- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1913/HD-TLĐ | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2005 |
Thực hiện chế độ tiền lương mới theo Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX), Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng. Sau khi có sự thống nhất của Ban Tổ chức Trung ương Đảng, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN hướng dẫn một số Điểm khi thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo bầu cử, bổ nhiệm (gọi tắt là phụ cấp) trong hệ thống Công đoàn Việt Nam như sau:
I/ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH THUỘC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP:
1. Chức danh bầu cử
- Chủ tịch Tổng Liên đoàn Việt Nam xếp lương theo bảng lương chức vụ bầu cử ban hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW của Ban Bí thu Trung ương.
- Các Phó chủ tịch Tổng Liên đoàn, Uỷ viên Đoàn Chủ tịch, Chủ tịch, Phó chủ tịch Công đoàn ngành (CĐN), Liên đoàn lao động (LĐLĐ) tỉnh, thành phố, Chủ tịch, Phó chủ tịch CĐN địa phương (gọi chung là LĐLĐ huyện) xếp lương theo chuyên môn nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung ương, Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 27/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương.
2. Các chức danh bổ nhiệm trong hệ thống Công đoàn các cấp
Tất cả cán bộ bổ nhiệm trong hệ thống Công đoàn (trừ đối tượng tại Điểm 1; 4,1; 5.1.1 Mục 1 văn bản này) đều xếp lương theo bảng lương chuyên môn nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Bảng 3 ban hành kèm theo theo Quyết định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung ương).
3. Chức danh chuyên trách được hưởng phụ cấp chức vụ:
Chức danh Uỷ viên chuyên trách trong theo Quyết định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung ương đối với hệ thống Công đoàn được hiểu là Uỷ viên Thường vụ chuyên trách công đoàn các cấp từ trung ương đến cấp huyện.
4. Đối với cán bộ chuyên trách công đoàn trong các Tổng công ty Nhà nước và tương đương
4.1. Chủ tịch Công đoàn chuyên trách xếp bằng mức lương Phó tổng giám đốc bậc I. Nếu mức lương hiện hưởng cao hơn mức lương bậc 1 thì xếp vào mức lương bậc II Tổng công ty, công ty Nhà nước cùng hạng. Nếu mức lương cao hơn bậc II của Phó tổng giám đốc thì được bảo lưu mức lương hiện hưởng.
4.2. Uỷ viên thường vụ chuyên trách, trưởng ban chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp trưởng phòng Tổng công ty cùng hạng, Phó ban chuyên trách Công đoàn TCTy trực thuộc Tổng Liên đoàn phụ cấp chức vụ bằng phó phòng TCTy.
4.3. Cán bộ chuyên trách Công đoàn Tổng công ty, Công đoàn cấp trên cơ sở có trong danh sách biên chế của cơ quan, đơn vị trước ngày 01/10/2004 được chuyển xếp lương mới theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
5. Đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp, công ty Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước
5.1. Đối với doanh nghiệp, công ty Nhà nước (gọi chung là công ty)
5.1.1 Chủ tịch chuyên trách (kể cả công đoàn công ty cổ phần), công đoàn cơ sở thành viên xếp lương bằng mức lương bậc 1, nếu mức lương hiện hưởng cao hơn mức lương trong bậc 1 thì xếp vào bậc II của phó giám đốc công ty cùng hạng.
5.1.2. Phó chủ tịch chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ trưởng phòng.
5.1.3. Uỷ viên Thường vụ chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp phó trưởng phòng công ty.
5.2. Đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu…)
- Chủ tịch chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp của Phó giám đốc đơn vị sự nghiệp đó.
- Phó chủ tịch chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp của Trưởng phòng.
- Uỷ viên thường vụ chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp phó trưởng phòng.
6. Đối với Chủ tịch chuyên trách công đoàn cấp trên cơ sở cơ quan Bộ, Ban, ngành trung ương
Chủ tịch Công đoàn chuyên trách mức phụ cấp bằng Vụ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (0,90); Phó chủ tịch Công đoàn chuyên trách, mức phụ cấp bằng Phó vụ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (0,70); Uỷ viên thường vụ là cán bộ chuyên trách, mức phụ cấp bằng Trường phòng cơ quan thuộc Chính phủ (0,50) mức lương tối thiểu.
7. Phụ cấp kiêm nhiệm
Phụ cấp kiêm nhiệm trong các cấp Công đoàn thực hiện như quy định của Đảng và Nhà nước.
8. Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra chuyên trách
Hưởng phụ cấp chức vụ như Trưởng, Phó ban Công đoàn cùng cấp.
II- ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU, DOANH NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG CÔNG ĐOÀN.
1. Đối với đơn vị sự nghiệp có thu Trưởng, Viện, Báo, Tạp chí, Trung tâm DVVL, Trung tâm Tư vấn pháp luật…)
a. Đối với cán bộ, viên chức, nhân viên thừa hành nhiệm vụ vận dụng thang bảng lương tương ứng của các đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp có thu có cùng loại của Nhà nước để xếp lương mới.
b. Đối với cấp trưởng, cấp phó và kế toán trưởng đơn vị và các chức danh lãnh đạo khác được xếp lương hành chính sự nghiệp theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định tại phụ lục (kèm theo) của văn bản này.
2. Đối với doanh nghiệp Công đoàn
Về nguyên tắc phải xếp hạng doanh nghiệp làm căn cứ để xếp lương giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng.
Cán bộ, chuyên viên, công nhân lao động, nhân viên thừa hành các đơn vị, doanh nghiệp Công đoàn vận dụng bảng lương tương ứng trong các doanh nghiệp Nhà nước cùng hạng.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC XÉT DUYỆT LƯƠNG MỚI, THẨM QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH LƯƠNG MỚI
1. Việc xét duyệt thực hiện tiền lương mới cho cán bộ, công chức, nhân viên trong hệ thống Công đoàn thực hiện theo Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung ương Đảng, Hướng dẫn 36 HD/BTCTW ngày 27/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương và Hướng dẫn này.
2. Thẩm quyền ra quyết định lương
a) Đối với Công đoàn ngành Trung ương, CĐ TCTy trực thuộc Tổng Liên đoàn, đơn vị trực thuộc tiền lương thực hiện theo quy định về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.
b) Đối với LĐLĐ tỉnh, thành phố
Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh, thành phố quyết định xếp lương, nâng bậc, nâng ngạch lương từ chuyên viên và tương đương trở xuống khi có sự thoả thuận của Tỉnh uỷ, Thành uỷ.
Việc nâng bậc lương chuyên viên chính và tương đương trở lên do LĐLĐ tỉnh xét và đề nghị Tỉnh uỷ, Thành uỷ quyết định.
c) Tổng Liên đoàn LĐVN có trách nhiệm, xây dựng chức danh tiêu chuẩn đội ngụ cán bộ Công đoàn, tổ chức thi chuyển ngạch cho cán bộ chuyên trách Công đoàn từ chuyên viên lên chuyên viên chính và tương đương trong hệ thống Công đoàn sau khi có sự thoả thuận của Ban Tổ chức Trung ương.
Văn bản này thay thế Hướng dẫn 684/TLĐ ngày 24/8/1993 của Ban Thư ký Tổng Liên đoàn (nay là Đoàn Chủ tịch). Các văn bản trái với Hướng dẫn này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu vướng mắc phản ánh về Đoàn Chủ tịch nghiên cứu giải quyết.
| TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
Chức vụ lãnh đạo, bầu cử, bổ nhiệm của cơ quan Công đoàn các cấp
(Kèm theo Hướng dẫn 1913/HD-TLĐ ngày 21 tháng 9 năm 2005 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN)
TT | Đơn vị | Chức danh | Hệ số phụ cấp | Mức phụ cấp từ 01/10/2004 (10000đ) |
|
1 | Cơ quan Tổng Liên đoàn | - Phó Chủ tịch | 1,25 | 362,50 |
|
- Uỷ viên Đoàn Chủ tịch | 1,05 | 304,50 |
| ||
- Phó trưởng ban và tương đương | 0,80 | 232,00 |
| ||
- Trưởng phòng | 0,60 | 174,00 |
| ||
- Phó phòng | 0,40 | 116,00 |
| ||
- Đội trưởng đội xe cơ quan TLĐ | 0,50 | 174,00 |
| ||
2 | Công đoàn ngành TW, LĐLĐ Tp Hà Nội, Tp HCM | - Chủ tịch | 1,0 | 290,00 |
|
- Phó Chủ tịch | 1,0 | 290,00 |
| ||
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách | 0.65 | 188.50 |
| ||
- Trưởng ban, Chánh Văn phòng và tương đương | 0,60 | 174,00 |
| ||
3 | CĐ Tổng cục, Cục thuộc Bộ (gọi chung là Cục thuộc Bộ) |
| |||
| Hạng I | - Chủ tịch Công đoàn chuyên trách | 0,80 | 232,00 |
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách | 0,60 | 174,00 |
| ||
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách | 0,40 | 116,00 |
| ||
| Hạng II | - Chủ tịch Công đoàn chuyên trách | 0,70 | 203,00 |
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách | 0,50 | 145,00 |
| ||
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách | 0,30 | 87,00 |
| ||
| Hạng III | - Chủ tịch CĐ chuyên trách | 0,60 | 174,00 |
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách | 0,40 | 116,00 |
| ||
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách | 0,30 | 87,00 |
| ||
4 | Công đoàn Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (gọi chung là CĐ thuộc Tổng cục) | - Chủ tịch Công đoàn chuyên trách | 0,50 | 144,00 |
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách | 0,30 | 116,00 |
| ||
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách | 0,20 | 58,00 |
| ||
5 | LĐLĐ đô thị loại I, các LĐLĐ tỉnh, thành phố còn lại | - Chủ tịch | 0,90 | 261,00 |
|
- Phó Chủ tịch | 0,70 | 203,00 |
| ||
- UV Thường vụ chuyên trách | 0,55 | 159,50 |
| ||
- Trưởng ban, Chánh VP và tương đương | 0,50 | 145,00 |
| ||
- Phó trưởng ban và tương đương | 0,30 | 87,00 |
| ||
6 | LĐLĐ thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II | - Chủ tịch | 0,50 | 145,00 |
|
- Phó Chủ tịch | 0,30 | 87,00 |
| ||
- UV Thường vụ chuyên trách | 0,25 | 72,50 |
| ||
7 | LĐLĐ thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, các quận thuộc Hà Nội và Tp.HCM | - Chủ tịch | 0,40 | 116,00 |
|
|
| - Phó Chủ tịch | 0,25 | 72,00 |
|
|
| - UV Thường vụ chuyên trách | 0,20 | 58,00 |
|
8 | LĐLĐ huyện, thị xã và các quận còn lại | - Chủ tịch | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - Phó Chủ tịch | 0,20 | 58,00 |
|
|
| - UV Thường vụ chuyên trách | 0,15 | 43,5 |
|
9 | CĐ ngành địa phương (kể cả CĐ Viên chức) |
| |||
| a. Thuộc LĐLĐ Hà Nội, Tp. HCM | - Chủ tịch | 0,65 | 188,50 |
|
|
| - Phó Chủ tịch | 0,40 | 116,00 |
|
|
| - UV Thường vụ chuyên trách | 0,30 | 87,00 |
|
| b. Các địa phương còn lại | - Chủ tịch | 0,55 | 159,50 |
|
|
| - Phó Chủ tịch | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - UV Thường vụ chuyên trách | 0,20 | 58,00 |
|
10 | CĐ Giáo dục các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là CĐ giáo dục huyện); Hưởng phụ cấp chức vụ như LĐLĐ đồng cấp |
| |||
11 | Trường Đại học Công đoàn | - Hiệu trưởng | 1,00 | 290,00 |
|
|
| - Phó hiệu trưởng | 0,80 | 232,00 |
|
|
| - Chủ nhiệm khoa | 0,60 | 174,00 |
|
|
| - Phó chủ nhiệm khoa, trưởng phòng | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng | 0,40 | 116,00 |
|
12 | Trường Cán bộ CĐ Hà Nội, Tp HCM | - Hiệu trưởng | 0,70 | 203,00 |
|
|
| - Phó hiệu trưởng | 0,50 | 145,00 |
|
|
| -Trưởng phòng | 0,30 | 145,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng | 0,15 | 43,50 |
|
13 | Trường Cán bộ CĐ thuộc CĐ ngành TW, CĐ TCT trực thuộc TLĐ, các tỉnh Tp còn lại | - Hiệu trưởng | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó hiệu trưởng | 0,30 | 87,00 |
|
|
| -Trưởng phòng | 0,15 | 43,50 |
|
14 | Trường dạy nghề | - Hiệu trưởng | 0,70 | 203,00 |
|
|
| - Phó hiệu trưởng | 0,50 | 145,00 |
|
|
| -Trưởng phòng | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng | 0,15 | 43,50 |
|
15 | Báo Lao động | - Tổng biên tập | 1,00 | 290,00 |
|
|
| - Phó tổng biên tập | 0,8 | 232,00 |
|
|
| - Uỷ viên ban biên tập | 0,60 | 174,00 |
|
|
| - Trưởng phòng, trưởng ban | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng, phó trưởng ban | 0,50 | 145,00 |
|
16 | Báo Người lao động | - Tổng biên tập | 0,90 | 261,00 |
|
|
| - Phó tổng biên tập | 0,70 | 203,00 |
|
|
| - Trưởng phòng, trưởng ban | 0,50 | 261,00 |
|
|
| - Phó phòng, phó ban | 0.30 | 87.00 |
|
17 | Báo Lao động thủ đô | - Tổng biên tập | 0,80 | 212,00 |
|
|
| - Phó tổng biên tập | 0,60 | 174,00 |
|
|
| - Trưởng phòng, trưởng ban | 0,40 | 115,00 |
|
|
| - Phó phòng, phó ban | 0,20 | 58,00 |
|
18 | Các báo và tạp chí còn lại của CĐ ngành TW, LĐLĐ tỉnh, thành phố | - Tổng biên tập | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó tổng biên tập | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - Trưởng phòng, trưởng ban | 0,15 | 43,50 |
|
19 | Viện nghiên cứu KHKT BHLĐ | - Viện trưởng | 1,00 | 290,00 |
|
|
| - Phó viện trưởng | 0,80 | 232,00 |
|
|
| - Phân viện trưởng | 0,75 | 217,50 |
|
|
| - Giám đốc trung tâm, Chánh VP viện | 0,70 | 203,00 |
|
|
| - Phó giám đốc TT, Phó VP thuộc viện, Phó phân viện trưởng, Trưởng phòng thuộc viện | 0,60 | 174,00 |
|
|
| - Trường phòng thuộc phân viện | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Trưởng phòng trung tâm, trưởng phòng thuộc VP viện, Chánh VP trung tâm | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng thuộc viện | 0,40 | 116,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng thuộc Phân viện, Phó trưởng phòng, phó VP thuộc trung tâm | 0,30 | 87,00 |
|
20 | Cung Văn hoá | - Giám đốc | 0,70 | 203,00 |
|
|
| - Phó giám đốc | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Trưởng phòng | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng | 0,20 | 58,00 |
|
21 | Nhà văn hoá | - Giám đốc | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó giám đốc | 0,30 | 87,00 |
|
22 | Nhà nghỉ, doanh nghiệp, CTy XSKD, Xếp lương giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, trưởng phó phòng theo hạng doanh nghiệp |
| |||
23 | Các chức danh bổ nhiệm của Nhà khác, Trung tâm Dịch vụ việc làm |
| |||
| a. Thuộc cơ quan TLĐ | - Giám đốc | 0,80 | 232,00 |
|
|
| - Phó giám đốc | 0,60 | 174,00 |
|
|
| - Trưởng phòng và tương đương | 0,40 | 116,00 |
|
|
| - Phó phòng | 0,20 | 58,00 |
|
| b. Thuộc LĐLĐ Hà Nội, Tp HCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Giám đốc | 0,60 | 174,00 |
|
|
| - Phó giám đốc | 0,40 | 116,00 |
|
|
| - Trưởng phòng | 0,20 | 58,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng | 0,15 | 43,50 |
|
| c. Thuộc LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành TW, CĐ TCT | - Giám đốc | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó giám đốc | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - Trưởng phòng | 0,20 | 58,00 |
|
|
| - Phó trưởng phòng | 0,15 | 43,50 |
|
24 | Trung tâm tư vấn pháp luật |
|
|
|
|
| a. Thuộc TLĐ, LĐLĐ Hà Nội, Tp HCM | - Giám đốc | 0,60 | 174,00 |
|
|
| - Phó giám đốc | 0,40 | 116,00 |
|
| b. Các tỉnh, thành phố còn lại |
|
|
|
|
| c. Văn phòng tư vấn pháp luật | - Giám đốc | 0,50 | 145,00 |
|
|
| - Phó giám đốc | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - Chủ nhiệm văn phòng | 0,30 | 87,00 |
|
|
| - Phó chủ nhiệm văn phòng | 0,20 | 58,00 |
|
25 | Công đoàn khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) có quản lý Công đoàn khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) có quản lý toàn bộ CĐCS trong KCN, KCX | ||||
| a. Công đoàn KCN, KCX hạng 1 | - Chủ tịch | 0,70 | 203,00 | |
- Phó chủ tịch | 0,50 | 145,00 | |||
- UV thường vụ chuyên trách | 0,3 | 87,00 | |||
| b. CĐ KCN, KCX hạng II | - Chủ tịch | 0,55 | 159,50 | |
- Phó chủ tịch | 0,35 | 101,50 | |||
- UV thường vụ chuyên trách | 0,15 | 43,50 |
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách tổng công ty (cấp trên cơ sở) có phụ cấp chức vụ là 0,80 (đối với TCTy 91/TTg), phụ cấp chức vụ 0,70 (đối với TCTy 90/TTg).
- Trường Bổ túc văn hoá Tôn Đức Thắng, Quỹ trợ vốn CEP, Trung tâm Công tác xã hội (thuộc LĐLĐ Tp.HCM) được vận dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại Điểm b, Mục 23; Quỹ trợ vốn CEP thuộc các LĐLĐ tỉnh còn lại (nếu có) được vận dụng Điểm c, Mục 23 văn bản này.
- 1Hướng dẫn 1618/HD-TLĐ năm 2007 về việc bổ sung thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong hệ thống Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 2Hướng dẫn 1049/HD-TLĐ năm 2011 thực hiện Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách Công đoàn cơ sở khu vực ngoài Nhà nước do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 09/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo và bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan biệt phái do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 4Thông tư 61/2008/TT-BQP hướng dẫn áp dụng thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn, thanh niên, phụ nữ và hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường mầm non trong quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Hướng dẫn 1618/HD-TLĐ năm 2007 về việc bổ sung thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong hệ thống Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 5Hướng dẫn 1049/HD-TLĐ năm 2011 thực hiện Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách Công đoàn cơ sở khu vực ngoài Nhà nước do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 09/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo và bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan biệt phái do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7Thông tư 61/2008/TT-BQP hướng dẫn áp dụng thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn, thanh niên, phụ nữ và hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường mầm non trong quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
Hướng dẫn 1913/HD-TLĐ năm 2005 thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong hệ thống Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1913/HD-TLĐ
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 27/09/2005
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Cù Thị Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực