- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 về Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 330/2020/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 198/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 28 tháng 6 năm 2021 |
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Nhằm nâng cao chất lượng cung cấp nước sạch cho người dân và thực hiện định hướng tăng cường khai thác nước mặt, hạn chế khai thác nước ngầm (nước dưới đất), tiến tới chuyển nước ngầm thành nguồn dự phòng, dự trữ trong cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
I. Hiện trạng cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1. Hiện trạng về số lượng trạm cấp nước, số hộ dân, tỷ lệ hộ dân được cấp nước
Tổng số trạm cấp nước (tính đến tháng 12/2020) là 413 trạm cấp nước (TCN), bao gồm 62 TCN mặt và 351 TCN ngầm. Tỷ lệ hộ dân được cấp nước năm 2020 đạt 85,66% (đính kèm Phụ lục 1).
2. Hiện trạng chất lượng nước tại các TCN năm 2019 - 2020
2.1. Hiện trạng chất lượng nước tại các TCN năm 2019
- Tổng số TCN có công suất thiết kế từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên được kiểm tra là 35 TCN. Kết quả 35/35 TCN đều đạt chất lượng nước theo QCVN 01:2009/BYT.
- Tổng số TCN có công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm được giám sát chất lượng (trong 02 đợt) là 341 TCN. Kết quả, 204/341 TCN không đạt chất lượng nước theo QCVN 02:2009/BYT, trong đó có 89 TCN (đợt I) và 104 TCN (đợt II) không đạt chỉ tiêu về asen, chủ yếu tập trung tại địa bàn các huyện: Tháp Mười, Tam Nông và Tân Hồng (đính kèm Phụ lục 2).
2.2. Hiện trạng chất lượng nước cấp tại các TCN năm 2020
- Tổng số TCN có công suất thiết kế từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên được kiểm tra là 41 TCN. Kết quả, 07/41 TCN không đạt chất lượng nước theo QCVN 01:2009/BYT.
- Tổng số TCN có công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm được giám sát chất lượng (trong 2 đợt) là 320 trạm. Kết quả, có 167/320 TCN không đạt chất lượng nước theo QCVN 02:2009/BYT, trong đó có 113 TCN không đạt chỉ tiêu về asen, chủ yếu tập trung tại địa bàn các huyện: Tháp Mười, Tam Nông, Tân Hồng và Cao Lãnh (đính kèm Phụ lục 2).
3. Đánh giá hiện trạng công tác cung cấp nước sạch
- Tỉnh Đồng Tháp thuận lợi trong khai thác nước mặt để cung cấp nước sạch do tiếp giáp với sông Tiền, sông Hậu và có hệ thống các kênh thủy lợi lớn. Tuy nhiên, số TCN ngầm vẫn chiếm tỷ lệ rất cao (xấp xỉ 85%) trong tổng số các TCN trên địa bàn tỉnh năm 2020.
- Do thiếu hệ thống xử lý hoàn chỉnh, chất lượng nước tại các TCN ngầm và TCN mặt có công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm thường xuyên không đạt QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế. Thậm chí, những TCN ngầm được đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý asen cũng không hoạt động hiệu quả. Trong khi đó, hầu hết các TCN có công suất thiết kế từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên, với tần suất giám sát 02 tháng/lần, hầu hết đạt chất lượng nước theo QCVN 01:2009/BYT của Bộ Y tế trong năm 2019 và năm 2020, với tỷ lệ rất cao (trên 90%).
- Chất lượng nước ngầm từ các địa bàn các huyện vùng sâu (Tháp Mười, Tân Hồng, Tam Nông và một phần huyện Cao Lãnh) đang suy giảm. Do đó, cần có chính sách hỗ trợ, thực hiện các dự án đầu tư công các hệ thống cấp nước hợp lý cho các khu vực này.
- Nhiều đơn vị cấp nước tại khu vực nông thôn đã chủ động chuyển đổi việc cung cấp nước sạch từ nguồn nước ngầm sang nước mặt khi xây dựng TCN mặt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên, với công nghệ xử lý hiện đại đảm bảo chất lượng nước đạt QCVN 01:2009/BYT hoặc QCVN 01-1:2018/BYT theo quy định và thay thế các trạm cấp nước ngầm hiện hữu. Để việc chuyển đổi cung cấp nước sạch từ nguồn nước ngầm sang nước mặt được khả thi thì cần nguồn kinh phí rất lớn, trong khi đó, nguồn vốn hỗ trợ (kể cả việc cấp bù phương án giá nước sạch), đầu tư công từ ngân sách nhà nước còn nhiều hạn chế.
- Việc thực hiện mô hình mua, bán nước sạch qua đồng hồ tổng chưa được tổng kết, đánh giá để áp dụng rộng rãi nên gây khó khăn trong việc thực hiện chuyển đổi cung cấp nước sạch từ nguồn nước ngầm sang nước mặt.
- Việc quản lý nhà nước về công tác cấp nước trên địa bàn Tỉnh trong thời gian qua còn phân tán theo khu vực (đô thị và nông thôn) và theo từng công đoạn (nước thô đầu vào, chất lượng nước đầu ra, giá nước, …), thiếu văn bản pháp lý về quản lý công tác cấp nước để phân cấp, phân công các cơ quan nhà nước và chưa xây dựng, thống nhất cơ sở dữ liệu dùng chung lĩnh vực cấp nước.
II. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện
1. Mục tiêu
- Đảm bảo công tác cung cấp nước sạch từ nguồn nước mặt đạt chất lượng, lưu lượng và cột áp để đảm bảo sức khỏe của người dân, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Bảo vệ nguồn nước ngầm, chuyển nước ngầm thành nguồn nước dự trữ và hạn chế hiện tượng sụt lún nền đất do khai thác nước ngầm quá mức.
- Cung cấp nước sạch không phân biệt khu vực đô thị và nông thôn, không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Phấn đấu toàn tỉnh Đồng Tháp luôn được sử dụng nước sạch đạt chuẩn chất lượng theo quy định. Đồng thời, hướng đến giám sát chất lượng nước một cách liên tục (quan trắc online) và công khai kết quả giám sát chất lượng nước.
- Hướng tới quản lý công tác cấp nước đồng bộ, hiệu quả, chủ động, kịp thời và công khai.
2. Nguyên tắc thực hiện
- Khuyến khích áp dụng các công nghệ xử lý nước hiện đại, đáp ứng chất lượng nước theo quy định và tiết kiệm diện tích đất. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, phát triển cấp nước và quản lý hoạt động cấp nước.
- Các đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật, các công trình thủy lợi phải xét đến hệ thống cấp nước có liên quan (hiện hữu, dự kiến) để bảo đảm tính đồng bộ với hệ thống cấp nước này, cũng như chuẩn bị kinh phí, phương án tài chính hỗ trợ có liên quan, nếu có (khảo sát, di dời đường ống cấp nước, …).
- Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch (bao gồm cả chi phí duy trì đấu nối) nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước. Thực hiện hỗ trợ, cấp bù phương án giá nước sạch đối với các dự án cấp nước của đơn vị cấp nước đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, chấp thuận theo quy định.
III. Kế hoạch cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025
1. Định hướng cấp nước tại các thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự và huyện Lấp Vò
- Trong giai đoạn 2021 - 2025, UBND các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc và Hồng Ngự thực hiện lộ trình chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt trong cung cấp nước sạch tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Kế hoạch này; rà soát, thực hiện phương án đầu tư đường ống cấp nước tại các tiểu khu chưa có đường ống cấp nước và thực hiện ký hợp đồng cấp nước (thỏa thuận cấp nước) với các đơn vị cấp nước theo quy định để cung cấp nước sạch cho các tiểu khu này.
- UBND huyện Lấp Vò đánh giá, tổng kết Kế hoạch cung cấp nước sạch trên địa bàn đến năm 2020, tiếp tục ban hành Kế hoạch cung cấp nước sạch trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 và thực hiện lộ trình chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt trong cung cấp nước sạch tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Kế hoạch này; tiếp tục rà soát, thực hiện phương án đầu tư đường ống cấp nước tại các tiểu khu chưa có đường ống cấp nước và thực hiện ký hợp đồng cấp nước (thỏa thuận cấp nước) với các đơn vị cấp nước theo quy định để cung cấp nước sạch cho các tiểu khu này.
2. Định hướng phân vùng cấp nước tại huyện còn lại
- Định hướng phân vùng cấp nước tại các huyện còn lại được thể hiện chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Trên cơ sở định hướng phân vùng cấp nước nêu trên, UBND các huyện có trách nhiệm ban hành Kế hoạch cung cấp nước sạch tại địa phương giai đoạn 2021 - 2025, xác định cụ thể các đơn vị cấp nước mặt hoặc kêu gọi đầu tư tại các vùng cấp nước trên địa bàn và thực hiện lộ trình chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt trong cung cấp nước sạch theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Kế hoạch này. Trong đó, lưu ý:
Các TCN mặt hiện hữu trên địa bàn huyện được tiếp tục thực hiện dịch vụ cấp nước sạch nếu đảm bảo chất lượng nước, lưu lượng và cột áp theo quy định. Nếu không đảm bảo điều kiện vừa nêu, các TCN mặt này phải đấu nối, mua nước mặt giá sỉ (qua đồng hồ tổng) từ các đơn vị cấp nước mặt trên địa bàn, hoặc chuyển nhượng lại trạm, mạng lưới cấp nước của mình cho đơn vị cấp nước mặt khác (thực hiện theo quy định hiện hành).
Các TCN ngầm hiện hữu trên địa bàn huyện thực hiện sắp xếp việc kinh doanh nước sạch của mình, lựa chọn thực hiện một trong các phương án sau: tự chuyển đổi qua nguồn nước mặt (nếu khả thi và phải đảm bảo chất lượng nước, lưu lượng và cột áp theo quy định); đấu nối, mua nước mặt giá sỉ (qua đồng hồ tổng) từ các đơn vị cấp nước mặt trên địa bàn; chuyển nhượng lại trạm, mạng lưới cấp nước của mình cho đơn vị cấp nước mặt (thực hiện theo quy định hiện hành) để chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt trong cung cấp nước sạch theo lộ trình quy định.
Đối với các tiểu khu chưa có đường ống cấp nước trên địa bàn, UBND các huyện rà soát, thực hiện phương án phát triển đường ống cấp nước tại các tiểu khu này và thực hiện ký hợp đồng cấp nước (thỏa thuận cấp nước) với các đơn vị cấp nước theo quy định để cấp nước cho các tiểu khu này.
3. Lộ trình chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt trong cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh
- Lộ trình chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt trong cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Trong quá trình thực hiện lộ trình nêu trên, chỉ cho phép khai thác đối với giếng khoan hiện hữu có chất lượng nước đạt chuẩn theo quy định, ưu tiên phục vụ cấp nước sinh hoạt, nhưng chưa thể đấu nối được với trạm cấp nước mặt; từng trường hợp cụ thể phải phù hợp với kết quả công bố Danh mục khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất và phải có ý kiến bằng văn bản của UBND Tỉnh; không cho phép khoan (thăm dò) giếng mới đối với tất cả các công trình sử dụng nước cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài công ích.
- Nếu phát sinh những trường hợp đặc biệt không thể thực hiện theo lộ trình này, UBND huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước. Trong đó, ngân sách Tỉnh không quá 25 tỷ đồng, theo Nghị quyết số 330/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (lần 2).
- Vốn khác: vốn của đơn vị cấp nước; vốn vay; vốn hợp pháp khác, …
- Ngoài chức năng, nhiệm vụ đã được quy định, yêu cầu các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan tập trung thực hiện danh mục công việc trọng tâm tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Để thực hiện Kế hoạch cung cấp nước sạch toàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 đồng bộ, khả thi và hiệu quả, yêu cầu UBND các huyện, thành phố chủ động, tích cực tổ chức xây dựng, ban hành và triển khai Kế hoạch cung cấp nước sạch tại địa phương giai đoạn 2021 - 2025. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tiến độ đầu tư các dự án cấp nước và phát triển cấp nước trên địa bàn để đảm bảo thực hiện mục tiêu cung cấp nước sạch trên địa bàn và lộ trình chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt đã đề ra.
- Định kỳ vào tháng 12 hàng năm, UBND các huyện, thành phố báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cung cấp nước sạch tại địa phương, gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HIỆN TRẠNG SỐ TRẠM CẤP NƯỚC, SỐ HỘ DÂN VÀ TỶ LỆ HỘ DÂN ĐƯỢC CẤP NƯỚC NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | Huyện, Thành phố | Số trạm cấp nước | Nguồn nước khai thác | Tổng số hộ dân (hộ) | Số hộ dân được cấp nước (hộ) | Tỷ lệ hộ dân được cấp nước (%) | Số hộ dân CHƯA được cấp nước (hộ) | Tỷ lệ hộ dân CHƯA được cấp nước (%) | Ghi chú | |
Nước mặt | Nước ngầm | |||||||||
1 | Thành phố Cao Lãnh | 15 | 3 | 12 | 43.304 | 43.254 | 99,88 | 50 | 0,12 |
|
2 | Thành phố Sa Đéc | 4 | 2 | 2 | 29.091 | 28.701 | 98,66 | 390 | 1,34 |
|
3 | Thành phố Hồng Ngự | 3 | 3 | 0 | 20.778 | 20.707 | 99,66 | 71 | 0,34 |
|
4 | Huyện Lấp Vò | 38 | 5 | 33 | 46.417 | 43.347 | 93,39 | 3.070 | 6,61 |
|
5 | Huyện Lai Vung | 60 | 2 | 58 | 41.943 | 29.714 | 70,84 | 12.229 | 29,16 |
|
6 | Huyện Châu Thành | 23 | 8 | 15 | 37.422 | 27.880 | 74,50 | 9.542 | 25,50 |
|
7 | Huyện Hồng Ngự | 14 | 14 | 0 | 33.854 | 33.505 | 98,97 | 349 | 1,03 |
|
8 | Huyện Tân Hồng | 34 | 5 | 29 | 22.096 | 12.058 | 54,57 | 10.038 | 45,43 |
|
9 | Huyện Tam Nông | 41 | 6 | 35 | 22.489 | 12.058 | 53,62 | 10.431 | 46,38 |
|
10 | Huyện Thanh Bình | 28 | 10 | 18 | 38.505 | 33.732 | 86,67 | 5.133 | 13,33 |
|
11 | Huyện Tháp Mười | 91 | 2 | 89 | 31.538 | 28.275 | 89,65 | 3.263 | 10,35 |
|
12 | Huyện Cao Lãnh | 62 | 2 | 60 | 52.296 | 39.213 | 74,98 | 13.083 | 25,02 |
|
| Toàn Tỉnh | 413 | 62 | 351 | 426.764 | 365.560 | 85,66 | 61.204 | 14,34 |
|
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI CÁC TRẠM CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
(kèm theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Hiện trạng chất lượng nước cấp tại các TCN năm 2019
- Kết quả kiểm tra chất lượng nước của các trạm cấp nước (TCN) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2019 được tổng hợp tại bảng sau:
STT | Huyện, Thành phố | Số TCN | Nguồn nước khai thác | Số TCN ĐẠT chất lượng nước (năm 2019) | Số TCN KHÔNG ĐẠT chất lượng nước (năm 2019) | Ghi chú | |||
Nước mặt | Nước ngầm | Tổng | Nước mặt | Nước ngầm | |||||
1 | Thành phố Cao Lãnh | 15 | 3 | 12 | 12 | 3 | 0 | 3 |
|
2 | Thành phố Sa Đéc | 4 | 2 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Thành phố Hồng Ngự | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Huyện Lấp Vò | 38 | 5 | 33 | 28 | 10 | 4 | 6 |
|
5 | Huyện Lai Vung | 60 | 2 | 58 | 42 | 18 | 1 | 17 |
|
6 | Huyện Châu Thành | 23 | 8 | 15 | 7 | 16 | 2 | 14 |
|
7 | Huyện Hồng Ngự | 14 | 14 | 0 | 5 | 9 | 9 | 0 |
|
8 | Huyện Tân Hồng | 34 | 5 | 29 | 8 | 26 | 5 | 21 |
|
9 | Huyện Tam Nông | 41 | 6 | 35 | 15 | 26 | 1 | 25 |
|
10 | Huyện Thanh Bình | 28 | 10 | 18 | 16 | 12 | 6 | 6 |
|
11 | Huyện Tháp Mười | 91 | 2 | 89 | 23 | 68 | 0 | 68 |
|
12 | Huyện Cao Lãnh | 62 | 2 | 60 | 46 | 16 | 1 | 15 |
|
Toàn Tỉnh | 413 | 62 | 351 | 209 | 204 | 29 | 175 |
|
a) Hiện trạng chất lượng nước tại các TCN có công suất trên 1.000 m3/ngày đêm năm 2019
Năm 2019, 35 TCN có công suất trên 1.000 m3/ngày đêm được kiểm tra tra, với chất lượng nước đều đạt theo quy chuẩn 01:2009/BYT.
b) Hiện trạng chất lượng nước tại các TCN có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm
Năm 2019, 341 TCN có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm được kiểm tra hai đợt, đối chiếu với với QCVN 02:2009/BYT. Kết quả như sau:
TT | Huyện, Thành phố | Tổng số TCN được giám sát năm 2019 (hai đợt) | ||
Tổng số TCN | Đạt | Không đạt | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh | 6 | 3 | 3 |
2 | Huyện Tháp Mười | 84 | 16 | 68 |
3 | Huyện Tam Nông | 36 | 10 | 26 |
4 | Huyện Thanh Bình | 21 | 9 | 12 |
5 | Huyện Cao Lãnh | 48 | 32 | 16 |
6 | Huyện Tân Hồng | 31 | 5 | 26 |
7 | Huyện Lấp Vò | 35 | 25 | 10 |
8 | Huyện Lai Vung | 46 | 28 | 18 |
9 | Huyện Châu Thành | 22 | 6 | 16 |
10 | Huyện Hồng Ngự | 10 | 1 | 9 |
11 | Thành phố Hồng Ngự | 2 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 341 | 137 | 204 |
- Kết quả kiểm tra chất lượng nước đối với các TCN (công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm) đợt I năm 2019:
STT | Tên huyện | ĐỢT I năm 2019 | |||||
Kết quả kiểm tra chất lượng nước (01 mẫu/ TCN) | Tổng số (TS) mẫu không đạt | ||||||
TS mẫu | Đạt | Không đạt | Lý hóa | Vi sinh | Lý hóa và vi sinh | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh | 6 | 4 | 2 | 1 | 0 | 1 |
2 | Huyện Tháp Mười | 85 | 24 | 61 | 51 | 1 | 9 |
3 | Huyện Tam Nông | 37 | 17 | 20 | 12 | 5 | 3 |
4 | Huyện Thanh Bình | 24 | 16 | 8 | 6 | 1 | 1 |
5 | Huyện Cao Lãnh | 54 | 44 | 10 | 7 | 3 | 0 |
6 | Huyện Tân Hồng | 31 | 5 | 26 | 19 | 3 | 4 |
7 | Huyện Lấp Vò | 39 | 37 | 2 | 0 | 2 | 0 |
8 | Huyện Lai Vung | 49 | 42 | 7 | 7 | 0 | 0 |
9 | Huyện Châu Thành | 22 | 7 | 15 | 13 | 2 | 0 |
10 | Huyện Hồng Ngự | 10 | 1 | 9 | 1 | 4 | 4 |
11 | Thành phố Hồng Ngự | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG | 359 | 199 | 160 | 117 | 21 | 22 | |
Tỷ lệ % |
| 55,43 | 44,57 | 73,13 | 13,13 | 13,75 |
- Kết quả chi tiết các chỉ tiêu không đạt tại các TCN có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm trong đợt I năm 2019 như sau:
STT | Huyện, thành phố | ĐỢT I năm 2019 | ||||||||
Chỉ tiêu không đạt/ 01 mẫu | ||||||||||
Asen | Sắt tc | TSS | Clorua | Độ đục | Coliforms | E.Coli | Amoni | Chất hữu cơ | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh |
| 2 |
|
|
| 1 |
|
|
|
2 | Huyện Tháp Mười | 57 | 7 |
| 1 |
| 6 | 5 |
|
|
3 | Huyện Tam Nông | 6 | 8 | 1 |
| 1 | 1 | 7 |
|
|
4 | Huyện Thanh Bình |
| 1 | 6 |
| 4 | 1 | 2 |
|
|
5 | Huyện Cao Lãnh | 6 |
|
| 1 |
| 1 | 3 |
|
|
6 | Huyện Tân Hồng | 17 | 3 | 2 |
|
| 5 | 4 | 1 | 2 |
7 | Huyện Lấp Vò |
|
|
|
|
| 2 | 1 |
|
|
8 | Huyện Lai Vung | 3 |
|
| 4 | 1 |
|
| 1 |
|
9 | Huyện Châu Thành |
| 1 | 2 | 11 | 3 | 2 |
|
|
|
10 | Huyện Hồng Ngự |
|
|
|
| 5 | 5 | 6 |
|
|
11 | Thành phố Hồng Ngự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG | 89 | 22 | 11 | 17 | 14 | 24 | 28 | 2 | 2 |
Riêng chỉ tiêu Asen (ngưỡng cho phép là 10µg/l): có 89 cơ sở nhiễm ở các nồng độ khác nhau. Cụ thể như sau:
STT | Huyện, Thành phố | Mức độ nhiễm Asen | ||
>10-20µg/l | 20-<30µg/l | 30-<40µg/l | ||
1 | Huyện Tháp Mười | 54 | 3 |
|
2 | Huyện Tam Nông | 6 |
|
|
3 | Huyện Tân Hồng | 12 | 4 | 1 |
4 | Huyện Cao Lãnh | 6 |
|
|
5 | Huyện Lai Vung | 3 |
|
|
Tổng cộng | 81 | 7 | 1 |
- Kết quả kiểm tra chất lượng nước đối với TCN có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm đợt II năm 2019:
STT | Huyện, thành phố | ĐỢT II năm 2019 | |||||
Kết quả kiểm tra chất lượng nước (01 mẫu/ TCN) | Tổng số (TS) mẫu không đạt | ||||||
TS mẫu | Đạt | Không đạt | Lý hóa | Vi sinh | Lý hóa và vi sinh | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh | 6 | 4 | 2 | 2 | 0 | 0 |
2 | Huyện Tháp Mười | 84 | 21 | 63 | 52 | 5 | 6 |
3 | Huyện Tam Nông | 37 | 20 | 17 | 14 | 0 | 3 |
4 | Huyện Thanh Bình | 21 | 10 | 11 | 4 | 4 | 3 |
5 | Huyện Cao Lãnh | 50 | 39 | 11 | 6 | 3 | 2 |
6 | Huyện Tân Hồng | 31 | 8 | 23 | 21 | 0 | 2 |
7 | Huyện Lấp Vò | 35 | 26 | 9 | 6 | 2 | 1 |
8 | Huyện Lai Vung | 48 | 29 | 19 | 10 | 6 | 3 |
9 | Huyện Châu Thành | 22 | 8 | 14 | 13 | 1 | 0 |
10 | Huyện Hồng Ngự | 10 | 4 | 6 | 2 | 1 | 3 |
11 | Thành phố Hồng Ngự | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG | 346 | 171 | 175 | 130 | 22 | 23 | |
Tỷ lệ % |
| 49,42 | 50,58 | 74,29 | 12,57 | 13,14 |
- Kết quả chi tiết các chỉ tiêu không đạt tại TCN có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm trong đợt II năm 2019:
STT | Huyện, thành phố | ĐỢT II năm 2019 | ||||||||
Chỉ tiêu không đạt/ 01 mẫu | ||||||||||
Asen | Coliforms | E.coli | Amoni | Clorua | Sắt tc | TSS | Độ đục | pH | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
2 | Huyện Tháp Mười | 56 | 5 | 6 |
| 1 | 4 |
|
|
|
3 | Huyện Tam Nông | 12 |
| 3 |
|
| 7 | 1 |
|
|
4 | Huyện Thanh Bình | 1 | 5 | 5 | 2 |
| 2 | 3 | 3 |
|
5 | Huyện Cao Lãnh | 8 | 1 | 3 |
|
| 1 |
|
| 1 |
6 | Huyện Tân Hồng | 19 | 1 | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
7 | Huyện Lấp Vò | 2 | 1 | 3 |
|
| 2 | 3 |
|
|
8 | Huyện Lai Vung | 3 | 7 | 5 | 1 | 8 | 1 | 1 | 1 |
|
9 | Huyện Châu Thành | 3 | 1 | 1 |
| 10 |
| 2 | 1 | 2 |
10 | Huyện Hồng Ngự |
| 3 | 3 | 1 |
|
| 5 | 5 |
|
11 | Thành phố Hồng Ngự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | 104 | 24 | 31 | 4 | 19 | 21 | 15 | 10 | 3 |
Riêng chỉ tiêu Asen (ngưỡng cho phép là 10µg/l): có 104 cơ sở nhiễm ở các nồng độ khác nhau. Cụ thể như sau:
STT | Huyện, Thành phố | Mức độ nhiễm Asen | ||
>10-20µg/l | 20-<30µg/l | 30-<40µg/l | ||
1 | Huyện Tháp Mười | 53 | 3 |
|
2 | Huyện Tam Nông | 12 |
|
|
3 | Huyện Tân Hồng | 9 | 6 | 4 |
4 | Huyện Châu Thành | 3 |
|
|
5 | Huyện Thanh Bình | 1 |
|
|
6 | Huyện Cao Lãnh | 8 |
|
|
7 | Huyện Lấp Vò | 2 |
|
|
8 | Huyện Lai Vung | 3 |
|
|
Tổng cộng | 91 | 9 | 4 |
2. Hiện trạng chất lượng nước cấp tại các TCN năm 2020
a) Hiện trạng chất lượng nước tại các TCN có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên
Tổng số TCN có công suất trên 1.000 m3/ngày được kiểm tra đợt I năm 2020 là 41 TCN. Kết quả, 07/41 TCN không đạt chất lượng nước theo QCVN 01:2009/BYT. Cụ thể, 07 mẫu đều không đạt về lý hóa, bao gồm:
- 01 mẫu không đạt về chỉ tiêu Asen (TCN nước ngầm, mức độ nhiễm nhẹ (10,44 µg/l) so với mới quy định (≤ 10 µg/l));
- 02 mẫu không đạt về chất hữu cơ;
- 05 mẫu không đạt về độ đục.
b) Hiện trạng chất lượng nước tại các TCN có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm
- Trong đợt I năm 2020, tổng số trạm cấp nước được giám sát chất lượng là 320 trạm, bao gồm: nước mặt: 33/33 trạm, nước ngầm: 287/308 trạm. Kết quả kiểm tra chất lượng nước như sau:
STT | Huyện, thành phố | ĐỢT I năm 2020 | |||||
Kết quả kiểm tra chất lượng nước (01 mẫu/ TCN) | TS mẫu không đạt | ||||||
TS mẫu | Đạt | Không đạt | Lý hóa | Vi sinh | Lý hóa và vi sinh | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh | 5 | 5 | 0 |
|
|
|
2 | Huyện Tháp Mười | 84 | 22 | 62 | 54 | 3 | 5 |
3 | Huyện Tam Nông | 35 | 17 | 18 | 11 | 1 | 6 |
4 | Huyện Thanh Bình | 22 | 13 | 9 | 1 | 8 |
|
5 | Huyện Cao Lãnh | 50 | 26 | 24 | 20 | 3 | 1 |
6 | Huyện Tân Hồng | 26 | 5 | 21 | 19 |
| 2 |
7 | Huyện Lấp Vò | 28 | 26 | 2 | 2 |
|
|
8 | Huyện Lai Vung | 45 | 34 | 11 | 10 | 1 |
|
9 | Huyện Châu Thành | 13 | 2 | 11 | 8 | 1 | 2 |
10 | Huyện Hồng Ngự | 10 | 5 | 5 | 1 | 2 | 2 |
11 | Thành phố Hồng Ngự | 2 | 1 | 1 |
|
| 1 |
TỔNG | 320 | 156 | 164 | 126 | 19 | 19 | |
Tỷ lệ % |
| 48,75 | 51,25 | 76,83 | 11,59 | 11,59 |
- Qua đợt giám sát, các chỉ tiêu không đạt thường gặp gồm: Asen, sắt, Clorua, Amoni, Chất hữu cơ, độ đục, Coliform và E.Coli. Kết quả chi tiết các chỉ tiêu không đạt tại các TCN có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm trong đợt I năm 2020 như sau:
STT | Huyện, thành phố | ĐỢT I năm 2020 | |||||||||
Chỉ tiêu không đạt/01 mẫu | |||||||||||
Asen | Sắt tc | Màu sắc | pH | Clorua | Độ đục | Coliforms | E.Coli | Amoni | Chất hữu cơ | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Tháp Mười | 57 | 3 |
|
| 1 |
| 2 | 7 |
|
|
3 | Huyện Tam Nông | 14 | 7 |
|
|
|
| 3 | 6 |
|
|
4 | Huyện Thanh Bình |
|
|
| 1 |
|
| 8 | 3 |
|
|
5 | Huyện Cao Lãnh | 16 | 1 |
| 4 |
|
| 2 | 2 |
|
|
6 | Huyện Tân Hồng | 18 | 3 | 1 |
|
|
| 1 | 2 | 1 |
|
7 | Huyện Lấp Vò | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
8 | Huyện Lai Vung | 5 | 2 |
|
| 4 |
| 1 | 1 | 2 |
|
9 | Huyện Châu Thành | 2 | 3 |
| 1 | 6 |
| 2 | 2 |
| 1 |
10 | Huyện Hồng Ngự |
| 2 |
|
|
| 2 | 3 | 3 |
|
|
11 | Thành phố Hồng Ngự |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
TỔNG | 113 | 21 | 1 | 6 | 12 | 2 | 23 | 26 | 4 | 1 |
Riêng chỉ tiêu Asen (ngưỡng cho phép là 10µg/l): có 113 cơ sở nhiễm ở các nồng độ khác nhau. Cụ thể như sau:
STT | Huyện, Thành phố | Mức độ nhiễm Asen (đợt I năm 2020) | ||
>10-20µg/l | 20-<30µg/l | 30-<50µg/l | ||
1 | Huyện Tháp Mười | 48 | 9 |
|
2 | Huyện Tam Nông | 12 | 1 | 1 |
3 | Huyện Tân Hồng | 10 | 5 | 3 |
4 | Huyện Cao Lãnh | 16 |
|
|
5 | Huyện Lai Vung | 5 |
|
|
6 | Huyện Lấp Vò | 1 |
|
|
7 | Huyện Châu Thành | 2 |
|
|
Tổng | 94 | 15 | 4 |
Các trạm có lắp đặt hệ thống xử lý Asen được giám sát trong đợt I năm 2020 là 54/60 trạm. Số trạm không đạt là: 29/54 trạm. Trong đó, số TCN không đạt chỉ tiêu Asen là 29 trạm và số TCN không đạt chỉ tiêu sắt là 07 trạm. Còn lại 06 trạm có lắp đặt hệ thống xử lý Asen nhưng không giám sát được.
Lý do: 01 TCN ở thành phố Cao Lãnh đã giao lại cho Công ty Dowasen, 01 TCN ở huyện Tân Hồng không khai thác nước ngầm mà đấu nối với trạm nước mặt. Còn lại, 03 trạm ở huyện Lấp Vò và 01 trạm ở huyện Tam Nông không giám sát được vì bị mất điện ngay tại thời điểm giám sát.
- Trong đợt II năm 2020, tổng số trạm cấp nước được giám sát chất lượng là 309 trạm, bao gồm: nước mặt: 37/37 trạm, nước ngầm: 272/272 trạm. Kết quả kiểm tra chất lượng nước như sau:
STT | Huyện, thành phố | ĐỢT II năm 2020 | |||||
Kết quả kiểm tra chất lượng nước (01 mẫu/ TCN) | Tổng số (TS) mẫu không đạt | ||||||
TS mẫu | Đạt | Không đạt | Lý hóa | Vi sinh | Lý hóa và vi sinh | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh | 3 | 2 | 1 | 1 |
|
|
2 | Huyện Tháp Mười | 85 | 23 | 62 | 50 | 6 | 6 |
3 | Huyện Tam Nông | 36 | 15 | 21 | 13 | 3 | 5 |
4 | Huyện Thanh Bình | 20 | 7 | 13 | 9 | 2 | 2 |
5 | Huyện Cao Lãnh | 51 | 40 | 11 | 7 | 3 | 1 |
6 | Huyện Tân Hồng | 28 | 4 | 24 | 21 | 2 | 1 |
7 | Huyện Lấp Vò | 21 | 18 | 3 | 2 | 1 |
|
8 | Huyện Lai Vung | 41 | 24 | 17 | 11 | 5 | 1 |
9 | Huyện Châu Thành | 13 | 5 | 8 | 5 | 2 | 1 |
10 | Huyện Hồng Ngự | 10 | 4 | 6 |
| 3 | 3 |
11 | Thành phố Hồng Ngự | 1 |
| 1 |
|
| 1 |
TỔNG | 309 | 142 | 167 | 119 | 27 | 21 | |
Tỷ lệ % |
| 45,95 | 54,05 | 71,26 | 16,17 | 12,57 |
Qua đợt giám sát, các chỉ tiêu không đạt thường gặp gồm: Asen, sắt, Clorua, Amoni, độ đục, Coliform và E.Coli. Kết quả chi tiết như sau:
STT | Huyện, thành phố | ĐỢT II năm 2020 | ||||||||
Chỉ tiêu không đạt/ 01 mẫu | ||||||||||
Asen | Sắt tc | Độ cứng | pH | Clorua | Độ đục | Coliforms | E.Coli | Amoni | ||
1 | Thành phố Cao Lãnh |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Tháp Mười | 55 | 1 |
|
| 1 |
| 4 | 9 |
|
3 | Huyện Tam Nông | 10 | 12 |
|
|
|
| 4 | 6 |
|
4 | Huyện Thanh Bình | 1 | 6 | 1 | 2 | 1 | 6 | 2 | 3 |
|
5 | Huyện Cao Lãnh | 7 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 |
|
6 | Huyện Tân Hồng | 19 | 4 |
|
|
| 1 | 3 | 3 |
|
7 | Huyện Lấp Vò |
|
|
|
| 2 |
| 1 | 1 |
|
8 | Huyện Lai Vung | 3 | 2 |
| 1 | 7 |
| 4 | 2 | 1 |
9 | Huyện Châu Thành |
| 1 |
|
| 4 |
| 1 | 3 | 1 |
10 | Huyện Hồng Ngự |
| 1 |
|
|
| 2 | 6 | 2 |
|
11 | Thành phố Hồng Ngự |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
TỔNG | 95 | 28 | 1 | 3 | 15 | 10 | 28 | 33 | 3 |
Riêng chỉ tiêu Asen (ngưỡng cho phép là 10µg/l): có 95 cơ sở nhiễm ở các nồng độ khác nhau. Cụ thể như sau:
STT | Huyện, Thành phố | Mức độ nhiễm Asen | ||
10-20µg/l | 20-<30µg/l | 30-<50µg/l | ||
1 | Huyện Tháp Mười | 53 | 02 |
|
2 | Huyện Tam Nông | 10 |
|
|
3 | Huyện Thanh Bình | 1 |
|
|
4 | Huyện Cao Lãnh | 7 |
|
|
5 | Huyện Tân Hồng | 13 | 05 | 01 |
6 | Huyện Lai Vung | 3 |
|
|
Tổng | 87 | 7 | 1 |
Các trạm có lắp đặt hệ thống xử lý Asen được giám sát là: 50/60 trạm. Số trạm không đạt là 35/50 trạm, trong đó, không đạt về chỉ tiêu Asen là 20 trạm và sắt là 11 trạm. Còn lại, 10/60 trạm không giám sát do ngưng khai thác nước ngầm và đấu nối đường ống với trạm khác.
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG CẤP NƯỚC TẠI CÁC HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Định hướng phân vùng cấp nước giai đoạn 2021 - 2025 tại các huyện: Lai Vung, Châu Thành, Tháp Mười, Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh
1.1. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Lai Vung bao gồm 05 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Lai Vung |
|
2 | Xã Tân Dương | ||
3 | Xã Hòa Thành | ||
4 | Xã Hòa Long | ||
5 | Xã Long Thắng | ||
6 | Vùng 2 | Xã Long Hậu |
|
7 | Vùng 3 | Xã Tân Thành |
|
8 | Xã Tân Phước | ||
9 | Vùng 4 | Xã Vĩnh Thới |
|
10 | Xã Tân Hòa | ||
11 | Xã Định Hòa | ||
12 | Vùng 5 | Xã Phong Hòa |
|
1.2. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Châu Thành bao gồm 03 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Cái Tàu Hạ |
|
2 | Xã Tân Bình | ||
3 | Xã Phú Hựu | ||
4 | Xã An Phú Thuận | ||
5 | Xã Phú Long | ||
6 | Xã Tân Phú Trung | ||
7 | Xã An Nhơn | ||
8 | Xã An Hiệp | ||
9 | Xã An Khánh | ||
10a | Một phần xã Tân Nhuận Đông | ||
10b | Vùng 2 | Một phần xã Tân Nhuận Đông |
|
11 | Xã Hòa Tân | ||
12 | Vùng 3 | Xã Tân Phú |
|
1.3. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Tháp Mười bao gồm 08 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Mỹ An |
|
2 | Xã Trường Xuân | ||
3a | Một phần xã Mỹ Hòa | ||
4 | Vùng 2 | Xã Thanh Mỹ |
|
4a | Vùng 3 | Một phần xã Thanh Mỹ |
|
5 | Xã Phú Điền | ||
6a | Một phần xã Mỹ An | ||
7 | Vùng 4 | Xã Mỹ Quí |
|
8 | Xã Mỹ Đông | ||
9 | Xã Láng Biển | ||
10 | Vùng 5 | Xã Đốc Binh Kiều |
|
6b | Một phần xã Mỹ An | ||
11 | Vùng 6 | Xã Tân Kiều |
|
3b | Một phần xã Mỹ Hòa | ||
12 | Vùng 7 | Xã Hưng Thạnh |
|
2a | Một phần xã Trường Xuân | ||
13 | Vùng 8 | Xã Thạnh Lợi |
|
1.4. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Hồng Ngự bao gồm 03 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Thường Thới Tiền |
|
2 | Xã Thường Thới Hậu A | ||
3 | Xã Thường Phước 2 | ||
4 | Xã Thường Phước 1 | ||
5 | Xã Thường Lạc | ||
6 | Vùng 2 | Xã Long Khánh A |
|
7 | Xã Long Khánh B | ||
8 | Vùng 3 | Xã Long Thuận |
|
9 | Xã Phú Thuận A | ||
10a | Xã Phú Thuận B | ||
10b | Vùng 3a | Một phần xã Phú Thuận B | Khu vực tiếp giáp với 05 xã cù lao huyện Thanh Bình |
1.5. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Tân Hồng bao gồm 02 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Sa Rài |
|
2 | Xã Bình Phú | ||
3 | Xã Tân Công Chí | ||
4a | Một phần Xã Tân Hộ Cơ | ||
4b | Vùng 2 | Một phần Xã Tân Hộ Cơ |
|
5 | Xã An Phước | ||
6 | Xã Tân Phước | ||
7 | Xã Tân Thành A | ||
8 | Xã Tân Thành B | ||
9 | Xã Thông Bình |
1.6. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Tam Nông bao gồm 02 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Tràm Chim |
|
2 | Xã An Hòa | ||
3 | Xã An Long | ||
4 | Xã Phú Ninh | ||
5 | Xã Phú Thành A | ||
6 | Xã Phú Thành B | ||
7 | Xã Phú Thọ | ||
8 | Xã Phú Cường | ||
9 | Xã Phú Đức | ||
10 | Xã Phú Hiệp | ||
11 | Vùng 2 | Xã Hòa Bình |
|
12 | Xã Tân Công Sính |
1.7. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Thanh Bình bao gồm 09 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Thanh Bình |
|
2 | Xã Tân Phú | ||
3 | Vùng 2 | Xã An Phong |
|
4 | Xã Tân Thạnh | ||
5a | Một phần xã Phú Lợi | ||
5b | Vùng 3 | Một phần xã Phú Lợi |
|
6 | Xã Tân Mỹ | ||
7 | Vùng 4 | Xã Bình Thành |
|
8 | Vùng 5 | Xã Bình Tấn |
|
9 | Vùng 6 | Xã Tân Huề |
|
10a | Một phần xã Tân Quới | ||
11a | Một phần xã Tân Hòa | ||
10b | Vùng 7 | Một phần xã Tân Quới |
|
11b | Một phần xã Tân Hòa | ||
13a | Một phần xã Tân Long | ||
12 | Vùng 8 | Xã Tân Bình |
|
13b | Vùng 9 | Một phần xã Tân Long |
|
1.8. Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn huyện Cao Lãnh bao gồm 04 vùng cấp nước, cụ thể theo bảng sau:
TT | Phân vùng cấp nước | Xã, Thị trấn | Ghi chú |
1 | Vùng 1 | Thị trấn Mỹ Thọ |
|
2 | Xã Phong Mỹ | ||
3 | Xã Tân Nghĩa | ||
4 | Xã Phương Trà | ||
5 | Xã Nhị Mỹ | ||
6 | Xã An Bình | ||
7 | Xã Mỹ Thọ | ||
8 | Xã Mỹ Hội | ||
9 | Xã Bình Hàng Trung | ||
10 | Xã Mỹ Long | ||
11 | Xã Mỹ Hiệp | ||
12 | Xã Tân Hội Trung | ||
13 | Xã Ba Sao | ||
14 | Xã Gáo Giồng | ||
15 | Xã Phương Thịnh | ||
16 | Vùng 2 | Xã Mỹ Xương |
|
17 | Vùng 3 | Xã Bình Hàng Tây |
|
18 | Vùng 4 | Xã Bình Thạnh |
|
2. Lưu ý:
UBND huyện phải xác định rõ phạm vi cấp nước của các một phần xã trong Kế hoạch cung cấp nước sạch giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương.
LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI TỪ NƯỚC NGẦM SANG NƯỚC MẶT TRONG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 198 /KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | Huyện, thành phố | Lộ trình chuyển đổi từ nước ngầm sang nước mặt trong cung cấp nước sạch | Ghi chú |
1 | Thành phố Cao Lãnh | Đến hết 31/12/2021 | Nếu phát sinh những trường hợp đặc biệt không thể thực hiện theo lộ trình này, UBND các huyện, thành phố kịp thời báo cáo UBND Tỉnh xem xét, quyết định. |
2 | Thành phố Sa Đéc | Đến hết 31/12/2021 | |
3 | Huyện Lấp Vò | Đến hết 31/12/2021 | |
4 | Huyện Châu Thành | Đến hết 31/12/2022 | |
5 | Huyện Lai Vung | Đến hết 31/12/2022 | |
6 | Huyện Tân Hồng | Đến hết 31/12/2023 | |
7 | Huyện Cao Lãnh | Đến hết 31/12/2023 | |
8 | Huyện Thanh Bình | Đến hết 31/12/2023 | |
9 | Huyện Tam Nông | Đến hết 31/12/2023 | |
10 | Huyện Tháp Mười | Đến hết 31/12/2023 | |
11 | Thành phố Hồng Ngự | Không còn TCN ngầm trên địa bàn | Không cho phép khoan (thăm dò) giếng mới |
12 | Huyện Hồng Ngự | Không còn TCN ngầm trên địa bàn |
DANH MỤC CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM
(kèm theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | Danh mục công việc trọng tâm | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian dự kiến hoàn thành | Ghi chú |
1 | Ban hành Kế hoạch cung cấp nước sạch trên địa bàn huyện, thành phố giai đoạn 2021 - 2025 | UBND huyện, thành phố | - Các đơn vị cấp nước/Nhà đầu tư cấp nước; - Các đơn vị khác có liên quan. | 31/08/2021 |
|
2 | Xây dựng Quy chuẩn chất lượng nước sạch tỉnh Đồng Tháp | Sở Y tế | - Các Sở: XD, NNPTNT, TNMT, TC, KHĐT, KHCN; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 30/6/2021 |
|
3 | Tham mưu, kiến nghị UBND Tỉnh về việc tổ chức thực hiện việc ký hợp đồng cấp nước (thỏa thuận cấp nước) trên địa bàn các huyện, thành phố | - Sở Xây dựng; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | - Các Sở: NNPTNT, TNMT, YT, KHĐT, TC, KHCN; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 30/09/2021 | - Sở Xây dựng phụ trách địa bàn đô thị; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách địa bàn nông thôn. |
| Ký kết hợp đồng cấp nước (thỏa thuận cấp nước) với các đơn vị cấp nước theo Kế hoạch cung cấp nước sạch trên địa bàn huyện, thành phố đã ban hành | UBND huyện, thành phố | - Các đơn vị cấp nước/Nhà đầu tư cấp nước; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 | Thực hiện theo quy định hiện hành (Nghị định 117/2007/NĐ-CP của Chính Phủ và Thông tư 01/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng) |
5 | Xây dựng Phương án thực hiện lộ trình hạn chế khai thác nước dưới đất trong cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: XD, NNPTNT, TC, KHĐT, YT, KHCN; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 |
|
6 | Xây dựng, tham mưu UBND Tỉnh chính sách về đất đai để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trạm cấp nước mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: XD, NNPTNT, TC, KHĐT, KHCN, GTVT; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị cấp nước/Nhà đầu tư cấp nước. - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 |
|
7 | Xây dựng chính sách hỗ trợ di dời đường ống cấp nước khi thực hiện các dự án công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: XD, NNPTNT, GTVT, TC, KHĐT, KHCN; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 |
|
8 | Đề xuất xây dựng chương trình quan trắc chất lượng nước mặt tự động (online) | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: XD, NNPTNT, TC, KHĐT, YT, KHCN; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 | Nghiên cứu, tổ chức thực hiện đúng theo quy định |
9 | Đề xuất xây dựng chương trình giám sát chất lượng nước sạch tự động (online) | Sở Y tế | - Các Sở: XD, NNPTNT, TNMT, TC, KHĐT, KHCN; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 | Nghiên cứu, tổ chức thực hiện đúng theo quy định |
10 | Đề xuất xây dựng, tổng hợp cơ sở dữ liệu sử dụng chung về công tác cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh | - Sở Xây dựng; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | - Các Sở: NNPTNT, TNMT, TC, KHĐT, KHCN, YT, GTVT; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị cấp nước/Nhà đầu tư cấp nước; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 | - Sở Xây dựng phụ trách địa bàn đô thị; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách địa bàn nông thôn. |
11 | Điều tra cập nhật, báo cáo Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch theo Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 (Định kỳ hàng năm) |
|
12 | Đề xuất giải pháp xử lý các trạm cấp nước bị nhiễm asen và triển khai thực hiện | - Sở Y tế; - UBND huyện, thành phố. | - Các Sở: XD, NNPTNT, KHCN, TNMT; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 |
|
13 | Đề xuất danh mục đầu tư công các dự án cấp nước | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Xây dựng; - UBND huyện, thành phố. | - Các Sở: TNMT, TC, KHĐT, KHCN, YT; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 |
|
14 | Tham mưu, kiến nghị UBND Tỉnh về việc xem xét, hỗ trợ, cấp bù phương án giá nước sạch do đơn vị cấp nước xây dựng khi dự án các công trình, trạm cấp nước của đơn vị cấp nước được xây dựng mới hoặc chuyển đổi công nghệ mới đảm bảo theo chuẩn chất lượng quy định | Sở Tài chính | - Các Sở: XD, NNPTNT, TNMT, YT, KHĐT, KHCN; - UBND huyện, thành phố. - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 |
|
15 | Xây dựng lộ trình thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn trên địa bàn Tỉnh đến 2025 | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Xây dựng; | - Các Sở: TNMT, TC, KHĐT, KHCN, YT; - UBND huyện, thành phố; - Các đơn vị khác có liên quan. | 2021 - 2025 | - Sở Xây dựng phụ trách địa bàn đô thị; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách địa bàn nông thôn. |
- 1Quyết định 3284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Đề án "Cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020"
- 2Kế hoạch 158/KH-UBND về bảo đảm cung cấp nước sạch mùa hè năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2021 về hoàn thành các dự án phát triển nguồn tập trung và dự án phát triển mạng cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 5Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác quản lý cung cấp nước sạch cho khu vực đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Công văn 4571/SXD-HTKT năm 2021 thực hiện Chương trình cung cấp nước sạch và chấm dứt khai thác nước ngầm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 3284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Đề án "Cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020"
- 4Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 về Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Kế hoạch 158/KH-UBND về bảo đảm cung cấp nước sạch mùa hè năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 330/2020/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 2)
- 7Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2021 về hoàn thành các dự án phát triển nguồn tập trung và dự án phát triển mạng cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 9Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác quản lý cung cấp nước sạch cho khu vực đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Công văn 4571/SXD-HTKT năm 2021 thực hiện Chương trình cung cấp nước sạch và chấm dứt khai thác nước ngầm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2021 về cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 198/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định