mạng cho các TCN bị nhiễm Asen. Chậm nhất quí I/2022

II

Xã Phú Thành A

3,388

1,450

3

0

1,450

0

0

1,450

0.00%

42.80%

0.00%

0.00%

42.80%

1

TCN CDC TT xã

 

800

Asen(12,59)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN ấp Long An A

 

400

Asen(15,81)

3

TCN ấp Long Thành (Bờ bắc K. Đồng Tiến)

 

250

Asen(18,3)

III

Xã Phú Thọ

2,497

1,080

3

0

1,080

0

0

1,080

0.00%

43.25%

0.00%

0.00%

43.25%

1

TCN Long An B

 

250

Asen(12,6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN ấp Long Phú

 

380

Asen(13,1)

3

TCN Phó Thọ A

 

450

Asen(10,52)

IV

Xã Phú Cường

2,531

162

1

0

162

0

0

162

0.00%

6.40%

0.00%

0.00%

6.40%

1

TCN CDC ngã 5 Hồng Kỳ

 

162

Asen(11,4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Xã Phú Thành B

1,205

509

2

0

509

0

0

509

0.00%

42.24%

0.00%

0.00%

42.24%

1

TCN CDC TT xã

 

314

Asen(15,96)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN CDC Cả Nổ

 

195

Asen(14,49)

VI

Xã Phú Hiệp

2,126

400

1

0

400

0

0

400

0.00%

18.81%

0.00%

0.00%

18.81%

1

TCN ấp K12

 

400

Asen(10,99)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Xã Phú Đức

1,915

220

1

0

220

0

0

220

0.00%

11.49%

0.00%

0.00%

11.49%

1

TCN CDC TT xã

 

220

Asen(17,59)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

TT Tràm Chim

2,864

300

1

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

6/2023

0

300

0

0

300

0.00%

10.47%

0.00%

0.00%

10.47%

 

1

TCN CDC khóm 4

 

300

Asen(10,66)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị

IX

Xã Tân Công Sính

1,644

1,148

4

Vùng 2

1

1

 

Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày 14/7/2021

Giai đoạn 2021-2025

2024

0

0

1148

0

1,148

0.00%

0.00%

69.83%

0.00%

69.83%

 

1

TCN CDC TT xã

 

373

Asen(16,6)

Đã có nhà đầu tư

Xây dựng trạm cấp nước sạch xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực

2

TCN TDC ấp Tân Hưng

 

258

Asen(11,17)

3

TCN ấp Tân Lợi

 

112

Asen(12,33)

4

TCN TDC ấp Cà Dâm

 

405

Asen(11,55)

C

THANH BÌNH

36,212

70

1

9

 

 

 

 

 

 

0

70

0

0

70

0.00%

0.19%

0.00%

0.00%

0.19%

 

I

Xã Phú Lợi

1,162

70

1

Vùng 2 3

 

 

 

 

 

6/2023

0

70

0

0

70

0.00%

6.02%

0.00%

0.00%

6.02%

 

1

TCN CDC ấp 3 xã PL

 

70

Asen(11,1)

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị ngưng khai thác TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của DNTN Nguyễn Hữu Điện.

D

CAO LÃNH

50,044

4,213

10

9

3

2

1

 

 

 

1489

2356

368

0

4,213

2.98%

4.71%

0.74%

0.00%

8.42%

 

I

Xã Bình Hàng Tây

2,439

1,149

5

Vùng 3

1

1

 

Quyết định số 504/QĐ- UBND-HC ngày 23/4/2020

dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ quý I năm 2021

2022

1,149

0

0

0

1,149

47.11%

0.00%

0.00%

0.00%

47.11%

 

1

TCN CDC xã BHT

 

96

Asen(11,6)

Đã có nhà đầu tư

Nhà máy cấp nước Bình Hàng Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Cao Lãnh chỉ đạo nhà đầu tư đưa dự án vào hoạt động trong quí IV/2021 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án.

2

TCN ấp 3 xã BHT

 

250

Asen(11,1)

3

TCN ấp 2 (Bà Tang) xã BHT

 

230

Asen(14,1)

4

TCN ấp 2 xã BHT

 

142

Asen(13,5)

5

TCN ấp Bình Phú Long xã BHT

 

431

Asen(12,3)

II

Xã Ba Sao

3,592

1,756

2

 

 

 

 

 

 

 

0

1,756

0

0

1,756

0.00%

48.89%

0.00%

0.00%

48.89%

 

1

TCN bờ Bắc K. Nguyễn Văn Tiếp

 

1,024

Asen(15,8)

1 phần của Vùng 1

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

 

 

6/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.

2

TCN bờ Nam K. Nguyễn Văn Tiếp

 

732

Asen(12,1)

III

Xã Tân Nghĩa

2,644

600

1

0

600

0

0

600

0.00%

22.69%

0.00%

0.00%

22.69%

1

TCN ấp 2 xã Tân Nghĩa

 

600

Asen(32,2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xã Bình Hàng Trung

3,126

340

1

 

1

1

 

 

 

 

340

0

0

0

340

10.88%

0.00%

0.00%

0.00%

10.88%

 

1

TCN ấp 4 xã BHTrung

 

340

Asen(11,4)

1 phần của Vùng 1

Đã có nhà đầu tư

Nhà máy cấp nước Bình Hàng Trung

 

Quyết định số 192/QĐ- UBND-KT ngày 30/3/2021

Dự kiến dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý IV/2021

2022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị UBND Huyện Cao Lãnh kiểm tra, đôn đốc nhà đầu tư nhanh chóng thực hiện dự án đưa vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án.

V

Xã Gáo Giồng

1,916

368

1

 

1

 

1

 

 

 

0

0

368

0

368

0.00%

0.00%

19.21%

0.00%

0.00%

 

1

TCN TT xã GG

 

368

Asen(12,1)

1 phần của Vùng 1

Đã có nhà đầu tư

Hệ thống cấp nước liên xã Gáo Giồng- Phương Thịnh huyện Cao Lãnh

 

Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021

Giai đoạn 2021-2025

Dự kiến 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư.Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực

E

TÂN HỒNG

21,056

1,747

17

2

1

 

1

 

 

 

0

731

1016

0

1,747

0.00%

3.47%

4.83%

0.00%

8.30%

 

I

Xã Tân Hộ Cơ

2,972

624

5

Vùng 2

1

 

1

 

 

 

0

0

624

0

624

0.00%

0.00%

21.00%

0.00%

21.00%

 

1

TCN CDC Lăng xăng 1

 

42

Asen(36,0)

Đã có nhà máy nước mặt

Nâng cấp Hệ thống cấp nước sạch Cà Vàng xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông Bình) của huyện Tân Hồng và TP. Hồng Ngự

 

Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021

Giai đoạn 2021-2025

6/2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm)

2

TCN CDC Vọng Nguyệt

 

62

Asen(20,9)

3

TCN Dinh Bà 1 (CDC Dinh Bà)

 

180

Asen(16)

4

TCN Chiến Thắng

 

200

Asen(24,6)

5

TCN KTM Dinh Bà, Chợ Dinh Bà

 

140

Asen(15,4)

II

Xã Thông Bình

3,395

340

6

0

0

340

0

340

0.00%

0.00%

10.01%

0.00%

10.01%

1

TCN TDC Lộ 30

 

214

Asen(22,4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

(TCN CDC Chẳng Xê Đá)

 

30

Asen(18,2)

3

TCN Lăng Xăng 3

 

 

Asen(50,2)

4

(TCN CDC Lăng Xăng 4 (Năm Sở)

 

9

Asen(31,9)

5

TCN CDC Ba Lê Hiếu

 

17

Asen(27,3)

6

TCN Chợ Biên Giới Thông Bình

 

70

Asen(25,1)

III

Xã Bình Phú

3,075

52

1

0

0

52

0

52

0.00%

0.00%

1.69%

0.00%

1.69%

1

TCN TDC bờ Đông K. Tân Công Chí

 

52

Asen(14,5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xã An Phước

1,153

400

2

Vùng 2

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

 

 

6/2023

0

400

0

0

400

0.00%

34.69%

0.00%

0.00%

34.69%

Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp và Nước sạch nông thôn

1

TCN TDC K12 -Phú Hiệp

 

220

Asen(11,8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN TDC Phú Thành

 

180

Asen(11,9)

V

Xã Tân Thành B

1,849

75

2

0

75

0

0

75

0.00%

4.06%

0.00%

0.00%

4.06%

1

TCN Bờ Đông kênh Sa Rài

 

40

Asen(17,5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCN Chợ Tân Thành B

 

35

Asen(15,4)

VI

Xã Tân Công Chí

2,808

256

1

Vùng 1

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

 

 

6/2023

0

256

0

0

256

0.00%

9.12%

0.00%

0.00%

9.12%

Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.

1

TCN TDC Tân Công Chí (Cống Đìa Trâu)

 

256

Asen(15,1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

F

CHÂU THÀNH

38,668

350

1

3

 

 

 

 

 

 

0

350

0

0

350

0.00%

0.91%

0.00%

0.00%

0.91%

 

I

Xã An Nhơn

3,379

350

1

 

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

6/2023

0

350

0

0

350

0.00%

10.36%

0.00%

0.00%

10.36%

 

1

TCN Cồn An Hòa

 

350

Asen(14,2)

1 phần của Vùng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.

G

LAI VUNG

39,973

615

2

5

 

 

 

 

 

 

0

615

0

0

615

0.00%

1.54%

0.00%

0.00%

1.54%

 

I

Xã Tân Dương

3,379

615

2

1 phần của Vùng 1

Đã có nhà máy nước mặt

Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt trong vùng

 

2023

0

615

0

0

615

0.00%

18.20%

0.00%

0.00%

18.20%

 

1

TCN Ấp Tân Thuận A

 

325

Asen(14,9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.

2

TCN Ấp Tân Thuận B

 

290

Asen(14,8)

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN DỰ KIẾN XÂY DỰNG NĂM 2022-2025 (THAY THẾ NƯỚC NGẦM BẰNG NƯỚC MẶT)

1

Nâng cấp mở rộng Hệ thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng

 

 

 

 

Đã có nhà đầu tư

 

 

Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày 26/07/2021

 

2022

1992

0

0

0

1,992

0.56%

0.00%

0.00%

0.00%

0.56%

 

2

Nâng cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh

 

 

 

 

Đã có nhà đầu tư

 

 

Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày 14/7/2021

 

2023

0

2000

0

0

2,000

0.00%

0.56%

0.00%

0.00%

0.56%

 

3

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình.

 

 

 

 

Đã có nhà đầu tư

 

 

 

2024

0

0

2160

0

2,160

0.00%

0.00%

0.60%

0.00%

0.60%

 

4

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh

 

 

 

 

Đã có nhà đầu tư

 

 

 

2024

0

0

3310

0

3,310

0.00%

0.00%

0.92%

0.00%

0.92%

 

5

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng

 

 

 

 

Đã có nhà đầu tư

 

 

Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày 14/7/2021

 

2025

0

0

0

1800

1,800

0.00%

0.00%

0.00%

0.50%

0.50%

 

6

Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành

 

 

 

 

Đã có nhà đầu tư

 

 

 

2025

0

0

0

2792

2,792

0.00%

0.00%

0.00%

0.78%

0.78%

 

7

Xây dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình

 

 

 

 

Đã có nhà đầu tư

 

 

 

2025

0

0

0

2200

2,200

0.00%

0.00%

0.00%

0.61%

0.61%

 

 



[1] Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự chưa xây dựng kế hoạch; thành phố Sa Đéc hộ sử dụng nước sạch đạt 100%

[2] Quyết định số 3356/QĐ-BNN-KH ngày 26/7/2021 của Bộ trưởng BNNPTNT về chủ trương đầu tư Dự án Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng xâm nhập mặn.

[3] Quyết định số 943/QĐ-UBND.HC ngày 14/7/2021 của UBND Tỉnh về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đảm bảo nước sạch vùng nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Tháp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu: 09/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 11/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản