- 1Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 2Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành
- 10Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 18Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 21Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ
- 22Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 24Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 25Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 571/HD-SNV | Nghệ An, ngày 22 tháng 04 năm 2016 |
Thực hiện Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Hiện nay, một số Bộ, ngành Trung ương đã phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và hướng dẫn việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức các ngành như: viên chức ngành thể dục thể thao; viên chức ngành thư viện; viên chức ngành giáo dục và đào tạo; viên chức ngành Khoa học và môi trường; viên chức ngành Y tế,....
Căn cứ Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh; để quản lý viên chức theo đúng các quy định mới tại các thông tư liên bộ về chức danh nghề nghiệp, Sở Nội vụ hướng dẫn việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1.1. Phạm vi áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị;
- Các chi cục, ban trực thuộc sở, ngành có bố trí biên chế viên chức.
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, thuộc cấp Sở, thuộc UBND cấp huyện.
II. THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG VÀO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP:
2.1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng I;
2.2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng II;
2.3. Giám đốc Sở, ban, ngành cấp tỉnh (hoặc Chi cục trưởng Chi cục thuộc sở); Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng III, hạng IV.
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG VÀO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP:
3.1. Giám đốc Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc rà soát vị trí việc làm, chức trách hiện đảm nhiệm, trình độ chuyên môn và tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với viên chức của đơn vị.
3.2. Các đơn vị sự nghiệp lập hồ sơ, phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Trình tự thực hiện như sau:
1) Thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ, phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của đơn vị. Thành phần gồm: Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng; 01 Phó Thủ trưởng đơn vị làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Trưởng các phòng, ban, khoa (hoặc bộ phận) có liên quan thuộc đơn vị sự nghiệp làm Thành viên Hội đồng; Chuyên viên phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị làm Thư ký Hội đồng;
2) Bộ phận tham mưu công tác tổ chức cán bộ của đơn vị căn cứ các quy định, hướng dẫn lập hồ sơ, phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của đơn vị;
3) Trình thông qua Hội đồng xét duyệt hồ sơ, phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của đơn vị;
4) Công khai kết quả xét duyệt hồ sơ, phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của đơn vị để toàn bộ viên chức của đơn vị biết; giải quyết những thắc mắc, kiến nghị của viên chức (nếu có);
5) Hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Danh sách viên chức đề nghị bổ nhiệm và xếp lương chức vào chức danh nghề nghiệp (biểu mẫu số 01 kèm theo);
- Biên bản họp Hội đồng bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của cơ quan, đơn vị;
- Bản sao quyết định lương hiện hưởng;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch đối với viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên chính trở lên (bác sỹ cao cấp, bác sỹ chính, giáo viên trung học cao cấp, kỹ sư chính, ...);
- Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
3.3. Giám đốc Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án bổ nhiệm và xếp lương của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Sau khi có kết quả thẩm định, thực hiện như sau:
- Quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng III, hạng IV hoặc có văn bản thống nhất để các Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức hạng III, hạng IV (theo mẫu số 02). Kết quả bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng III, hạng IV gửi về Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi.
- Lập hồ sơ trình Sở Nội vụ để tham mưu bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng I, hạng II. (Sở Nội vụ bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng II và trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng I)
Hồ sơ trình Sở Nội vụ gồm (01 bộ đối với viên chức hạng II, 02 bộ đối với viên chức hạng I):
- Văn bản đề nghị của Sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc UBND các huyện, thành, thị;
- Danh sách viên chức đề nghị bổ nhiệm và xếp lương chức vào chức danh nghề nghiệp (hạng I, hạng II) (biểu mẫu số 01 kèm theo);
- Bản sao có chứng thực quyết định lương hiện hưởng; quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch đối với viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên chính trở lên (bác sỹ cao cấp, bác sỹ chính, giáo viên trung học cao cấp, kỹ sư chính, ...);
- Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
3.4. Một số lưu ý khi thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp
- Việc bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức không kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Đối với việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, Sở Nội vụ sẽ có hướng dẫn riêng;
- Ngoài các thông tư liên tịch về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đã ban hành (có phụ lục kèm theo), trong thời gian tới nếu có Thông tư mới về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đối với viên chức các ngành còn lại thì vẫn thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản này.
- Đối với những viên chức chuyên ngành chưa có thông tư hướng dẫn bổ vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương hoặc những viên chức không thuộc đối tượng đề cập đến của các thông tư đã ban hành thì tạm thời vẫn giữ nguyên về ngạch bậc, lương hiện giữ.
Đề nghị Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ vào các thông tư đã ban hành và Hướng dẫn này để triển khai thực hiện. Việc thực hiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hoàn thành trước ngày 30/7/2016.
Trên đây là Hướng dẫn của Sở Nội vụ về việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức. Quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Nội vụ để được xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
(Kèm theo Hướng dẫn số 571/HD-SNV ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Sở Nội vụ)
TT | Tên Thông tư | Số ký hiệu | Ngày ban hành | Ghi chú |
1 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sỹ, bác sỹ y học dự phòng, y sỹ | 10/2015/TTLT-BNV-BYT | 27/5/2015 |
|
2 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng | 11/2015/TTLT-BNV-BYT | 27/5/2015 |
|
3 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y | 26/2015/TTLT-BNV-BYT | 07/10/2015 |
|
4 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược | 27/2015/TTLT-BNV-BYT | 07/10/2015 |
|
5 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện | 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV | 19/5/2015 |
|
6 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao | 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV | 17/10/2014 |
|
7 | Thông tư liên tịch hướng dẫn bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao | 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL | 26/6/2015 |
|
8 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non | 20/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV | 14/9/2015 |
|
9 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập | 21/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV | 16/9/2015 |
|
10 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập | 23/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV | 16/9/2015 |
|
11 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập | 36/2014/TTLT-BGD&ĐT-BNV | 28/11/2014 |
|
12 | Thông tư liên tịch hướng dẫn bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập | 28/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV | 06/11/2015 |
|
13 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Di sản văn hóa | 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV | 11/12/2015 |
|
14 | Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh | 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV | 11/12/2015 |
|
15 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ | 13/2014/TT-BNV | 31/10/2014 |
|
16 | Thông tư Hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Lưu trữ | 08/2015/TT-BNV | 28/12/2015 |
|
17 | Thông tư Quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT | 07/2015/TT-BNV | 11/12/2015 |
|
18 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ | 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV | 01/10/2014 |
|
19 | Thông tư Hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ | 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV | 11/01/2016 |
|
20 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính | 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV | 08/12/2015 |
|
21 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường | 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV | 08/12/2015 |
|
22 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn | 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV | 08/12/2015 |
|
23 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn | 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV | 08/12/2015 |
|
24 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường | 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV | 08/12/2015 |
|
25 | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ | 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV | 08/12/2015 |
|
Tên cơ quan, đơn vị …………..
DANH SÁCH VIÊN CHỨC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG VÀO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
(Kèm theo Công văn số: ……… ngày …… tháng …… năm 2016 của ………………)
Số TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ | Trình độ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ tin học | Bồi dưỡng CMNV khác | LƯƠNG HIỆN HƯỞNG | LƯƠNG ĐƯỢC CHUYỂN XẾP | Ghi chú | ||||||||||||
Loại viên chức | Ngạch | Mã số | Hệ số lương | % PC TN VK | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Thời điểm hưởng lương | Chức danh nghề nghiệp | Mã số | Hệ số lương | % PC TN VK | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Thời gian xét nâng bậc lương lần sau | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | |
I | Viên chức hạng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Viên chức hạng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | Viên chức hạng III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV | Viên chức hạng IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng danh sách có: ……… người, trong đó: Hạng I người; hạng II: người; hạng III: người; hạng IV: người
| ………, ngày …… tháng …… năm 2016 |
SỞ ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ … | , ngày tháng năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức
GIÁM ĐỐC SỞ (CHỦ TỊCH UBND ...)
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Thông tư số ……………
- Căn cứ Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của …………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối ... ông, bà thuộc đơn vị: …………… (theo danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.
| GIÁM ĐỐC (HOẶC CHỦ TỊCH) …… |
UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ, NGÀNH ….
DANH SÁCH VIÊN CHỨC ĐƯỢC BỔ NHIỆM VÀO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG, ĐƠN VỊ: …………………
(Kèm theo Quyết định số: ……… ngày …… tháng …… năm 2015 của ………………)
Số TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ | Trình độ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ tin học | Bồi dưỡng CMNV khác | NGẠCH VIÊN CHỨC, LƯƠNG HIỆN HƯỞNG | CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BỔ NHIỆM, LƯƠNG ĐƯỢC CHUYỂN XẾP | Ghi chú | |||||||||||
Loại viên chức | Ngạch | Mã số | Hệ số lương | % PC TN VK | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Thời điểm hưởng lương | Chức danh nghề nghiệp | Mã số | Hệ số lương | % PC TN VK | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Thời gian xét nâng bậc lương lần sau | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
III | Viên chức hạng III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Viên chức hạng IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng danh sách có: ……… người, trong đó: Hạng III: người; hạng IV: người
| ………, ngày …… tháng …… năm 2016 |
- 1Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành giáo dục và đào tạo trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành giáo dục và đào tạo trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với gáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 2Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành
- 12Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 18Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 21Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 22Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ
- 24Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 27Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 28Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 29Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành giáo dục và đào tạo trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa
- 30Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành giáo dục và đào tạo trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 31Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với gáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi
Hướng dẫn 571/HD-SNV năm 2016 về bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 571/HD-SNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 22/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Đậu Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực