- 1Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 2Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 1Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
- 3Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
UBND TỈNH THÁI BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/HD-LN | Thái Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình (sau đây gọi tắt là Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số Quy định thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2953/QĐ-UBND),
Liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thái Bình, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
I. Nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
1. Ưu đãi về đất đai: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014. Các tổ chức, cá nhân làm việc với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục được hưởng các ưu đãi về đất đai đối với dự án.
2. Chính sách hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm; xây dựng cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản; xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:
2.1.1. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.
2.1.2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.
2.1.3. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND và Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND.
2.1.4. Tài sản cố định trực tiếp cho sản xuất được tính để hưởng hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng, cụ thể:
- Đối với cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm gồm: Chuồng trại và thiết bị sản xuất.
- Đối với cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản gồm: Nhà sản xuất, ao chứa nước cấp, nước thải; trạm bơm nước mặn, nước ngọt; bể chứa nước mặn, nước ngọt; tháp lọc nước và các trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Đối với cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản gồm: Nhà xưởng, thiết bị phục vụ cho chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản không bao gồm nhà điều hành.
2.2. Hỗ trợ đóng mới tàu, nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
2.2.1. Hỗ trợ kinh phí đóng mới, nâng cấp tàu cá và kinh phí mua bảo hiểm thân tàu:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.
2.2.2. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, hướng dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới; hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có công suất máy chính từ 90CV đến dưới 400CV:
- Đối tượng được hỗ trợ: Hỗ trợ cho Chủ tàu cá có thuyền viên được đào tạo.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo trên cơ sở chứng từ thu của Cơ sở đào tạo.
2.3. Hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp và hỗ trợ sản xuất cây vụ đông:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 10 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.
1. Thủ tục đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm; xây dựng cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản; hỗ trợ cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:
Thành phần hồ sơ doanh nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ đầu tư gồm:
1.1. Danh mục các thủ tục chung:
- Bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 01).
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư (kèm theo hồ sơ dự án).
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án từ khi triển khai đến thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 02).
1.2. Đối với đề nghị hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền.
- Bảng kê xác nhận khối lượng đền bù GPMB đã thực hiện (theo mẫu tại Phụ lục số 03).
1.3. Đối với đề nghị hỗ trợ san lấp mặt bằng:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Hồ sơ thiết kế, dự toán, bảng xác định giá trị khối lượng hạng mục san lấp mặt bằng hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (theo mẫu tại Phụ lục số 04).
1.4. Đối với đề nghị hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng thương mại:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao có công chứng Hợp đồng tín dụng, Phụ lục Hợp đồng tín dụng (nếu có), Giấy nhận nợ.
- Bảng kê hạch toán lãi vay phải trả, lãi vay đã trả ngân hàng.
1.5. Đối với đề nghị hỗ trợ kho thu gom nguyên liệu:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Hồ sơ thiết kế, dự toán, bảng xác định giá trị khối lượng hạng mục kho thu gom nguyên liệu hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (theo mẫu tại Phụ lục số 04).
2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ đóng mới tàu, nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
Thành phần hồ sơ tổ chức, cá nhân (Chủ tàu cá) nộp đề nghị hỗ trợ đầu tư gồm:
2.1. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí đóng mới, nâng cấp tàu cá:
- Bản đề nghị hỗ trợ đóng mới, nâng cấp tàu cá (theo mẫu tại Phụ lục số 05) có xác nhận Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của Chủ tàu cá.
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của Chủ tàu cá:
2.1.1. Đối với tàu đóng mới:
- Sổ hộ khẩu;
- Chứng minh thư nhân dân;
- Giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc Biên bản thanh lý và bàn giao tàu cá;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực;
- Giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề cá);
- Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên tàu cá còn hiệu lực;
- Hóa đơn mua máy thông tin liên lạc tầm xa VX1700, Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá bất thường (đối với máy thông tin VX1700).
2.1.2. Đối với tàu nâng cấp:
Ngoài các thủ tục nêu tại Mục a (không gồm Giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc Biên bản thanh lý và bàn giao tàu cá), Chủ tàu cá bổ sung thêm bản sao có công chứng Biên bản thanh lý sửa chữa tàu cá.
2.2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu:
- Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu (theo mẫu tại Phụ lục số 06) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của Chủ tàu cá.
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của Chủ tàu cá:
+ Chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực;
+ Giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề cá);
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu cá còn hiệu lực.
2.3. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới:
- Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên (theo mẫu tại Phụ lục số 07) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của Chủ tàu cá.
- Danh sách thuyền viên được Chủ tàu cá cử đi học kèm theo bằng cấp, chứng chỉ đào tạo được chứng thực.
- Phiếu thu học phí hoặc Giấy xác nhận về mức thu học phí của cơ sở đào tạo.
3. Thủ tục đề nghị hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp:
3.1. Thủ tục đề nghị hỗ trợ mua máy cấy, máy gặt đập liên hợp;
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu tại Phụ lục số 08).
- Bản cam kết sử dụng máy cấy, máy gặt đập liên hợp được hỗ trợ phục vụ sản xuất nông nghiệp ít nhất 03 năm có xác nhận Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu tại Phụ lục số 09).
- Bản sao có công chứng hợp đồng mua máy, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản thanh lý hợp đồng mua máy.
- Biên bản thẩm định máy phục vụ sản xuất nông nghiệp có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) theo mẫu quy định của Bộ Công Thương đối với các loại máy phục vụ do nước ngoài sản xuất; Giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng đối với các loại máy do các cơ sở sản xuất trong nước lắp ráp.
3.2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ mua thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây:
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (theo mẫu tại Phụ lục số 10).
- Quyết định phê duyệt dự án xây dựng kho lạnh bảo quản giống khoai tây (có dự án kèm theo).
- Bản sao có công chứng hợp đồng cung ứng và lắp đặt thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây, hóa đơn giá trị gia tăng mua thiết bị kho lạnh, biên bản bàn giao thiết bị kho lạnh.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) theo mẫu quy định của Bộ Công Thương đối với thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây do nước ngoài sản xuất; Giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng đối với thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây do các cơ sở sản xuất trong nước lắp ráp.
III. Trình tự thực hiện hỗ trợ đầu tư:
1. Trình tự thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm; hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản; hỗ trợ xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:
1.1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.2. Trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để giám sát dự án, thẩm định hồ sơ theo quy định và chuyển văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển cho doanh nghiệp chỉnh sửa (nếu có).
1.3. Sau khi chỉnh sửa xong hồ sơ theo ý kiến tham gia của các ngành, doanh nghiệp nộp lại hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông để kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn (01) ngày làm việc, Bộ phận một cửa liên thông chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng có liên quan để kiểm tra, thẩm định lại hồ sơ hỗ trợ dự án.
1.4. Trong thời hạn (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn thiện của doanh nghiệp do Bộ phận Một cửa liên thông chuyển đến, các cơ quan chức năng có liên quan gửi văn bản thẩm định về Bộ phận Một cửa liên thông.
1.5. Trong thời hạn (01) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông chuyển văn bản thẩm định của các ngành đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.6. Trong thời hạn (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định ưu đãi, hỗ trợ (có đóng dấu treo) gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
1.7. Cấp phát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự thực hiện hỗ trợ đóng mới tàu, nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
2.1. Chủ tàu cá sau khi hoàn thành việc đóng mới, nâng cấp tàu cá, mua bảo hiểm thân tàu, đào tạo thuyền viên lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo Mục 2 Phần II gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp, gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn (06) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành chức năng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.
2.2. Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu qua ngân sách cấp huyện. Kho bạc Nhà nước huyện thông báo công khai lịch cấp tiền hỗ trợ cho Chủ tàu cá để tới Kho bạc Nhà nước huyện làm thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ.
3. Trình tự thực hiện hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp:
3.1. Tổ chức, cá nhân; Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp sau khi hoàn thành việc mua máy cấy, máy gặt đập liên hợp, thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây, lập hồ sơ đề nghị theo Mục 3 Phần II gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp, gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn (06) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành chức năng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.
3.2. Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu qua ngân sách cấp huyện. Kho bạc Nhà nước huyện thông báo công khai lịch cấp tiền hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân; Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp để tới Kho bạc Nhà nước huyện làm thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | SỞ TÀI CHÍNH
| SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH | CỤC THUẾ TỈNH | |||
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 01: Mẫu Bản đề nghị hưởng hỗ trợ đầu tư.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | …………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ đầu tư dự án …………………
Kính gửi: …………………………………………………….
Doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………….. Fax: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số………………………. cấp ngày ………. tháng …… năm …………………
1. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
- Tên dự án: ………………………………………………………………………………..
- Lĩnh vực đầu tư: ………………………………………………………………………………..
- Mục tiêu, quy mô đầu tư: ………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án:. ……………………………………………………………………
- Tổng vốn đầu tư của dự án: …………………………………………………………………
- Nguồn vốn đầu tư: ………………………………………………………………………………
- Diện tích đất sử dụng: ……………………………………………………………………………
- Tổng số lao động đăng ký: ………………………………………………………………………
- Tiến độ triển khai dự án: ………………………………………………………………………..
2. Tình hình triển khai thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ: (nêu khái quát và có báo cáo chi tiết tiến độ thực hiện dự án kèm theo) ………………………………………………….
3. Lĩnh vực được hưởng hỗ trợ đầu tư (hỗ trợ san lấp, giải phóng mặt bằng; hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng, hỗ trợ kho thu gom nguyên liệu):
4. Kiến nghị được hưởng hỗ trợ: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
(Có phụ lục tính toán mức hỗ trợ đầu tư đính kèm)
5. Nhà đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trên./.
| NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục 02: Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện dự án.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | …………., ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên dự án: ……………………………
Kính gửi: ............................................
I. Thông tin chung về doanh nghiệp thực hiện dự án
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: (cấp ngày ...... tháng …... năm …... ; Người đại diện theo pháp luật: Ông (bà) ……………………)
3. Trụ sở chính: ……………………………………….. Số điện thoại: ………………………………
II. Thông tin về dự án theo Giấy chứng nhận đầu tư được cấp:
1. Giấy chứng nhận đầu tư số...... ngày…... tháng….. năm...:
2. Chủ đầu tư:
3. Mục tiêu chính của dự án:
4. Quy mô, công suất:
5. Địa điểm dự án:
6. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
- Tổng mức đầu tư đăng ký:
- Nguồn vốn:
+ Vốn tự có và huy động:
+ vốn vay ngân hàng:
- Tiến độ góp vốn theo cam kết:
7. Thời gian hoạt động dự án: ...năm.
8. Tiến độ thực hiện dự án:
III. Tình hình thực hiện dự án
1. Tiến độ thực hiện dự án:
- Kết quả thực hiện đầu tư:
+ Các hạng mục công trình đã hoàn thành:
Stt | Tên công trình, hạng mục công trình | Dự toán (đồng) | Giá trị thực hiện (đồng) | Tiến độ trong GCNĐT | Tiến độ thực hiện thực tế |
1 |
|
|
| Từ tháng …. - tháng … năm 201… | Từ tháng …- tháng … năm 201… |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình đang thực hiện
Stt | Tên công trình, hạng mục công trình | Dự toán (đồng) | Giá trị thực hiện (đồng) | Tiến độ trong GCNĐT | Tiến độ thực hiện thực tế |
1 | Sân, tường, cổng dậu |
|
| Từ tháng …. - tháng … năm 201… | Từ tháng …- tháng … năm 201… |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình chưa thực hiện
Stt | Tên công trình, hạng mục công trình | Dự toán (đồng) | Tiến độ trong GCNĐT | Tiến độ dự kiến thực hiện |
1 |
|
| Từ tháng …. - tháng … năm 201… | Từ tháng …- tháng … năm 201… |
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
2. Tình hình huy động vốn cho dự án: (nêu rõ kết quả huy động vốn để thực hiện dự án trong kỳ theo các nguồn vốn (vốn của doanh nghiệp; vốn vay ngân hàng và huy động hợp pháp khác); lũy kế từ đầu năm và từ đầu dự án).
Stt | Đơn vị tính | Số tiền (Triệu đồng) | Ghi chú |
1. Tổng mức đầu tư |
|
|
|
2. Số vốn đã huy động để đầu tư |
|
|
|
- Vốn tự có |
|
|
|
- Vốn vay tín dụng |
|
|
|
- Vốn huy động khác |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
3. Các nội dung khác:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
IV. Kiến nghị:
| CHỦ ĐẦU TƯ |
Phụ lục 03: Mẫu Bảng kê xác nhận khối lượng đền bù GPMB đã thực hiện
BẢNG KÊ XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐÃ THỰC HIỆN
STT | Nội dung | QĐ phê duyệt phương án đền bù GPMB | Số tiền Hội đồng đền bù GPMB đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án được duyệt | Ghi chú | |
Số, ngày, tháng, năm | Số tiền | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Thanh toán cho các cơ quan, tổ chức: |
|
|
|
|
| 1 ……… |
|
|
|
|
| 2 ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thanh toán trực tiếp cho hộ dân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày … tháng … năm |
Chủ đầu tư | Đại diện chính quyền địa phương | Hội đồng đền bù GPMB |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG HẠNG MỤC SAN LẤP MẶT BẰNG/KHO THU GOM NGUYÊN LIỆU HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tên dự án: Mã dự án:
Tên gói thầu:
Hợp đồng số: ngày tháng năm
Bên giao thầu:
Bên nhận thầu:
Thanh toán lần thứ:
Căn cứ xác định:
Biên bản nghiệm thu số …… ngày...... tháng..... năm………….
Số TT | Tên công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá thanh toán | Thành tiền | Ghi chú | ||||
Theo hợp đồng | Thực hiện | Theo hợp đồng | Thực hiện | |||||||
Lũy kế đến hết kỳ trước | Thực hiện kỳ này | Lũy kế đến hết kỳ trước | Thực hiện kỳ này | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng:
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
5. Chiết khấu tiền tạm ứng:
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:
+ Thanh toán tạm ứng:
+ Thanh toán khối lượng hoàn thành:
Số tiền bằng chữ:..............................(là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này).
Lũy kế giá trị thanh toán:
Đại diện nhà thầu | Đại diện tư vấn giám sát (nếu có) | Ngày … tháng … năm 20… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …… năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí đóng mới / nâng cấp tàu cá
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Là chủ tàu có số đăng ký: ………………………………………………………………………………
Công suất máy chính: …………………………………………………………………………………
Nghề khai thác: ……………………………………………………………………………………….
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện đóng mới/nâng cấp chiếc tàu số ……………………………..
……………………………………………………………………………………….
Căn cứ theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị này đề nghị được hỗ trợ đóng mới/nâng cấp tàu năm............. với số tiền là: ……….
…………………………………………
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
Phụ lục số 06: Mẫu Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng … … năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Là chủ tàu có số đăng ký: ………………………………………………………………………………
Công suất máy chính: …………………………………………………………………………………
Nghề khai thác: ……………………………………………………………………………………….
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện mua bảo hiểm thân tàu năm …. cho chiếc tàu số ………… ……………………………..
Căn cứ theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị này đề nghị được hỗ trợ mua bảo hiểm thân tàu năm ……. với số tiền là: …………..
……………………………………
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
Phụ lục số 07: Mẫu Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng … … năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Là chủ tàu có số đăng ký: ………………………………………………………………………………
Công suất máy chính: …………………………………………………………………………………
Nghề khai thác: ……………………………………………………………………………………….
Căn cứ theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị này đề nghị được hỗ trợ kinh phí đào tạo hướng dẫn thường viên với số tiền là: …..
……………………………………
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
Phụ lục số 08: Mẫu Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí mua máy cấy/ máy gặt đập liên hợp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng … … năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí mua máy cấy/ máy gặt đập liên hợp
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện mua …. (ghi số lượng máy mua) máy cấy/máy gặt đập liên hợp:
- Tên loại máy: …………………………………………………………………………………………
- Hiện trạng máy: …….………………………………………………………………………………
- Nơi sản xuất: ………………………… Năm sản xuất: …………………………………………….
- Công suất máy: …………………………………………………………………………………..
- Số máy: ……………………………………………………………………………………………..
- Số khung: …………………………………………………………………………………………..
- Tổng giá trị tiền máy (theo hóa đơn giá trị gia tăng): ……………………………………
Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị này đề nghị được hỗ trợ kinh phí mua máy cấp/máy gặt đập liên hợp năm……. với số tiền là: ………………………………….
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
Phụ lục số 09: Mẫu Bản cam kết sử dụng máy cấy/ máy gặt đập liên hợp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng … … năm ……..
BẢN CAM KẾT SỬ DỤNG MÁY CẤY/MÁY GẶT ĐẬP LIÊN HỢP
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện mua …. (ghi số lượng máy mua) máy cấy/máy gặt đập liên hợp:
- Tên loại máy: …………………………………………………………………………………………
- Hiện trạng máy: …….………………………………………………………………………………
- Nơi sản xuất: ………………………… Năm sản xuất: …………………………………………….
- Công suất máy: …………………………………………………………………………………..
- Số máy: ……………………………………………………………………………………………..
- Số khung: …………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam kết sẽ vận hành máy đúng kỹ thuật; giữ gìn, bảo quản máy tốt, sử dụng máy tối thiểu từ 03 năm trở lên để phục vụ nhân dân, xã viên gieo trồng, gặt hái được thuận tiện hơn; không mua đi bán lại kiếm lời.
Nếu tôi làm trái với những điều đã cam kết nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường lại toàn bộ số tiền nhà nước đã hỗ trợ.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
Phụ lục số 10: Mẫu Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí mua thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây.
UBND XÃ …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày …… tháng ….. năm 2014 |
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí mua thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây
Kính gửi: …………………………………..
Hiện nay Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ……. (ghi tên Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp), xã……, huyện …… đã xây dựng kho lạnh bảo quản giống khoai tây do …………………………. (ghi tên đơn vị lắp đặt thiết bị) lắp đặt.
Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nay Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ……. (ghi tên Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp), xã ….., huyện ……. làm Bản đề nghị này đề nghị được hỗ trợ kinh phí mua thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây với số tiền là ……………..
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã | Đơn vị làm đơn |
- 1Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 3Hướng dẫn 03/HD-LN năm 2015 thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định tại Nghị định 210/2013/NĐ-CP, trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 3312/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 5Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 6Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 8Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
- 9Hướng dẫn 03/HD-LN năm 2015 thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định tại Nghị định 210/2013/NĐ-CP, trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 3312/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Hướng dẫn 02/HD-LN năm 2015 thực hiện Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND; 32/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 02/HD-LN
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 29/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Trần Xuân Thành, Tạ Ngọc Giáo, Trần Ngọc Tuấn, Trần Văn Viển, Nguyễn Hữu Rong, Dương Thị Tài, Đinh Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực