Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 683/HDLT-SGD&ĐT-BHXH | Bình Định, ngày 05 tháng 08 năm 2015 |
THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ HỌC SINH, SINH VIÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế (BHYT) số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13 thông qua ngày 13/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT;
Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định Quản lý thu Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT,
Sở Giáo dục và Đào tạo - Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định hướng dẫn thực hiện công tác BHYT học sinh, sinh viên (HSSV) năm học 2015-2016 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Đối tượng tham gia, mức đóng, phương thức đóng, thời hạn sử dụng thẻ BHYT
1. Đối tượng tham gia
HSSV (ngoại trừ những HSSV đã tham gia BHYT ở các nhóm đối tượng khác theo quy định của Luật BHYT) đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định, là đối tượng có trách nhiệm tham gia BHYT bắt buộc.
2. Mức đóng, thời hạn sử dụng thẻ BHYT
Mức đóng BHYT HSSV bằng 4,5% mức lương cơ sở (1.150.000 đồng) tại thời điểm tham gia nhân với số tháng tương ứng thời hạn sử dụng của thẻ BHYT, trong đó HSSV đóng 70% mệnh giá thẻ, ngân sách Nhà nước hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ. Cụ thể:
a. Đối với các trường hợp HSSV tham gia BHYT theo năm tài chính, thẻ BHYT hết hạn ngày 31/12/2015.
* Mức thu BHYT năm học 2015-2016 (12 tháng): 621.000 đồng.
Trong đó:
- HSSV đóng 70%: 434.700 đồng/năm (36.225 đồng/tháng).
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 30%: 186.300 đồng/năm (15.525 đồng/tháng).
* Thời hạn sử dụng thẻ BHYT
Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016.
b. Đối với các trường hợp HSSV tham gia BHYT theo năm học, thẻ BHYT hết hạn trước ngày 31/12/2015.
Mức đóng bao gồm phần thời hạn thẻ BHYT các tháng còn lại của năm học 2015 và của cả năm 2016 (Thời hạn sử dụng thẻ BHYT từ ngày sau ngày hết hạn của thẻ BHYT cũ đến ngày 31/12/2016, riêng đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT tính từ ngày sau ngày hết hạn của thẻ BHYT cũ đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó; số tiền thu BHYT tính từ ngày đầu tháng của ngày bắt đầu thời hạn thẻ BHYT đến ngày 31/12/2016, đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối số tiền thu tính từ ngày đầu tháng của ngày bắt đầu thời hạn thẻ BHYT mới đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó).
Ví dụ:
* Ví dụ 1:
Trường hợp thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 31/8/2015: Mức HSSV đóng 579.600 đồng (từ tháng 9/2015 đến tháng 12/2015: 144.900 đồng và từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2016: 434.700 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/9/2015 đến ngày 31/12/2016.
* Ví dụ 2:
Trường hợp thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 30/9/2015: Mức HSSV đóng 543.375 đồng (từ tháng 10/2015 đến tháng 12/2015: 108.675 đồng và từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2016: 434.700 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2016.
* Ví dụ 3:
Trường hợp thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 31/10/2015: Mức HSSV đóng 507.150 đồng (từ tháng 11/2015 đến tháng 12/2015: 72.450 đồng và từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2016: 434.700 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/11/2015 đến ngày 31/12/2016.
* Ví dụ 4:
Trường hợp thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 30/11/2015: Mức HSSV đóng 470.925 đồng (tháng 12/2015: 36.225 đồng và từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2016: 434.700 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2016.
* Ví dụ 5:
Đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 31/8/2015, mức đóng: 398.475 đồng (từ tháng 9/2015 đến tháng 12/2015: 144.900 đồng và từ tháng 01/2016 đến hết tháng 7/2016: 253.575 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/9/2015 đến ngày 31/7/2016.
* Ví dụ 6:
Đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 30/9/2015, mức đóng: 362.250 đồng (từ tháng 10/2015 đến tháng 12/2015: 108.675 đồng và từ tháng 01/2016 đến hết tháng 7/2016: 253.575 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/7/2016.
* Ví dụ 7:
Đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 31/10/2015, mức đóng: 326.025 đồng (từ tháng 11/2015 đến tháng 12/2015: 72.450 đồng và từ tháng 01/2016 đến hết tháng 7/2016: 253.575 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/11/2015 đến ngày 31/7/2016.
* Ví dụ 8:
Đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 30/11/2015, mức đóng: 289.800 đồng (tháng 12/2015: 30.225 đồng và từ tháng 01/2016 đến hết tháng 7/2016: 253.575 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/7/2016.
* Ví dụ 9:
Đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thẻ BHYT cũ có thời hạn đến 31/12/2015, mức đóng: 253.575 đồng (từ tháng 01/2016 đến hết tháng 7/2016: 253.575 đồng); thời hạn sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/7/2016.
Lưu ý: Đối với sinh viên năm cuối, các trường cần phối hợp với BHXH các huyện, thị xã, thành phố để xác định, thống nhất tháng kết thúc năm học đó để tổ chức thu tiền và phát hành thẻ BHYT kịp thời, đúng quy định. Ngoài ra, trong quá trình thu BHYT HSSV nếu có vướng mắc trong việc xác định mức đóng, các trường liên hệ BHXH các huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ thực hiện.
c. Đối với HSSV thuộc diện hộ gia đình cận nghèo.
Đối với HSSV thuộc diện hộ gia đình cận nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (nếu chưa tham gia BHYT tại địa phương) thì đóng BHYT bằng 4,5% lương cơ sở, ngân sách Nhà nước hỗ trợ 70%, HSSV đóng 30% mệnh giá thẻ, cụ thể:
Mức đóng BHYT: 1.150.000 đồng x 4,5% x 12 tháng = 621.000 đồng.
Trong đó:
- HSSV đóng 30%: 186.300 đồng/năm (15.525 đồng/tháng).
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 70%: 434.700 đồng/năm (36.225 đồng/tháng).
HSSV thuộc nhóm đối tượng cận nghèo nêu trên, tham gia BHYT tại nhà trường phải có giấy xác nhận hộ cận nghèo của UBND cấp xã, phường, thị trấn theo quy định (danh sách đã được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt).
Từ hướng dẫn trên, các trường cần đối chiếu thời hạn KCB ghi trên thẻ phát hành năm trước và giữ nguyên hoặc bổ sung các thông tin cá nhân theo quy định (nếu có) để làm cơ sở cấp thẻ năm học 2015-2016 cho HSSV bảo đảm cho các em được KCB liên tục, không bị gián đoạn.
3. Phương thức đóng
Để bảo đảm việc phát hành thẻ BHYT cho HSSV trước ngày thẻ BHYT có hiệu lực, các trường tổ chức thu tiền, lập danh sách theo lớp học (mẫu D03-TS), chuyển tiền và danh sách về BHXH các huyện, thị xã, thành phố chậm nhất là ngày 25/9/2015.
Lưu ý: Lập danh sách riêng theo từng lớp học và danh sách riêng cho đối tượng hộ cận nghèo, nhập dữ liệu theo hướng dẫn của cơ quan BHXH huyện, thị xã, thành phố. Riêng HSSV thuộc hộ cận nghèo cần phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nộp kèm khi đóng phí BHYT cho nhà trường.
4. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
Tại tuyến huyện, thị xã, thành phố trở xuống, theo quy định tại Điều 26 Luật BHYT và hướng dẫn tại Thông tư số 37/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh BHYT bao gồm: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; Trung tâm Y tế huyện; Bệnh viện đa khoa huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các phòng khám đa khoa khu vực thuộc Trung tâm Y tế huyện hoặc Bệnh viện huyện.
III. Tỷ lệ thu để lại cho trường
1. Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
Thực hiện quy định tại Chương VI, Điều 17 Thông tư Liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT.
Trích kinh phí để lại chăm sóc sức khỏe ban đầu: bằng 7% tổng thu quỹ BHYT tính trên tổng số HSSV đang theo học tại nhà trường có tham gia BHYT (kể cả HSSV tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác).
Nhà trường có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí này để thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho HSSV theo đúng quy định tại Chương VI, Điều 18 Thông tư Liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT và Hướng dẫn tại Công văn số 677/BHXH-KHTC ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định về việc quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân.
2. Mức chi thù lao cho các đại lý thu BHYT HSSV
Năm học 2015-2016, mức chi thù lao là 4% trên tổng số tiền thu được từ phần HSSV tự đóng (không tính phần ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng đối với HSSV thuộc hộ gia đình cận nghèo để trích lệ phí chi thù lao).
IV. Thời gian và phương thức thực hiện
Các trường lập danh sách HSSV tham gia BHYT theo từng lớp học trong trường theo mẫu D03-TS chuyển cho cơ quan BHXH huyện, thị xã, thành phố trên cùng địa bàn trước ngày 25/9/2015.
Lưu ý: Vào đầu năm học 2015-2016, BHXH các huyện, thị xã, thành phố cung cấp dữ liệu HSSV tham gia BHYT năm học 2014-2015 cho các trường (bao gồm các thông tin mã thẻ, họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, lớp, nơi đăng ký KCB ban đầu, thời hạn thẻ...). Căn cứ dữ liệu do cơ quan BHXH cung cấp danh sách HSSV do nhà trường quản lý, các trường rà soát; đối chiếu, bổ sung các trường hợp tham gia mới và các chỉ tiêu còn thiếu về nhân thân của học sinh như địa chỉ, hộ khẩu; cắt giảm các trường hợp ngừng tham gia để lập danh sách toàn bộ HSSV của trường tham gia BHYT năm học 2015-2016 đảm bảo đúng đối tượng, tránh cấp trùng thẻ BHYT.
- Khi tiếp nhận danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT cho HSSV đúng quy định, cơ quan BHXH in thẻ và cấp phát kịp thời, đảm bảo cho các em có thẻ BHYT để KCB và hưởng quyền lợi theo quy định của Nhà nước.
1. Cơ quan BHXH huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp chặt chẽ với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố, các trường học, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chính sách BHYT và những thay đổi trong chính sách BHYT theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13 thông qua ngày 13/6/2014.
- Cung cấp đầy đủ các biểu mẫu, hướng dẫn cụ thể các trường nhập dữ liệu; thu tiền và cấp thẻ BHYT cho HSSV kịp thời.
- Phối hợp với cơ sở KCB đảm bảo quyền lợi KCB cho HSSV tham gia BHYT theo quy định của Luật BHYT.
- Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, thị xã, thành phố tổ chức tổng kết đánh giá, khen thưởng cho tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo hiểm y tế HSSV năm học 2014-2015 và triển khai nhiệm vụ BHYT HSSV năm học 2015-2016.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với BHXH các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền công tác BHYT HSSV trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị trường học trực thuộc thực hiện tốt công tác BHYT HSSV nói chung và công tác BHYT học đường nói riêng. Phấn đấu đạt 100% số HSSV toàn trường tham gia BHYT.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện BHYT tại các đơn vị trường học và phối hợp với BHXH huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo số liệu học sinh tham gia BHYT của các đơn vị về Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định trước ngày 31/12/2015 và coi đây là một tiêu chí để xem xét thi đua - khen thưởng hàng năm của ngành.
3. Các đơn vị giáo dục trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp với cơ quan BHXH đẩy mạnh công tác tuyên truyền Luật BHYT để phụ huynh, học sinh biết và có trách nhiệm bắt buộc tham gia BHYT ở trường học. Phấn đấu đạt 100% số HSSV toàn trường tham gia BHYT.
- Định hướng cho HSSV đăng ký KCB ban đầu đảm bảo thuận lợi cho công tác KCB. Thực hiện đăng ký, kê khai, thu tiền, lập danh sách theo mẫu D03-TS và nộp cho BHXH các huyện, thị xã, thành phố theo hướng dẫn tại văn bản này.
- Nhận thẻ BHYT cấp cho HSSV kịp thời, đồng thời yêu cầu HSSV kiểm tra nội dung thông tin đã được in trên thẻ. Nếu phát hiện sai sót thì tổng hợp chuyển về cơ quan BHXH huyện, thị xã, thành phố để điều chỉnh cấp lại kịp thời.
- Tiếp nhận kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do cơ quan BHXH cấp, quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng quy định hiện hành Nhà nước.
- Đưa khoản thu BHYT HSSV vào khoản thu hộ bắt buộc ngay từ đầu năm học, tạo điều kiện để tất cả HSSV đều tham gia BHYT.
Để thực hiện tốt Luật Bảo hiểm y tế, Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 12/12/2012 của Tỉnh ủy Bình Định về việc thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2020. Sở Giáo dục và Đào tạo - Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố quan tâm chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị trường học triển khai thực hiện công tác BHYT HSSV năm học 2015-2016 đạt kết quả cao nhất.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo về ngành chủ quản để thống nhất chỉ đạo./.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
|
- 1Hướng dẫn 2872/LT-SGDĐT-BHXH năm 2013 thực hiện bảo hiểm y tế học sinh sinh viên năm học 2013 - 2014 do Sở Giáo dục Đào tạo - Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2522/BHXH-THU năm 2015 điều chỉnh công văn 2404/BHXH-THU hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Quyết định 40/2001/QĐ-UB Quy định tạm thời một số chính sách, chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và học sinh của Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 154/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức học bổng đối với học sinh chuyên của Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu thực hiện phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, y tế giai đoạn 2012 – 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 4Hướng dẫn 2872/LT-SGDĐT-BHXH năm 2013 thực hiện bảo hiểm y tế học sinh sinh viên năm học 2013 - 2014 do Sở Giáo dục Đào tạo - Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 6Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 7Thông tư 37/2014/TT-BYT hướng dẫn đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 2522/BHXH-THU năm 2015 điều chỉnh công văn 2404/BHXH-THU hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11Quyết định 40/2001/QĐ-UB Quy định tạm thời một số chính sách, chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và học sinh của Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 154/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức học bổng đối với học sinh chuyên của Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu thực hiện phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do tỉnh Bình Định ban hành
Hướng dẫn 683/HDLT-SGD&ĐT-BHXH năm 2015 thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2015 - 2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 683/HDLT-SGD&ĐT-BHXH
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 05/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Trần Đức Minh, Phạm Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra