- 1Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND tỉnh Sơn La
- 4Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
UBND TỈNH SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1245/HD-SNV | Sơn La, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ Quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước; Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 699-QĐ/TU ngày 30/12/2013 của Ban Thường vụ tỉnh ủy Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ; Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh Sơn La sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND; Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND tỉnh Ban hành quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68 thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh Sơn La sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND;
Thực hiện kết luận của Ban Thường vụ tỉnh ủy tại Thông báo số 95-TB/TU ngày 17/11/2015 về ban hành hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Công văn số 3558/UBND-NC ngày 18/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
Sau khi thống nhất với Ban Tổ chức tỉnh ủy, Sở Nội vụ hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức như sau:
1. Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức (viết tắt là CBCCVC) nhằm làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm là căn cứ quan trọng để quy hoạch, bố trí, sử dụng CBCCVC; phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng, tinh giản biên chế; bổ nhiệm, đề bạt theo quy hoạch và thực hiện chính sách tiền lương, đãi ngộ, khen thưởng CBCCVC.
2. Qua đánh giá, phân loại phải xác định rõ những người làm việc tận tụy, trách nhiệm, có hiệu quả với những người làm việc thiếu trách nhiệm, không hiệu quả, vi phạm kỷ luật, kỷ cương.
3. Nêu cao tinh thần tự phê bình và phê bình trong đánh giá, phân loại CBCCVC; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; công khai đối với CBCCVC được đánh giá; tránh nể nang, hình thức trong đánh giá công chức, viên chức.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch, tổ chức đánh giá, phân loại CBCCVC theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá và phân loại CBCCVC của đơn vị mình.
Trong Hướng dẫn này những từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Cấp có thẩm quyền” là tập thể lãnh đạo hoặc người đứng đầu được giao quyền quyết định đối với chức danh cán bộ đó theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
2. “Tập thể lãnh đạo” là Ban Thường vụ tỉnh ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng, Ủy ban kiểm tra các cấp, Ban Thường vụ tỉnh đoàn, Ban thường vụ huyện ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố; Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam huyện, Ban Thường vụ Hội liên hiệp Phụ nữ huyện, Ban Thường vụ Hội Nông dân huyện, Ban Thường vụ Hội Cựu chiến binh huyện, Ban Thường vụ huyện đoàn, Ban chấp hành đảng bộ xã, phường, thị trấn.
3. “Lãnh đạo cơ quan, đơn vị” là cấp trưởng, cấp phó của cơ quan, đơn vị.
4. “Đơn vị cơ sở” là phòng, ban, trực thuộc sở, ban, ngành, huyện và tương đương; ở các đơn vị sự nghiệp là tổ chuyên môn, khoa, phòng, trung tâm và tương đương; ở các doanh nghiệp là phòng, ban, phân xưởng và tương đương.
C. ĐỐI TƯỢNG ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
1. Cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
2. Các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước.
D. NGUYÊN TẮC, CĂN CỨ, THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
1. Nguyên tắc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại CBCCVC.
2. Căn cứ đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại CBCCVC.
3. Thời điểm đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại CBCCVC; việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo được thực hiện theo từng năm học; thời điểm đánh giá khi kết thúc năm học, trước thời điểm nghỉ hè theo quy định.
Đ. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Nội dung đánh giá
Thực hiện theo 5 nội dung được quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật Cán bộ, công chức, cụ thể:
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
- Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
- Tinh thần trách nhiệm trong công tác;
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chí phân loại, đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 13, 14 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
3. Trình tự thủ tục, đánh giá cán bộ
3.1. Đối với cán bộ cấp tỉnh
a) Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo chức trách nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ)
b) Tổ chức họp để cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp), biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), trình tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét. Thành phần họp gồm:
- Cán bộ là Thường trực tỉnh ủy: Thành phần dự họp là tập thể Ban Thường vụ tỉnh ủy.
- Cán bộ là Thường trực HĐND tỉnh, lãnh đạo chuyên trách các ban của HĐND tỉnh: Thành phần tham dự cuộc họp là tập thể Thường trực HĐND tỉnh, lãnh đạo các ban của HĐND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; đại diện cấp ủy đảng nơi cán bộ trực tiếp sinh hoạt.
- Cán bộ là Phó trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Sơn La: Thành phần tham dự cuộc họp là thành viên đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Sơn La; lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; đại diện cấp ủy đảng nơi cán bộ trực tiếp sinh hoạt.
- Cán bộ là Thường trực UBND tỉnh: Thành phần tham dự cuộc họp là thành viên UBND tỉnh; lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; đại diện cấp ủy đảng nơi cán bộ trực tiếp sinh hoạt.
- Cán bộ là lãnh đạo Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy; Bí thư, phó bí thư Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, Đảng ủy khối Doanh nghiệp; lãnh đạo UBMTTQ Việt Nam tỉnh, lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Thành phần tham dự cuộc họp là tập thể lãnh đạo, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu thành.
c) Cấp ủy chi bộ nơi cán bộ đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
d) Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị họp để nghiên cứu báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của cán bộ, biên bản cuộc họp; biểu quyết đề xuất phân loại cán bộ (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2), trình Ban Thường vụ xem xét, quyết định.
3.2. Đối với cán bộ cấp huyện
a) Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo chức trách nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
b) Tổ chức họp để cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp), biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), trình tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét. Thành phần họp gồm:
- Cán bộ là Thường trực huyện ủy, thành ủy: Thành phần tham dự cuộc họp là tập thể Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy.
- Cán bộ là Thường trực HĐND cấp huyện, phó trưởng ban chuyên trách các ban HĐND huyện: Thành phần tham dự cuộc họp là tập thể Thường trực HĐND huyện; trưởng, phó các ban của HĐND huyện và đại diện cấp ủy đảng nơi cán bộ trực tiếp sinh hoạt.
- Cán bộ là Thường trực UBND cấp huyện: Thành phần tham dự cuộc họp là thành viên Ủy ban nhân dân huyện, trưởng các phòng ban chuyên môn trực thuộc và đại diện cấp ủy đảng nơi cán bộ trực tiếp sinh hoạt.
- Cán bộ là lãnh đạo Ủy ban kiểm tra huyện ủy; lãnh đạo UBMTTQ Việt Nam, các Tổ chức chính trị-xã hội cấp huyện: Thành phần tham dự cuộc họp là toàn thể cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị.
c) Cấp ủy chi bộ nơi cán bộ đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
d) Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị họp để nghiên cứu báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của cán bộ, biên bản cuộc họp; biểu quyết đề xuất phân loại cán bộ (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2), trình cấp có thẩm quyền (qua Ban Tổ chức huyện ủy, thành ủy) xem xét quyết định.
Cấp có thẩm quyền nghiên cứu báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của cán bộ, biên bản cuộc họp hội nghị lãnh đạo đơn vị, ý kiến của cấp ủy đảng; biểu quyết phân loại cán bộ (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.3) và biểu quyết đề xuất phân loại (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2) đối với cán bộ thuộc thẩm quyền đánh giá, phân loại của Ban Thường vụ tỉnh ủy. Ban hành văn bản đánh giá, phân loại cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ (theo Mẫu số 01 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng cán bộ. Trình Ban Thường vụ tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức tỉnh ủy) xem xét, quyết định đối với cán bộ thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
3.3. Đối với cán bộ cấp xã
a) Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo chức trách nhiệm vụ được giao (theo Mục 1 Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
b) Tổ chức họp để cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp), biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), trình tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét. Thành phần họp gồm:
- Cán bộ là Thường trực Đảng ủy: Thành phần tham dự cuộc họp là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ; trưởng các Tổ chức chính trị - xã hội.
- Cán bộ là Thường trực HĐND, Thường trực UBND: Thành phần tham dự cuộc họp là Thường trực HĐND, các thành viên UBND, công chức cấp xã.
c) Tập thể lãnh đạo họp (gồm: Thường trực Đảng ủy, HĐND, UBND) để nghiên cứu biên bản cuộc họp; biểu quyết đề xuất phân loại cán bộ (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2), trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
d) Cấp có thẩm quyền nghiên cứu báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của cán bộ, biên bản cuộc họp; biểu quyết phân loại cán bộ (mẫu phiếu biểu quyết số 5.3); ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo mẫu số 01 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng cán bộ.
đ) Đối với cán bộ là cấp trưởng mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội: tổ chức hội nghị ban thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc, ban chấp hành đoàn thể để từng cá nhân tự kiểm điểm; các thành viên dự hội nghị tham gia, đóng góp ý kiến (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại hội nghị), biểu quyết đề xuất phân loại (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2), trình Ban chấp hành đảng bộ xã. Ban chấp hành đảng bộ xã biểu quyết phân loại (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.3), ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo mẫu số 01 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng cán bộ.
II. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
1. Nội dung đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 56 Luật Cán bộ, công chức, cụ thể:
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
- Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
- Thái độ phục vụ nhân dân.
Đối với công chức lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá thêm các nội dung: Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; năng lực lãnh đạo, quản lý; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
2. Tiêu chí phân loại, đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Điều 18, 19, 20, 21, Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
3. Trình tự thủ tục, đánh giá công chức cấp tỉnh, huyện
3.1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp đơn vị cơ sở để công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, tập thể công chức trong đơn vị cơ sở tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp); biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp của đơn vị cơ sở, biểu quyết dự kiến phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2).
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp của đơn vị cơ sở, kết quả biểu quyết của tập thể lãnh đạo; quyết định phân loại và ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá đến từng công chức.
* Trường hợp người đứng đầu đơn vị cơ sở được phân cấp đánh giá, phân loại công chức thuộc phạm vi quản lý: Người đứng đầu đơn vị cơ sở tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, biên bản cuộc họp và kết quả biểu quyết của đơn vị cơ sở; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại đối với công chức (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
* Đối với các đơn vị, tổ chức trực thuộc Chi cục (hoặc tương đương Chi cục): Chi cục trưởng tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp của đơn vị cơ sở; biểu quyết dự kiến phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2). Chi cục trưởng tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp của đơn vị cơ sở, kết quả biểu quyết của tập thể lãnh đạo; quyết định phân loại và ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá đến từng công chức.
* Đối với công chức thuộc bộ phận chuyên trách giúp việc các Ban chỉ đạo cấp huyện, tỉnh: Thường trực Ban chỉ đạo tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp và kết quả biểu quyết của bộ phận chuyên trách giúp việc; quyết định phân loại và ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá đến từng công chức.
3.2. Đối với công chức là cấp trưởng, cấp phó của đơn vị cơ sở
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp đơn vị cơ sở (mời đồng chí lãnh đạo cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách đơn vị cơ sở dự) để công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp), biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
- Cấp ủy cùng cấp nơi công chức đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị để nghiên cứu biên bản cuộc họp của đơn vị cơ sở, ý kiến của cấp ủy; biểu quyết dự kiến phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2).
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, ý kiến tham gia trong biên bản cuộc họp của đơn vị cơ sở, kết quả biểu quyết của các thành viên lãnh đạo, ý kiến cấp ủy đảng; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại đối với công chức (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
* Trường hợp người đứng đầu đơn vị cơ sở được phân cấp đánh giá, phân loại cấp phó thuộc phạm vi quản lý: Người đứng đầu đơn vị cơ sở tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp, kết quả phiếu biểu quyết của đơn vị cơ sở, ý kiến cấp ủy đảng; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại đối với công chức (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
* Đối với các đơn vị, tổ chức trực thuộc Chi cục (hoặc tương đương Chi cục), trình tự nhận xét đánh giá công chức cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc, thực hiện tương tự như đối với cấp trưởng, cấp phó đơn vị cơ sở. Chi cục trưởng tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp của đơn vị trực thuộc; biểu quyết dự kiến phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2).
Chi cục trưởng tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp, ý kiến cấp ủy đảng, kết quả biểu quyết của tập thể lãnh đạo; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP) đối với công chức theo phân cấp quản lý; thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức. Đề nghị đánh giá đối với công chức thuộc thẩm quyền của Sở.
* Đối với công chức là trưởng, phó bộ phận chuyên trách giúp việc các Ban chỉ đạo cấp huyện, tỉnh: Thường trực Ban chỉ đạo tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp đơn vị cơ sở; ý kiến cấp ủy đảng; quyết định phân loại và ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá đến từng công chức.
3.3. Đối với công chức là thành viên lãnh đạo cơ quan, đơn vị
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp để công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia ý kiến (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp), biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), trình tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
- Cấp ủy cùng cấp nơi công chức đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp và ý kiến của cấp ủy; biểu quyết đề xuất phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2); trình Ban Thường vụ tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức tỉnh ủy); báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đối với công chức diện Thường trực tỉnh ủy ủy quyền cho Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, phân loại.
* Đối với công chức là Phó trưởng ban thường trực chuyên trách các Ban chỉ đạo cấp huyện, tỉnh
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục 1 Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp để công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia ý kiến (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp) và biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1). Thành phần gồm: lãnh đạo Ban chỉ đạo, công chức thuộc bộ phận chuyên trách giúp việc Ban chỉ đạo, đại diện cấp ủy nơi sinh hoạt.
- Cấp ủy cùng cấp nơi công chức đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo Ban chỉ đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp và ý kiến của cấp ủy; biểu quyết đề xuất phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2); trình Ban Thường vụ tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức tỉnh ủy đối với cấp tỉnh); trình Ban Thường vụ huyện ủy (qua Ban Tổ chức huyện ủy đối với cấp huyện) xem xét, quyết định.
3.4. Đối với lãnh đạo Chi cục (và tương đương Chi cục)
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp để công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia ý kiến (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp) và biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), trình tập thể lãnh đạo Chi cục.
- Cấp ủy cùng cấp nơi công chức đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Chi cục trưởng tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp, ý kiến của cấp ủy, biểu quyết đề xuất phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2); trình người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp.
- Người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp và ý kiến của cấp ủy, biểu quyết dự kiến phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2).
- Người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp của Chi cục, kết quả biểu quyết của các thành viên lãnh đạo, ý kiến cấp ủy đảng; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại đối với công chức (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
3.5. Đối với công chức trong đơn vị sự nghiệp
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp để công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia ý kiến (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp), biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), báo cáo tập thể lãnh đạo.
- Cấp ủy cùng cấp nơi công chức đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp để nghiên cứu biên bản cuộc họp, ý kiến của cấp ủy, biểu quyết đề xuất phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2); báo cáo người có thẩm quyền xem xét quyết định.
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền đánh giá công chức, tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp và ý kiến của cấp ủy, biểu quyết dự kiến phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2).
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền đánh giá công chức tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản cuộc họp, kết quả biểu quyết của các thành viên lãnh đạo, ý kiến cấp ủy đảng; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại đối với công chức (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
4. Trình tự thủ tục, đánh giá công chức cấp xã
4.1. Đối với các công chức văn phòng - thống kê, địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), tài chính - kế toán, tư pháp - hộ tịch, văn hóa - xã hội
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục 1 Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức hội nghị cán bộ gồm tập thể thường trực Ủy ban nhân dân và công chức cấp xã để từng công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác; các thành viên hội nghị tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại hội nghị) và biểu quyết đề xuất phân loại (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.1).
- Tập thể thường trực Ủy ban nhân dân cấp xã nghiên cứu biên bản hội nghị công chức, biểu quyết dự kiến đánh giá, phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản hội nghị công chức, kết quả biểu quyết của tập thể thường trực ban Ủy ban nhân dân; quyết định ban hành văn bản đánh giá, phân loại công chức (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
4.2. Đối với công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã và Trưởng công an cấp xã
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 02 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện (đối với chỉ huy trưởng quân sự cấp xã), trưởng công an huyện (đối với trưởng công an xã) nhận xét về ưu điểm, nhược điểm của công chức trong công tác (bằng văn bản).
- Tập thể thường trực Ủy ban nhân dân, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự, Phó trưởng công an và công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã họp để từng công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác; thông qua ý kiến nhận xét của chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện, trưởng công an huyện; các thành viên hội nghị tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại hội nghị) và biểu quyết đề xuất phân loại (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.1).
- Cấp ủy chi bộ nơi công chức sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Tập thể thường trực Ủy ban nhân dân cấp xã nghiên cứu biên bản hội nghị công chức, biểu quyết đề xuất phân loại công chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của công chức, biên bản hội nghị, nhận xét của Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện (đối với chỉ huy trưởng quân sự cấp xã), trưởng công an huyện (đối với trưởng công an xã), ý kiến của tập thể thường trực Ủy ban nhân dân, ý kiến cấp ủy chi bộ, kết quả biểu quyết; quyết định ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
5. Đánh giá, phân loại lãnh đạo quản lý doanh nghiệp nhà nước
5.1. Nội dung đánh giá
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc.
- Năng lực, trình độ quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; kết quả giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
5.2. Trình tự nhận xét, đánh giá
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I, Mẫu số 04 kèm theo hướng dẫn).
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo doanh nghiệp để công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại hội nghị), biểu quyết dự kiến phân loại cán bộ (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.1); thống nhất nội dung nhận xét, đánh giá cán bộ, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Cấp ủy cùng cấp nơi công chức đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, phân loại nghiên cứu biên bản cuộc họp của tập thể lãnh đạo doanh nghiệp, quyết định đánh giá, phân loại, ban hành văn bản đánh giá, phân loại (theo mẫu số 04 kèm theo hướng dẫn); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng công chức.
5.3. Phân loại mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ
Căn cứ kết quả đánh giá, cấp có thẩm quyền biểu quyết phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cán bộ theo 3 mức:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Hoàn thành nhiệm vụ.
- Không hoàn thành nhiệm vụ.
III. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
1. Nội dung đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 41 Luật Viên chức, cụ thể:
- Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
- Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;
- Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
- Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức.
Đối với viên chức quản lý, đánh giá thêm nội dung: Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ; kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
2. Tiêu chí phân loại, đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Điều 25, 26, 27, 28 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại CBCCVC
3. Trình tự, thủ tục, đánh giá viên chức
3.1. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý
- Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 03 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp đơn vị cơ sở để viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, tập thể viên chức trong đơn vị cơ sở tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp) và biểu quyết đề xuất phân loại (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp để nghiên cứu biên bản cuộc họp của đơn vị cơ sở, biểu quyết dự kiến đánh giá, phân loại viên chức (mẫu phiếu biểu quyết số 5.2).
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của viên chức, biên bản cuộc họp, kết quả biểu quyết của tập thể lãnh đạo; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại viên chức (theo Mẫu số 03 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP), thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng viên chức.
* Đối với viên chức kế toán được giao kiêm nhiệm ở các đơn vị khác: Các đơn vị nhận xét bằng văn bản (gồm nội dung: Kết quả thực hiện công việc; việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp; tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức; việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức; ưu điểm, nhược điểm) gửi đơn vị trực tiếp quản lý viên chức kế toán. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý viên chức kế toán, tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của viên chức, biên bản cuộc họp, kết quả biểu quyết của tập thể lãnh đạo, ý kiến của các đơn vị; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại viên chức (theo mẫu số 03 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến viên chức.
3.2. Viên chức lãnh đạo quản lý
- Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao (theo Mục I Mẫu số 03 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ).
- Tổ chức họp để viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, người dự họp tham gia, góp ý (ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp) và biểu quyết đề xuất phân loại (mẫu phiếu biểu quyết số 5.1), báo cáo tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
- Cấp ủy đảng cùng cấp nơi viên chức đang công tác, sinh hoạt nhận xét, góp ý (bằng văn bản).
- Tổ chức họp tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp để nghiên cứu biên bản cuộc họp, ý kiến của cấp ủy, biểu quyết đề xuất phân loại viên chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2); báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền đánh giá, phân loại viên chức, tổ chức họp tập thể lãnh đạo để nghiên cứu biên bản cuộc họp, ý kiến của cấp ủy, biểu quyết dự kiến phân loại viên chức (theo mẫu phiếu biểu quyết số 5.2). Người đứng đầu tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của viên chức, biên bản cuộc họp, kết quả biểu quyết của các thành viên lãnh đạo, ý kiến cấp ủy đảng; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại đối với viên chức (theo Mẫu số 03 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng viên chức.
* Trường hợp người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được phân cấp đánh giá, phân loại cấp phó thuộc thẩm quyền quản lý: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tham khảo báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của viên chức, biên bản cuộc họp, kết quả phiếu biểu quyết của tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp, ý kiến cấp ủy đảng; quyết định, ban hành văn bản đánh giá, phân loại đối với viên chức (theo Mẫu số 03 của phụ lục kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP); thông báo kết quả đánh giá, phân loại đến từng viên chức.
IV. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CBCCVC
1. Trình tự CBCCVC trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp: CBCCVC lãnh đạo báo cáo trước, CBCCVC không giữ chức vụ báo cáo sau.
2. Thành phần dự họp kiểm điểm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý: Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị không có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là toàn thể công chức, viên chức và người lao động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tập thể lãnh đạo và người đứng đầu các đơn vị cấu thành (đối với chi cục và tương đương trực thuộc sở, thành phần họp không bao gồm người đứng đầu các đơn vị trực thuộc chi cục có trụ sở đóng ở các huyện, thành phố).
3. Biên bản cuộc họp phải thể hiện rõ nội dung kết quả biểu quyết đề xuất phân loại của từng CBCCVC.
4. Việc lấy ý kiến nhận xét, góp ý của cấp ủy đảng nơi công tác: Nơi chưa có cấp ủy thì đồng chí bí thư chi bộ cơ sở thực hiện việc nhận xét, góp ý (ý kiến nhận xét, góp ý của đồng chí bí thư chi bộ phải được thông qua trước chi bộ).
5. Về công trình khoa học, đề án, đề tài, sáng kiến là tiêu chí phân loại đánh giá CBCCVC: Các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La ban hành quy định quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La.
6. Đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc UBND huyện, thành phố: Trước khi tham mưu cho người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền đánh giá, phân loại, Trưởng phòng Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào đề xuất, đánh giá phân loại của đơn vị sự nghiệp, nhận xét, đề xuất phân loại công chức, viên chức với người có thẩm quyền đánh giá, phân loại.
7. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức phải được thông báo bằng văn bản cho cán bộ, công chức, viên chức sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận của người hoặc cấp có thẩm quyền đánh giá.
8. Kết quả đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc khối nhà nước không cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của cơ quan, đơn vị.
9. Cán bộ, công chức, viên chức khi chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên).
V. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
1. Người làm việc trong các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (không phải là công chức), áp dụng việc đánh giá, phân loại theo viên chức.
2. Lao động hợp đồng theo Nghị định 68 trong các cơ quan, tổ chức hành chính, áp dụng đánh giá, phân loại theo công chức; trong các đơn vị sự nghiệp, áp dụng đánh giá, phân loại theo viên chức.
3. Người làm việc trong các cơ quan, tổ chức không phải là cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, được áp dụng các quy định về đánh giá, phân loại đối với viên chức.
1. Về hồ sơ
- Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền đánh giá, phân loại: Văn bản đề xuất đánh giá, phân loại của cơ quan, đơn vị; báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của CBCCVC; biên bản họp; ý kiến của cấp ủy đảng nơi CBCCVC công tác (đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo);
- Hồ sơ gửi Ban Tổ chức tỉnh ủy: Thành phần hồ sơ như trên, đối với cán bộ cấp huyện kèm thêm Kết luận của Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy.
- Đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc khối nhà nước: Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền đánh giá, phân loại phải có kết quả phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý (quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, thực hiện theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh).
2. Về thẩm quyền đánh giá, phân loại: Thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền.
1. Hàng năm, người đứng đầu cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch đánh giá, phân loại CBCCVC và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện; tổ chức đánh giá, phân loại CBCCVC, hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng các tiêu chí chi tiết để đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức (nếu xét thấy cần thiết).
3. Các chức danh cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền đánh giá, phân loại của Ban Thường vụ tỉnh ủy, cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Ban Tổ chức tỉnh; thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, gửi hồ sơ về Sở Nội vụ trước ngày 20/12 hàng năm để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy, tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh; các huyện ủy, thành ủy có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc khối đảng, đoàn thể về Ban Thường vụ tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức tỉnh ủy tổng hợp). Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68 về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/02, đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo trước ngày 30/8 hàng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phản ánh về Sở Nội vụ để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ
Năm 20...
Họ và tên: .......................................................................................................
Chức vụ, chức danh: .......................................................................................
Cơ quan công tác: ...........................................................................................
Hệ số lương: ..................................................................................................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÁN BỘ
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
.........................................................................................................................
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
.........................................................................................................................
3. Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
.........................................................................................................................
4. Tinh thần trách nhiệm trong công tác:
.........................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao:
.........................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÁN BỘ
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN NƠI CÁN BỘ CÔNG TÁC
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 loại sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ).
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Năm 20...
Họ và tên: .......................................................................................................
Chức vụ, chức danh: ......................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................
Ngạch công chức: ………. Bậc:………… Hệ số lương: ...............................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG CHỨC
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
.........................................................................................................................
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
.........................................................................................................................
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
.........................................................................................................................
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ:
.........................................................................................................................
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ:
.........................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân:
.........................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý:
.........................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
.........................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức:
.........................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÔNG CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác:
.........................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức:
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Năm 20...
Họ và tên: .................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: .................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................
Hạng chức danh nghề nghiệp: …….. Bậc: …….. Hệ số lương: ....................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA VIÊN CHỨC:
1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết:
.........................................................................................................................
2. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức:
.........................................................................................................................
4. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức:
.........................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
5. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
.........................................................................................................................
6. Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
.........................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA VIÊN CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau; Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
| Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi viên chức công tác:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý viên chức:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại viên chức:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI
LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Năm 20...
Họ và tên:…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: …………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………..
I. NỘI DUNG KIỂM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
3. Năng lực, trình độ quản lý doanh nghiệp;
4. Kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; kết quả giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
* Đánh giá chung
- Ưu điểm:
- Nhược điểm, hạn chế:
- Khen thưởng, kỷ luật trong năm (nếu có thì ghi rõ cấp khen thưởng, hình thức khen thưởng; cấp ra quyết định kỷ luật; hình thức kỷ luật; nội dung vi phạm):
II. TỰ PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CHỨC TRÁCH NHIỆM VỤ
1. Cá nhân tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ (hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ):
…………………………………………………………………………................
| ……… ngày tháng năm …….. |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác:
.........................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 3 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
.........................................................................................................................
| Ngày....tháng....năm 20... |
ĐƠN VỊ…………………… (DẤU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ) | ………, Ngày…….tháng……..năm 20 |
PHIẾU BIỂU QUYẾT ĐỀ XUẤT PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Dùng cho hội nghị cán bộ, công chức, viên chức)
Số TT | HỌ VÀ TÊN | CÁ NHÂN TỰ NHẬN LOẠI | BIỂU QUYẾT CỦA NGƯỜI THAM DỰ CUỘC HỌP | GHI CHÚ | |||
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ | |||||||
HTXSNV | HTTNV | HTNV | KHTNV | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Từ cột 4 đến cột 7: Đồng chí nhất trí biểu quyết ở mức nào thì đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
2. Cột 6: Đối với công chức là HTNV nhưng còn hạn chế về năng lực
ĐƠN VỊ ………………………… (DẤU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ) | ………, Ngày…….tháng……..năm 20 |
PHIẾU BIỂU QUYẾT ĐỀ XUẤT HOẶC DỰ KIẾN PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Dùng cho hội nghị lãnh đạo)
Số TT | HỌ VÀ TÊN | CÁ NHÂN TỰ NHẬN LOẠI | BIỂU QUYẾT CỦA ĐƠN VỊ CƠ SỞ HOẶC BIỂU QUYẾT ĐỀ XUẤT CỦA TẬP THỂ LÃNH ĐẠO CẤP DƯỚI | BIỂU QUYẾT CỦA TẬP THỂ LÃNH ĐẠO | GHI CHÚ | ||||
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ | Mức độ hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
Mức độ | Số phiếu | HTXSNV | HTTNV | HTNV | KHTNV | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Từ cột 4 đến cột 5: do cán bộ tổ chức cơ quan thực hiện trước khi lãnh đạo cơ quan, đơn vị biểu quyết.
2. Từ cột 6 đến cột 9: đồng chí nhất trí biểu quyết ở mức nào thì đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
3. Cột 8: Đối với công chức là HTNV nhưng còn hạn chế về năng lực.
4. Cột 7: Không thực hiện đối với lãnh đạo doanh nghiệp.
ĐƠN VỊ…………………… (DẤU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ) | ………, Ngày…….tháng……..năm 20 |
PHIẾU BIỂU QUYẾT PHÂN LOẠI CÁN BỘ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Dùng cho hội nghị cấp quyết định đánh giá phân loại cán bộ)
Số TT | HỌ VÀ TÊN | CÁ NHÂN TỰ NHẬN LOẠI | Kết quả xếp loại cơ quan, đơn vị (nếu là người đứng đầu) | ĐỀ XUẤT PHÂN LOẠI CỦA LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | BIỂU QUYẾT CỦA CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CÁN BỘ | GHI CHÚ | ||||
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ | Mức độ hoàn thành nhiệm vụ | |||||||||
Mức độ | Số phiếu | HTXSNV | HTTNV | HTNV | KHTNV | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Từ cột 4 đến cột 6: do cán bộ tổ chức cơ quan thực hiện trước khi biểu quyết.
2. Từ cột 7 đến cột 10: đồng chí nhất trí biểu quyết ở mức nào thì đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
3. Cột 9: Đối với công chức là HTNV nhưng còn hạn chế về năng lực.
- 1Quyết định 213/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức hàng năm tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức hàng năm của Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Hướng dẫn 4038/UBND-NC năm 2014 về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 952/QĐ-HQQN năm 2017 về quy chế đánh giá, phân loại công chức, người lao động theo yêu cầu khoán biên chế và kinh phí hoạt động Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Quyết định 213/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức hàng năm tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- 5Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức hàng năm của Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Hướng dẫn 4038/UBND-NC năm 2014 về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND tỉnh Sơn La
- 12Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 13Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 952/QĐ-HQQN năm 2017 về quy chế đánh giá, phân loại công chức, người lao động theo yêu cầu khoán biên chế và kinh phí hoạt động Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Hướng dẫn 1245/HD-SNV năm 2015 đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1245/HD-SNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lưu Minh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết