- 1Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 1Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 2Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 4Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030
UBND TỈNH HÒA BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/HD-LSTC-XD | Hòa Bình, ngày 12 tháng 05 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ LỘ TRÌNH TĂNG GIÁ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Thực hiện Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình và Lộ trình tăng giá đến năm 2030.
Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức giá dịch vụ thoát nước đô thị năm 2016 và lộ trình tăng giá đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chịu giá dịch vụ thoát nước theo quy định này thì không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt hiện quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
3. Mức thu, lộ trình tăng giá dịch vụ thoát nước:
a) Mức thu giá dịch vụ thoát nước năm 2016:
+ Hộ dân: 960 đồng/m3;
+ Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 1.200 đồng/m3;
+ Đơn vị sản xuất vật chất: 1.440 đồng/m3;
+ Kinh doanh, dịch vụ: 1.680 đồng/m3.
b) Lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước:
Từ năm 2017 và những năm tiếp theo, căn cứ vào điều kiện kinh tế, xã hội, nhu cầu nguồn kinh tế để đảm bảo cho các hoạt động quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng, UBND thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, ban hành giá dịch vụ thoát nước phù hợp với từng giai đoạn (Giá dịch vụ thoát nước từng năm được xác định nằm trong khung Biểu lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030 được ban hành tại Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh)).
4. Khối lượng nước thải để thu tiền dịch vụ thoát nước:
a) Đối với nước thải sinh hoạt:
+ Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
+ Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 4m3/người/tháng hoặc 16m3/hộ/tháng (theo thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT)
b) Đối với các loại nước thải khác:
+ Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
+ Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đồng hồ, Công ty Cổ phần nước sạch Hòa Bình và hộ thoát nước căn cứ vào Hợp đồng dịch vụ thoát nước để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
5. Chế độ quản lý, tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước:
a) Chế độ quản lý: Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước do Chủ sở hữu hệ thống thoát nước quản lý và được sử dụng cho mục đích:
- Chi trả cho dịch vụ thu, đánh giá, lấy mẫu phân tích nước thải xác định hàm lượng COD;
- Chi trả cho dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải;
- Đầu tư để duy trì và phát triển hệ thống thoát nước;
- Các chi phí hợp lệ khác theo quy định hiện hành.
b) Tổ chức thu:
+ Công ty cổ phần nước sạch Hòa Bình có trách nhiệm tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ sử dụng nước sạch của đơn vị.
+ UBND thành phố Hòa Bình chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan phê duyệt phương án tổ chức thu trên cơ sở đề nghị của đơn vị cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải đối với hộ thoát nước là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh không sử dụng nước sạch trên địa bàn.
+ Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu tiền thoát nước được hưởng chi phí dịch vụ thu, mức thu cụ thể do Chủ sở hữu công trình hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hòa Bình thỏa thuận nhưng tối đa không vượt quá 10% (mười phần trăm) số tiền thu được để phục vụ cho hoạt động thu.
6. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Xây dựng:
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành xây dựng giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình.
+ Quản lý chất lượng đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước trên địa bàn.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra hoạt động thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình.
+ Thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình, trình UBND tỉnh ban hành.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện giá dịch vụ thoát nước, việc thu và sử dụng giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư, hàng năm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác vận hành, bảo dưỡng hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
c) Sở kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng, bố trí đủ nguồn vốn các dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước phù hợp với tiến độ, kế hoạch thực hiện của dự án.
+ Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách nhằm khuyến khích, huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư cho các công trình thoát nước.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về các dự án thoát nước, vận động nhân dân tham gia bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường các công trình thoát nước, các quy định quản lý thoát nước trên địa thành phố, thông tin đến các tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng quản lý chất lượng xử lý đầu ra nước thải.
f) Đơn vị cung cấp dịch vụ thoát nước:
Căn cứ lộ trình tăng giá dịch vụ thoát nước được UBND tỉnh phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thu nộp và sử dụng kinh phí theo quy định.
g) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nước và xả thải nước ra môi trường, sử dụng hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố có trách nhiệm trả tiền dịch vụ thoát nước theo mức giá dịch vụ thoát nước do UBND tỉnh quyết định.
h) Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình:
Có trách nhiệm hướng dẫn kịp thời UBND xã, phường sử dụng hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố và xử lý các tổ chức, cá nhân, vi phạm theo quy định Luật xử lý vi phạm hành chính, Luật Giá và các quy định khác có liên quan.
k) Ủy ban nhân dân xã, phường:
+ Có trách nhiệm tổ chức công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động nhân dân tham gia bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường các công trình thoát nước, các quy định quản lý thoát nước trên địa bàn thành phố, thông tin đến các tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình.
+ Tham gia, phối hợp kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để xác định khối lượng nước thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh của các hộ không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên cơ sở xem xét số liệu, kê khai đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước và tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định.
Đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố, Công ty Cổ phần Nước sạch Hòa Bình tổ chức, thực hiện./.
K.T GIÁM ĐỐC | K.T GIÁM ĐỐC |
|
|
- 1Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017-2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 3Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 5Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 7Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030
- 8Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017-2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 10Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Hướng dẫn 03/HD-LSTC-XD năm 2017 thực hiện giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 03/HD-LSTC-XD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 12/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Trần Tố Chinh, Nguyễn Thị Huyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực