ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN, XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước, góp phần xây dựng nếp sống văn minh ở cơ sở.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg .
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành có các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật liên quan đến phạm vi quản lý; Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp cùng cấp chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
b) Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Phổ biến, thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các văn bản liên quan bằng các hình thức phù hợp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, tổ chức liên quan
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các tài liệu tuyên truyền, phổ biến hoặc hội nghị.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chỉ đạo, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật liên quan đến phạm vi quản lý;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
d) Trả lời kiến nghị, giải đáp, tháo gỡ vướng mắc thực tế trong quá trình triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổng hợp hạn chế, khó khăn, kiến nghị, đề xuất của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.
e) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
h) Kiểm tra, giám sát, báo cáo đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
* Tổ chức kiểm tra, giám sát, báo cáo triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III-IV/2018
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
* Chọn điểm để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
- Đơn vị được chọn điểm: Xã Lộc Trì - huyện Phú Lộc
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân huyện Phú lộc, Ủy ban nhân dân xã Lộc Trì.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
2. Xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp triển khai công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Văn hóa, các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
b) Thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân về vị trí, vai trò của hương ước, quy ước
Thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân về vị trí, vai trò của hương ước, quy ước bằng các hình thức thích hợp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: tài liệu tuyên truyền.
c) Theo dõi, nắm bắt phản ánh, kiến nghị hương ước vi phạm, nghiên cứu, đề xuất giải pháp; giải đáp, tháo gỡ vướng mắc
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản, báo cáo.
d) Tổ chức quán triệt, tập huấn, triển khai hướng dẫn xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (sau khi được ban hành).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Văn hóa và Thể thao; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được ban hành.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, hội nghị, hội thảo
đ) Kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện
Kiểm tra, báo cáo tình hình xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Cơ quan Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Văn hóa và Thể thao; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III-IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo.
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động hằng năm của Sở, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, căn cứ các nội dung tại Mục II Kế hoạch này, chủ động và phối hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; báo cáo kết quả thực hiện trong báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng, ban trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch này thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận phối hợp với các cơ quan trong thực hiện và giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí về tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước.
4. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện trong quý IV/2017 hoặc khi có yêu cầu./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 về Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- 2Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Kế hoạch 4507/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2019 về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2022 về công nhận xã, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 về Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- 4Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Kế hoạch 4507/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2019 về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2022 về công nhận xã, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng, thực hiện hương ước quy ước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 02/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Đinh Khắc Đính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định