SỞ TÀI CHÍNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1854/HDLS-STC-SNN&PTNT | Bình Định, ngày 19 tháng 6 năm 2015 |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 về việc quy định mức hỗ trợ để ứng phó với hạn hán trong sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Hè Thu, vụ Mùa năm 2015; sau khi trao đổi thống nhất, liên Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương như sau:
I. Về hỗ trợ chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên chân đất sản xuất lúa không đủ nước tưới :
1. Về điều kiện, mức hỗ trợ, định mức và loại cây trồng cạn hỗ trợ:
a. Điều kiện hỗ trợ: Hỗ trợ đối với diện tích sản xuất lúa nằm trong vùng khó khăn về nguồn nước tưới do UBND các huyện, thị xã, thành phố xác nhận nay chuyển sang trồng cây cạn ở vụ Hè Thu và vụ Mùa năm 2015.
b. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ giá giống các loại cây trồng cạn, mức hỗ trợ như sau:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo: Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống cây trồng cạn theo định mức quy định.
- Các hộ còn lại: Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống cây trồng cạn theo định mức quy định.
c. Định mức và loại cây trồng cạn được hỗ trợ:
- Giống ngô lai : 20 kg/ha x giá giống đã mua x mức hỗ trợ .
- Giống lạc : 200 kg /ha x giá giống đã mua x mức hỗ trợ .
- Giống đậu tương: 60 kg/ha x giá giống đã mua x mức hỗ trợ.
- Giống đậu xanh, đậu đen : 20 kg/ha x giá giống đã mua x mức hỗ trợ .
- Giống Vừng: 6 kg/ha x giá giống đã mua x mức hỗ trợ .
- Giống rau các loại: BQ 2.000.000 đồng/ha x mức hỗ trợ .
Giá giống các cây trồng cạn nêu trên được tính theo giá thời điểm nhưng không vượt quá giá cung ứng do Trung tâm Giống cây trồng thông báo hoặc xác nhận.
* Giống các loại cây trồng cạn khác : không thực hiện hỗ trợ .
d. Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố chủ động ứng trước kinh phí địa phương để thực hiện, căn cứ kết quả đã hỗ trợ ngân sách tỉnh sẽ cấp lại kinh phí theo quy định cho địa phương
2. Trình tự, thủ tục và mẫu biểu thanh, quyết toán:
a. Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có Quyết định thành lập BCĐ công tác chống hạn cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và Tổ công tác chống hạn ( nếu cần thiết ).
- Báo cáo các thôn về diện tích thực tế chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng cạn, rau, màu như điểm a khoản 1 như trên. UBND xã, phường, thị trấn tổng hợp báo cáo cho phòng Kinh tế/Nông nghiệp và PTNT. Phòng Kinh tế/Nông nghiệp-PTNT tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện xác nhận.
- Biên bản kiểm tra tình hình thiếu nước của diện tích đất trồng lúa và đã chuyển sang trồng các loại cây trồng cạn như điểm a khoản 1 như trên của từng địa bàn cấp xã, phường, thị trấn có đầy đủ chữ ký của cán bộ phụ trách thủy lợi hoặc Tổ trưởng thủy nông; UBND xã, phường, thị trấn; thành viên BCĐ hoặc tổ công tác chống hạn. Trên cơ sở tổng hợp biên bản của các xã, phường, thị trấn, phòng Kinh tế/Nông nghiệp và PTNT cấp huyện (cơ quan thường trực của BCĐ công tác chống hạn cấp huyện và Tổ công tác (nếu có) tổng hợp và lập tờ trình trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.
Trên cơ sở danh sách và kinh phí hỗ trợ, UBND cấp huyện lập tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét theo quy định. Hồ sơ bao gồm:
- Bảng tổng hợp toàn bộ diện tích chuyển đổi và kinh phí hỗ trợ (Diện tích chuyển đổi trên địa bàn huyện đề nghị tỉnh hỗ trợ không vượt quá kết quả báo cáo sơ kết sản xuất vụ Hè Thu và vụ Mùa năm 2015 trên toàn tỉnh) đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND cấp huyện cho các xã phường, thị trấn (Kèm theo chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp danh sách các hộ dân đã ký nhận tiền theo từng loại cây trồng cạn được hỗ trợ có đầy đủ chữ ký của các cấp chính quyền).
b. Mẫu biểu thanh toán : Theo phụ lục 1, 1.1, 2, 2.1, 3,3.1 đính kèm.
II. Hỗ trợ cấp nước uống, sinh hoạt cho người và gia súc: Chủ tịch UBND huyện, thị, thành phố có Quyết định thành lập BCĐ công tác chống hạn cấp huyện, thị xã, thành phố và Tổ công tác chống hạn ( nếu cần thiết).
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền
a. Điều kiện hỗ trợ: Áp dụng cho vùng không khoan được giếng, không đào sâu âm bộng giếng, không có đường ống dẫn nước từ công trình cấp nước tập trung đến vùng bị hạn.
b. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ nước sạch để uống và sinh hoạt cho người với định mức 40 lít/người/ngày;
- Hỗ trợ nước uống cho gia súc (bao gồm trâu, bò, heo) với định mức 30 lít/con/ngày.
- Mức hỗ trợ 70.000 đồng/m3 nước bao gồm: Chi phí nước uống, sinh hoạt tại nguồn cung cấp, chi phí vận chuyển và công lao động tiếp nhận và phân phối tại chỗ.
- Thời gian hỗ trợ: từ khi có thông báo chống hạn của UBND tỉnh hoặc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c. Phương thức hỗ trợ: Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố chủ động ứng trước kinh phí địa phương để thực hiện, căn cứ kết quả đã hỗ trợ ngân sách tỉnh sẽ cấp lại kinh phí theo quy định cho địa phương .
d. Trình tự, thủ tục và mẫu biểu thanh, quyết toán:
- Có báo cáo của Trưởng thôn về số hộ nông dân – số nhân khẩu nằm trong vùng không khoang được giếng, không đào sâu âm bộng giếng, không có đường ống dẫn nước từ công trình cấp nước tập trung đến vùng bị hạn; số gia súc được hỗ trợ. UBND các xã, phường, thị trấn tổng hợp đối chiếu số nhân khẩu đang quản lý tại phòng hộ tịch – hộ khẩu từng hộ có xác nhận của cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn; xác nhận của Trạm thú y xã về số gia súc nằm trong vùng bị hạn, tổng hợp báo cáo cho Phòng Kinh tế/Nông nghiệp và PTNT. Phòng Kinh tế-Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện xác nhận.
- BCĐ công tác chống hạn cấp huyện và các Tổ công tác chống hạn (nếu có) kiểm tra thực tế từng địa phương xác định vùng, khu vực, thôn, xã, phường, thị trấn thiếu nước sinh hoạt và lập biên bản từng địa bàn cấp xã, phường, thị trấn có đầy đủ chữ ký của các cơ quan chuyên môn cấp xã, cấp huyện để làm cơ sở thanh toán và hỗ trợ. Trên cơ sở tổng hợp biên bản của các xã, phường, thị trấn, phòng Kinh tế/Nông nghiệp và PTNT huyện (cơ quan thường trực của BCĐ công tác chống hạn cấp huyện, thị, thành phố và các Tổ công tác (nếu có) tổng hợp, lập tờ trình trình UBND cấp huyện quyết định kinh phí hỗ trợ.
Trên cơ sở quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ, UBND cấp huyện lập tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét theo quy định. Hồ sơ bao gồm:
- Bảng tổng hợp toàn bộ số hộ nông dân – số nhân khẩu thiếu nước sinh hoạt; số gia súc nằm trong vùng bị hạn có xác nhận của UBND cấp huyện.
- Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND cấp huyện cho các xã phường, thị trấn (Kèm theo chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp danh sách các hộ dân đã ký nhận tiền).
- Mẫu biểu thanh toán : Theo phụ lục 4,5,6 đính kèm.
2. Hỗ trợ khoan giếng, âm bộng giếng:
a. Về điều kiện hỗ trợ: Áp dụng cho vùng có thể khoan được giếng, đào sâu thêm âm bộng giếng.
b. Mức hỗ trợ:
- Giếng khoan đường kính ống 60m m, cấp cho tối thiểu 5 hộ gia đình, khoảng cách các giếng tối thiểu 200m. Hỗ trợ theo chiều sâu khoan thực tế, mức hỗ trợ 150.000 đồng/m giếng khoan.
- Đối với giếng đào sâu thêm, âm bộng, lắp đặt thêm bộng giếng, bơm hút sạch bùn cát trong lòng giếng, mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/giếng; Thêm danh mục đào giếng có nền đá ong, không âm bộng 2.000.000 đồng/giếng.
- Hỗ trợ xây dựng đường ống cấp nước từ các công trình cấp nước tập trung đến khu vực thiếu nước và cấp từ vòi nước công cộng, khoảng cách giữa các vòi tối thiểu 100 m. Mức hỗ trợ theo chi phí xây dựng trực tiếp từ dự toán được phê duyệt.
c. Phương thức hỗ trợ: Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố chủ động ứng trước kinh phí địa phương để thực hiện, căn cứ kết quả đã hỗ trợ ngân sách tỉnh sẽ cấp lại kinh phí theo quy định cho địa phương .
d. Trình tự, thủ tục và mẫu biểu thanh, quyết toán:
- Có báo cáo của các Trưởng thôn số hộ nông dân đăng ký khoan giếng theo quy định tại điểm a- khoản 2- Mục II. Trên cơ sở báo cáo của các thôn, UBND xã, phường, thị trấn thành lập Đoàn kiểm tra (mời BCĐ công tác chống hạn cấp huyện, thị, thành phố và các Tổ công tác chống hạn ( nếu có ) tiến hành kiểm tra thực tế, lập biên bản có đầy đủ chữ ký của các cấp chính quyền; Trên cơ sở kết quả kiểm tra, UBND cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp báo cáo cho Phòng Kinh tế/Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế-Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo UBND huyện, thị, thành phố quyết định.(Kèm theo biên bản kiểm tra từng xã, phường, thị trấn). UBND cấp huyện lập tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Quyết định phê duyệt phương án xây dựng và quy hoạch chi tiết các điểm được khoan, đào giếng bổ sung ( ngoài số lượng giếng khoan và giếng đào đã có sẵn trước đây ) của UBND huyện, thị, thành phố.
- Biên bản nghiệm thu kết quả, đào, khoan giếng (có đầy đủ chữ ký của cấp chính quyền).
- Quyết định hỗ trợ ngân sách địa phương của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố cho các xã, phường, thị trấn (Kèm theo chứng từ kế toán và Bảng ký nhận tiền hỗ trợ của từng hộ nông dân).
- Mẫu biểu kèm theo: Theo phụ lục 7,8,9 kèm theo.
III. Về hỗ trợ cấp nước tưới và phục vụ sản xuất: Đề nghị UBND cấp huyện chủ động sử dụng nguồn thủy lợi phí; Dự phòng ngân sách huyện và các nguồn lực khác để thực.
IV: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí: Lập thành 02 bộ, gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Liên Sở xem xét, đề xuất theo quy định.
Đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu thực hiện, nếu có vướng mắc các địa phương phản ánh về Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp& PTNT để được hướng dẫn thêm./.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN : .............................................
a. Mức hỗ trợ...............% ngân sách tỉnh :
+ Giống ngô lai:.........ha x kg/ha x .......... đồng/kg = ............................đồng
+ Giống lạc: .........ha x ..........kg/ha x ...............đồng/kg = .......................đồng
+ Giống đậu xanh: .........ha x ..........kg/ha x ............đồng/kg = ................đồng
+ Giống đậu tương: .........ha x ..........kg/ha x ..........đồng/kg = ................đồng
+ Giống đậu đen: ...........ha x ..........kg/ha x ............đồng/kg = ................đồng
+ Giống vừng: .........ha x ..........kg/ha x ...............đồng/kg = ...................đồng
+ Giống rau, màu các loại: .....ha x ......kg/ha x .........đồng/kg = ..............đồng
b. Tổng diện tích : Ngô lai:......, lạc:............ha, đậu các loại...............ha, vừng:...............ha, rau,màu.............ha;
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:...........................................đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................)
| ............Ngày......tháng.......năm 2015 | |
CB thủy lợi xã (hoặc Tổ trưởng Tổ thủy nông) (Ký ghi rõ họ, tên) | Phụ trách kế toán xã . (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND xã, phường, TTrấn........ ( ký tên, đóng dấu ) |
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN .....................................
a. Mức hỗ trợ...............% ngân sách tỉnh :
+ Giống ngô lai:.......ha x .....kg/ha x........ đồng/kg = ...............................đồng
+ Giống lạc: .........ha x ..........kg/ha x ...............đồng/kg = .......................đồng
+ Giống đậu xanh: .........ha x ..........kg/ha x ............đồng/kg = ................đồng
+ Giống đậu tương: .........ha x ..........kg/ha x ..........đồng/kg = ................đồng
+ Giống đậu đen: ...........ha x ..........kg/ha x ............đồng/kg = ................đồng
+ Giống vừng: .........ha x ..........kg/ha x ...............đồng/kg = ...................đồng
+ Giống rau, màu các loại: .....ha x ......kg/ha x .........đồng/kg = ..............đồng
b. Tổng diện tích : Ngô lai:..........ha; Lạc:............ha, đậu các loại...............ha, vừng:...............ha, rau,màu.............ha;
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:...........................................đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................)
| ............Ngày......tháng.......năm 2015 | |
XN thủy lợi........ (Ký ghi rõ họ, tên) | Phòng Kinh tế/NN&PTNT (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND huyện,thị,TP........... ( ký tên, đóng dấu ) |
THÔN/BẢN/LÀNG:....................................................XÃ/PHƯỜNG/THỊTRẤN:...........
.......................................................;HUYỆN/THỊ/TP......................................................
TT | Họ và tên chủ hộ | Diện tích chuyển đổi (ha) | Định mức giống hỗ trợ ( (kg/ha) | Đơn giá mua (đ/kg) | Thành tiền (đồng) | Mức hỗ trợ | Ký nhận tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| ...........Ngày......tháng.......năm 2015 |
Trưởng thôn/bản/làng (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND xã, phường,TTrấn......... ( ký tên, đóng dấu ) |
BẢNG KÊ DANH SÁCH HỘ NÔNG DÂN ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA GIỐNG CÂY TRỒNG CẠN CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT LÚA
( Theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh)
VỤ:................................................................/2015
LOẠI CÂY TRỒNG CẠN:....................................
THÔN/BẢN/LÀNG:....................................................XÃ/PHƯỜNG/THỊTRẤN:...........
.......................................................;HUYỆN/THỊ/TP...........................................................
TT | Họ và tên chủ hộ | Diện tích chuyển đổi (ha) | Định mức giống hỗ trợ (kg/ha) | Đơn giá mua (đ/kg) | Thành tiền (đồng) | Mức hỗ trợ
| Ký nhận tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| ............Ngày......tháng.......năm 2015 | |
Trưởng thôn/bản/làng (hoặc Tổ trưởng Tổ thủy nông) (Ký ghi rõ họ, tên) | CB thủy nông xã (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND xã, phường, TTrấn......... ( ký tên, đóng dấu ) |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN : .............................................
VỤ:......................................../2015
1. Tổng số thôn bị hạn, thiếu nước sinh hoạt:.................thôn; Tổng số hộ - nhân khẩu bị hạn thiếu nước sinh hoạt, không có hoặc cách quá xa nguồn nước sinh hoạt phải mua và vận chuyển đến tại Thôn để hỗ trợ trực tiếp cho nhân dân: .....................hộ; ..............................nhân khẩu (nhân khẩu quy định từ 2 tuổi trở lên), số gia súc được hỗ trợ ...... con ( Có bảng kê chi tiết số hộ - số nhân khẩu; số gia súc- từng hộ- từng thôn kèm theo).
2. Tổng hợp số kinh phí đã mua nước, vận chuyển và chi phí cung, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và gia súc đã hỗ trợ từ ngân sách địa phương và đề nghị ngân sách tỉnh hoàn lại :
a. Mức hỗ trợ...............% ngân sách tỉnh ( theo Điều 2 Quyết định 1629/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh ) :
* Đối với người:
Tổng số nhân khẩu ( tương ứng .............hộ) x 40 lít nước/người/ngày x số ngày/tháng.x 70.000đ/m3 = . .........đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................)
b. Thời gian hỗ trợ :...................ngày, từ ngày /tháng.................đến ngày/tháng .................
* Đối với gia súc
Tổng số gia súc x 30 lít nước/con/ngày x số ngày/tháng x 70.000đ/m3 = .....đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
b. Thời gian hỗ trợ :...................ngày, từ ngày /tháng.................đến ngày/tháng .................
|
| ............Ngày......tháng.......năm 2015 | |
CB thủy lợi xã (Ký ghi rõ họ, tên) | CB tư pháp xã (Ký ghi rõ họ, tên) | Trạm thú y xã (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND xã ......... ( ký tên, đóng dấu ) |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ : ....................................
VỤ:......................................../2015
1. Tổng số xã bị hạn, thiếu nước sinh hoạt:.................xã; Tổng số hộ - nhân khẩu bị hạn thiếu nước sinh hoạt, không có hoặc cách quá xa nguồn nước sinh hoạt phải mua và vận chuyển đến tại Thôn để hỗ trợ trực tiếp cho nhân dân: .....................hộ; ..............................nhân khẩu (nhân khẩu quy định từ 2 tuổi trở lên); số gia súc được hỗ trợ (Có bảng kê chi tiết số hộ - số nhân khẩu; số gia súc- từng hộ- từng xã kèm theo).
2. Tổng hợp số kinh phí ngân sách địa phương đã hỗ trợ và đề nghị ngân sách tỉnh hoàn trả theo quy định:
a. Mức hỗ trợ...............% ngân sách tỉnh ( theo Điều 2 Quyết định 1629/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh ) :
* Đối với người:
Tổng số nhân khẩu ( tương ứng .............hộ) x 40 lít nước/người/ngày x số ngày/tháng.x 70.000đ/m3 = . .........đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................)
b. Thời gian hỗ trợ :................ngày, từ ngày /tháng..............đến ngày/tháng ...............
* Đối với gia súc
Tổng số gia súc x 30 lít nước/con/ngày x số ngày/tháng x 70.000đ/m3 = .....đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................)
b. Thời gian hỗ trợ :................ngày, từ ngày /tháng..............đến ngày/tháng ...............
...................................................................................................................................)
|
| ............Ngày......tháng.......năm 2015 | |
XN thủy lợi (Ký ghi rõ họ, tên) | CB tư pháp huyện (Ký ghi rõ họ, tên) | Phòng NN/Kinh tế (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND huyện ......... ( ký tên, đóng dấu ) |
BẢNG KÊ DANH SÁCH HỘ - NHÂN KHẨU NÔNG DÂN ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA NƯỚC SINH HOẠT DO HẠN HÁN
( Theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh)
VỤ:................................................................/2013
THÔN/BẢN/LÀNG:....................................................XÃ/PHƯỜNG/THỊTRẤN:...........
.......................................................;HUYỆN/THỊ/TP......................................................
TT | Họ và tên chủ hộ | Tổng số nhân khẩu (người) | Tổng số gia súc được hỗ trợ (con) | Định mức sử dụng nước ( lít/ng) | Đơn giá mua (đ/lít) | Tổng số ngày hỗ trợ | Thành tiền (đồng) | Mức hỗ trợ % | Ký nhận tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:............................................................................................................
| ...........Ngày......tháng.......năm 2015 | |
Trưởng thôn/bản/làng (Ký ghi rõ họ, tên) | Kế toán xã, phường, thị trấn (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND xã ............ (ký tên, đóng dấu ) |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ: .....................................
VỤ:......................................../2015
1. Tổng hợp tổng số đề nghị của các xã, phường, thị trấn về khoan giếng, đào sâu âm bọng giếng; trong đó:
+ Tổng số đề nghị khoan giếng:...................................giếng;
+ Tổng số đề nghị đào giếng:........................................cái;
3. Kết quả phê duyệt phương án khoan, đào giếng của UBND huyện, thị, thành phố ( Có Quyết định phê duyệt và phương án kèm theo ), trong đó :
+ Tổng số giếng khoan chấp nhận thực hiện:...............giếng;
+ Tổng số giếng đào chấp nhận thực hiện:...................cái;
4. Kết quả thực hiện xong, đã nghiệm thu có nước tưới, giếng đã và đang hoạt động hiệu quả; trong đó :
+ Tổng số giếng khoan đã thi công xong có hiệu quả:...............giếng;
+ Tổng số giếng đào đã thi công xong có hiệu quả :..................cái;
4. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ......................................................đồng
a. Giếng khoan: ................giếng x ............................đồng/giếng x Mức hỗ trợ ( theo Điều 2 QĐ 1629/QĐ-UBND ) = ....................................................đồng
b. Giếng đào: ................cái x ............................đồng/cái x Mức hỗ trợ ( theo Điều 2 QĐ 1629/QĐ-UBND ) = ..............................................................đồng
(Bằngchữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................)
| ............Ngày......tháng.......năm 2015 |
Phòng Kinh tế/NN&PTNT (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND huyện,thị,TP........... ( ký tên, đóng dấu ) |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN: .......................................................
VỤ:......................................../2013
1. Tổng hợp tổng số đề nghị của các thôn/bản/làng về khoan giếng, đào giếng trong đó : + Tổng số đề nghị khoan giếng:...................................giếng;
+ Tổng số đề nghị đào giếng:........................................cái;
3. Kết quả phê duyệt phương án khoan, đào giếng của UBND huyện, thị, thành phố trên địa bàn xã/phường/thị trấn, trong đó :
+ Tổng số giếng khoan chấp nhận thực hiện:...............giếng;
+ Tổng số giếng đào chấp nhận thực hiện:...................cái;
4. Kết quả thực hiện xong, đã nghiệm thu có nước tưới, giếng đã và đang hoạt động hiệu quả; trong đó :
+ Tổng số giếng khoan đã thi công xong có hiệu quả:...............giếng;
+ Tổng số giếng đào đã thi công xong có hiệu quả :..................cái;
4. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ......................................................đồng
a. Giếng khoan: ................giếng x ............................đồng/giếng x Mức hỗ trợ ( theo Điều 2 QĐ 1629/QĐ-UBND ) = ....................................................đồng
b. Giếng đào: ................cái x ............................đồng/cái x Mức hỗ trợ ( theo Điều 2 QĐ 1629/QĐ-UBND ) = ..............................................................đồng
(Bằngchữ: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................)
|
| ............Ngày......tháng.......năm 2015 | |
Trưởng thôn........ (Ký ghi rõ họ, tên) | CB Thủy nông (Ký ghi rõ họ, tên) | Phụ trách kế toán xã | Chủ tịch UBND xã ........... ( ký tên, đóng dấu ) |
BẢNG KÊ DANH SÁCH HỘ NÔNG DÂN ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ KHOAN, ĐÀO GIẾNG
( Theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của UBND tỉnh)
VỤ:................................................................/2015
THÔN/BẢN/LÀNG:....................................................XÃ/PHƯỜNG/THỊTRẤN:...........
.......................................................;HUYỆN/THỊ/TP...........................................................
TT | Họ và tên chủ hộ | Giếng khoan | Giếng đào * | Tổng cộng giếng đào và giếng khoan | Mức hỗ trợ | Tổng số tiền được hỗ trợ | Ký nhận tiền | ||||
Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:............................................................................................................
| ...........Ngày......tháng.......năm 2015 |
Trưởng thôn/bản/làng (Ký ghi rõ họ, tên) | Chủ tịch UBND xã ............ (ký tên, đóng dấu ) |
- 1Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2013 cấp kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do hạn hán gây ra đối với vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Chỉ thị 17/2015/CT-UBND về tổ chức đợt phát động toàn dân ra quân làm thủy lợi nhân ngày 16/10/2015 và tăng cường công tác phòng chống hạn hán, lũ lụt, chủ động đối phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 thực hiện giải pháp cấp bách phòng, chống hạn hán và xâm nhập mặn do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2013 cấp kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do hạn hán gây ra đối với vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Chỉ thị 17/2015/CT-UBND về tổ chức đợt phát động toàn dân ra quân làm thủy lợi nhân ngày 16/10/2015 và tăng cường công tác phòng chống hạn hán, lũ lụt, chủ động đối phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 1629/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ để ứng phó với hạn hán trong sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Hè Thu, vụ Mùa năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 thực hiện giải pháp cấp bách phòng, chống hạn hán và xâm nhập mặn do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
Hướng dẫn 1854/HDLS-STC-SNN&PTNT trình tự, thủ tục thực hiện và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ để ứng phó với hạn hán trong sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Hè Thu, vụ Mùa năm 2015 do Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 1854/HDLS-STC-SNN&PTNT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 19/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Trọng Hổ, Lê Hoàng Nghi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực