Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 607/HD-SNV

Nghệ An, ngày 04 tháng 05 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Thi hành Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

Để việc sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh được thực hiện đúng quy định của pháp luật, Sở Nội vụ hướng dẫn một số nội dung liên quan về ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; thuộc Sở, ban, ngành (sau đây gọi là cấp Sở); thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện); thuộc các Hội, cụ thể như sau:

I - PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Phạm vi áp dụng:

- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thành thị;

- Các chi cục, ban trực thuộc sở, ngành có bố trí biên chế viên chức;

- Các Hội được giao số lượng người làm việc.

2. Đối tượng áp dụng:

- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập (kể cả cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập) trực thuộc UBND tỉnh thuộc cấp Sở, thuộc UBND cấp huyện; viên chức đang làm việc tại các Hội được tiếp nhận, tuyển dụng trong số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao.

- Người trúng tuyển vào viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, thuộc cấp Sở, thuộc UBND cấp huyện; người trúng tuyển vào làm việc tại các Hội được giao số lượng người làm việc.

3. Đối tượng không áp dụng:

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ nguồn thu của đơn vị;

- Những người đang thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong đơn vị sự nghiệp (lái xe, bảo vệ, vệ sinh, điện nước, ...) theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , được tuyển dụng, tiếp nhận, hợp đồng từ ngày 01/4/1993 trở về sau.

II - CÁC HÌNH THỨC KÝ HỢP ĐỒNG.

1. Đối với viên chức được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày 01 tháng 01 năm 2012, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tiến hành các thủ tục để ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn đối với viên chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 25, Điều 26, Điều 28, Điều 29, Điều 30 Luật viên chức, bảo đảm các quyền lợi, chế độ, chính sách về ổn định việc làm, chế độ tiền lương và các quyền lợi khác mà viên chức đang hưởng. Mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo mẫu số 04, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 (kèm theo).

2. Đối với viên chức được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc ký hợp đồng làm việc theo quy định tại Luật viên chức, cụ thể như sau:

a) Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người trúng tuyển vào viên chức, trừ trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức.

b) Thời gian thực hiện chế độ tập sự từ 03 tháng đến 12 tháng và phải được quy định trong hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 27 Luật Viên chức. Hiện nay, khi chưa có quy định cụ thể về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp của từng ngành, lĩnh vực (quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Viên chức), trường hợp viên chức trúng tuyển vào các vị trí chức danh của ngạch viên chức (cũ) trước khi Luật Viên chức được ban hành, tạm thời áp dụng thực hiện tính thời gian tập sự theo quy định của ngạch viên chức trước đây cho đến khi có quy định mới.

Về thời gian ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn, căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng thủ trưởng các sở ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh thực hiện hoặc chỉ đạo người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định thời hạn cụ thể để ký hợp đồng xác định thời hạn nhưng không quá 36 tháng.

Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 (kèm theo).

b) Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với trường hợp đã thực hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn và trường hợp cán bộ, công chức chuyển thành viên chức theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức. Mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo mẫu số 04, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 (kèm theo).

Khi viên chức thực hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn quy định tại điểm a, khoản 2, mục II Công văn này, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập làm thủ tục ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn đối với viên chức theo quy định tại điểm b khoản 2, mục II Công văn này sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (trừ trường hợp viên chức tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên).

III - QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Đối với viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/01/2012:

- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch các Hội được giao số lượng người làm việc căn cứ hướng dẫn này và các quy định có liên quan để rà soát, ký hợp đồng làm việc đối với viên chức của đơn vị.

- Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ hướng dẫn này và các quy định có liên quan, thẩm định danh sách, hình thức ký hợp đồng làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc;

- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp (hoặc Chi cục trưởng, Trưởng Ban thuộc Sở, ngành có biên chế viên chức) ký hợp đồng làm việc với viên chức sau khi có kết quả thẩm định của Giám đốc các sở, ban, ngành (đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành) hoặc Chủ tịch UBND các huyện thành thị (đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thành thị);

- Việc ký hợp đồng làm việc đối với viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/01/2012, đề nghị Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Thời gian hoàn thành trước 30/8/2015.

2. Đối với viên chức được tuyển dụng từ ngày 01/01/2012:

Đề nghị Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh căn cứ quy định tại Luật Viên chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ các quy định khác có liên quan và hướng dẫn này để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Quá trình triển khai thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ (qua phòng Công chức viên chức) để được hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
- Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị;
- Thủ trưởng các ĐVSN thuộc UBND tỉnh;
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC




Cao Thị Hiền

 

Mẫu số 2

SỞ (UBND HUYỆN) ...
Đơn vị: …………………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /HĐLV

………….., ngày …… tháng …… năm ……

 

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)

- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Căn cứ Quyết định số: ….. của ………… về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng ………

Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Đại diện cho đơn vị (1) ……………………………………………………………………………

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Và một bên là Ông/ Bà: ………………………………………………………………………….

Sinh ngày ………………….tháng ……………….năm ………….. tại…………………………

Trình độ đào tạo: ………………………………………………………………………………….

Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….

Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ………………………………………………………

Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân……………………………………………………………………

Cấp ngày …….. tháng ………… năm ………… tại ……………………………………………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn và nhiệm vụ Hợp đồng

- Thời hạn của Hợp đồng từ ngày ……….. tháng …….. năm …………  đến ngày ………… tháng  ………………….. năm……………………….

- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có) từ ngày ……….. tháng…………năm ………… đến ngày ………………tháng ……………………….. năm………………………………

- Địa điểm làm việc (2):……………………………………………………………………………

- Chức danh chuyên môn:…………………………………………………………………………

- Chức vụ (nếu có):…………………………………………………………………………………

- Nhiệm vụ (3)………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (4): ……………………………………………………………………………

- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người được tuyển dụng

1. Quyền:

- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

- Phương tiện đi lại làm việc (5):…………………………………………………………………

- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) ……………………., Bậc: ………………

Hệ số lương…………………………………………………………………………………………

- Phụ cấp (nếu có) gồm (6): ………………………………………………………………………

được trả ……………………….. lần vào các ngày …………………………… hàng tháng.

- Thời gian xét nâng bậc lương: ………………………………………………………………

- Khoản trả ngoài lương…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Chế độ bảo hiểm (7):……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các phúc lợi:………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (8):

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Những thỏa thuận khác (9)……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ:

- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.

- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

1. Quyền

- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng

- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.

2. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ……………. tháng ………….. năm …………

- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.

Hợp đồng này làm tại …………….. ngày ……………… tháng ……………….. năm …………..

 

Người được tuyển dụng
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ và tên

 

HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.

3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.

4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...

7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.

8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

9. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.

 

Mẫu số 4

SỞ (UBND HUYỆN) ...
Đơn vị: …………………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /HĐLV

………………, ngày …… tháng …… năm ……

 

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)

- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Đại diện cho đơn vị (1) ……………………………………………………………………………

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Và một bên là Ông/ Bà: ………………………………………………………………………….

Sinh ngày ………………….tháng……………….năm ………….. tại…………………………

Chức vụ, chức danh: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân……………………………………………………………………

Cấp ngày …….. tháng ………… năm ………… tại ……………………………………………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng

- Địa điểm làm việc (2):

- Chức danh chuyên môn:………………………………………………………………………

- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………

- Nhiệm vụ (3)…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (4): ………………………………………………………………………….

- Đuợc trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người được tuyển dụng

1. Quyền:

- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

- Phương tiện đi lại làm việc (5):………………………………………………………………

- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số)…………………………………………

Bậc: ……………………….. Hệ số lương…………………………………………………….

- Phụ cấp (nếu có) gồm (6): …………………………………………………………………..

được trả ……………………….. lần vào các ngày …………………………… hàng tháng.

- Thời gian xét nâng bậc lương: ………………………………………………………………

- Khoản trả ngoài lương…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………

- Chế độ bảo hiểm (7):…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các phúc lợi:……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (8):………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Những thỏa thuận khác (9)……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

2. Nghĩa vụ:

- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.

- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

1. Quyền:

- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng

- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật đối với viên chức theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ……………. tháng ………….. năm ……………

- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.

Hợp đồng này làm tại …………….. ngày ……………… tháng ……………….. năm …………

 

 

Viên chức
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên

 

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ và tên

 

HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.

3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.

4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...

7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.

8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

9. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 607/HD-SNV năm 2015 về ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập do trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 607/HD-SNV
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 04/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Cao Thị Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản